Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.81 KB, 2 trang )
MỘT SỐ THÀNH NGỮ, CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO KỲ THI
ĐH - CĐ (P1)
1. IF NEED BE: ( = if necessary) Nếu cần thiết
=> Ví dụ: IF NEED BE, we'll rent a car. (Nếu cần thiết, tôi sẽ thuê một
chiếc xe)
2. TAKE A HARD LINE (WITH S.ONE): Xử lý nghiêm khắc (đối với
ai)
=> Ví dụ: The manager TAKES A HARD LINE WITH people who
show up late. (Sếp sẽ xử lý nghiêm khắc đối với những ai đi muộn/ trễ)
3. MAKE A SONG AND DANCE ABOUT S.THING: Làm quan trọng
hóa vấn đề
=> Ví dụ: I only asked her to move her car but she MADE SUCH A
SONG AND DANCE ABOUT IT. (Tôi chỉ nhờ cô ấy chạy xe ra chỗ
khác nhưng cô ta lại làm quan trọng hóa vấn đề lên)
4. AT THE DROP OF A HAT: Làm ngay tức khắc, ngay lập tức
=> Ví dụ: If you need help, just call on me. I will come AT THE DROP
OF A HAT. (Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi cho tôi. Tôi sẽ đến ngay tức
khắc)
5. SEE EYE TO EYE WITH S.ONE ON/ ABOUT S.THING: Đồng
quan điểm/ có cùng quan điểm với ai đó về điều gì đó
=> Ví dụ: My father and I SEE EYE TO EYE ON most things. (Bố tôi
và tôi có cùng quan điểm về nhiều thứ)
6. RUN COUNTER TO S.THING: Đi ngược lại với điều gì đó
=> Ví dụ: Your proposal RUNS COUNTER TO what is required by the
manager. (Đề xuất của bạn đi ngược lại với những gì mà sếp đã quy
định)
7. TO MY MIND: ( = in my opinion) Theo tôi nghĩ, theo ý tôi, quan
điểm của tôi
=> Ví dụ: TO MY MIND, it is necessary for secondary school students
to wear uniforms when they are at school. (Theo quan điểm của tôi, cần
thiết để học sinh cấp 2 mặc đồng phục khi đến trường)