Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH XNK HÀNG KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 19 trang )

L/O/G/O
www.themegallery.com
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhóm 2 – TC14.21
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Nội dung chính

Giới thiệu chung về công ty

Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1. Phân tích tình hình sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
2. Phân tích tình hình nguồn vốn trong doanh nghiệp

Phân tích tình hình sử dụng vốn trong doanh
nghiệp

Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn

Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Kết luận
Giới thiệu chung

Công ty XNK Hàng không thành lập ngày
30/07/1994, được chuyển đổi thành Công ty


Cổ phần XNK Hàng không theo quyết định
số 3892/QĐ- BGTVT ngày 17/10/2005 của
Bộ trưởng Bộ GTVT.

Theo GCNĐKKD ngày 7/07/2011, Công ty
có vốn điều lệ là 25.927.400.000 VND,
tương đương 2.592.740 cổ, trong đó Tổng
Công ty Hàng không Việt Nam sở hữu
41,31%.

Ngày 26/10/2010, Công ty chính thức niêm
yết giao dịch chứng khoán trên Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội với mã cổ phiếu là
ARM

Số lao động tại 31/12/2011 là 114 người
( 2010 là 113 người).

Trụ sở chính của Công ty đặt tại số 414
Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, TP. Hà Nội
Các hoạt động chính của Công ty trong năm 2011

Kinh doanh máy bay, động cơ, dụng cụ, thiết bị,
phụ tùng và vật tư máy bay;

Kinh doanh phương tiện, thiết bị dụng cụ, vật tư,
và phụ tùng cho ngành hàng không;

Đại lý vé, giữ chỗ hàng không trong nước và quốc
tế;


Dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà xưởng,
kho bãi, kho ngoại quan;

Dịch vụ ủy thác, xuất nhập khẩu kê khai hải quan;

Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá và xuất nhập
khẩu các sản phẩm, hàng hoá Công ty kinh doanh.
TÀI SẢN 2011
tỷ trọng
2011
(%)
2010
tỷ trọng
2010(%)
Chênh lệch
tuyệt đối(+/-)
tương
đối(%)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
131,256,316,901 91.12 107,343,644,918 91.36 23,912,671,983 22.28
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
37,183,120,058 28.33 51,280,379,195 47.77 (14,097,259,137) (27.49)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
63,626,558,185 48.48 39,932,958,135 37.20 23,693,600,050 59.33
IV. Hàng tồn kho
29,515,349,184 22.49 15,654,957,473 14.58 13,860,391,711 88.54
V. Tài sản ngắn hạn khác
931,289,474 0.71 475,350,115 0.44 455,939,359 95.92
B - TÀI SẢN DÀI HẠN

12,791,338,174 8.88 10,152,015,040 8.64 2,639,323,134 26.00
II. Tài sản cố định
11,623,144,401 90.87 10,152,015,040 100.00 1,471,129,361 14.49
V. Tài sản dài hạn khác
1,168,193,773 9.13 0 1,168,193,773
TỔNG CỘNG TÀI SẢN :
144,047,655,075 100.00 117,495,659,958 100.00 26,551,995,117 22.60
Trong kì tài sản tăng 26.551 triệu đồng ( tương ứng tăng 22.6%)
Tăng tài sản ngắn hạn: 23.912 triệu đồng ( tương ứng 22.28%), tỷ trọng 91,12%
Tăng tài sản dài hạn: 2.639 triệu đồng ( tương ứng 26%) , tỷ trọng 8,88 %
Về kết cấu tài sản : có tỷ trọng TSNH > TSDH phù hợp với một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực TMDV. Tuy nhiên, tỷ trọng tài sản ngắn hạn quá cao ,
doanh nghiệp quá lạm dụng tài sản ngắn hạn mà chưa thực sự quan tâm đến
tác dụng và hiệu quả của tài sản dài hạn, nhà quản lý cần chú trọng xem xét
vấn đề này hơn nữa để tránh rủi ro về tài chính cho doanh nghiệp.
Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tình hình sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Bảng phân tích tài sản
TÀI SẢN 2011
tỷ trọng
2011(%)
2010
tỷ trọng
2010(%)
Chênh lệch
tuyệt đối(+/-) tương đối(%)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 131,256,316,901 91.12 107,343,644,918 91.36 23,912,671,983 22.28
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 37,183,120,058 28.33 51,280,379,195 47.77 (14,097,259,137) (27.49)
1.Tiền 13,183,120,058 35.45 23,280,379,195 45.40 (10,097,259,137) (43.37)
2. Các khoản tương đương tiền 24,000,000,000 64.55 28,000,000,000 54.60 (4,000,000,000) (14.29)

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 63,626,558,185 48.48 39,932,958,135 37.20 23,693,600,050 59.33
1. Phải thu khách hàng 27,590,733,005 43.36 35,696,375,964 89.39 (8,105,642,959) (22.71)
2. Trả trước cho người bán 39,278,230,266 61.73 7,749,347,375 19.41 31,528,882,891 406.86
3. Các khoản phải thu khác 25,983,716 0.04 38,907,835 0.10 (12,924,119) (33.22)
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) (3,268,388,802) (5.14) (3,551,673,039) (8.89) (283,284,237) 7.98
IV. Hàng tồn kho 29,515,349,184 22.49 15,654,957,473 14.58 13,860,391,711 88.54
1. Hàng tồn kho 29,556,082,812 100.14 15,697,186,853 100.27 13,858,895,959 88.29
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (40,733,628) (0.14) (42,229,380) (0.27) (1,495,752) 3.54
V. Tài sản ngắn hạn khác 931,289,474 0.71 475,350,115 0.44 455,939,359 95.92
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 94,006,673 10.09 76,992,273 16.20 17,014,400 22.10
2. Thuế GTGT được khấu trừ 76,545,455 8.22 (136,364) (0.03) 76,681,819 56233.18
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 271,219,031 29.12 262,885,528 55.30 8,333,503 3.17
4. Tài sản ngắn hạn khác 489,518,315 52.56 135,608,678 28.53 353,909,637 260.98
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 12,791,338,174 8.88 10,152,015,040 8.64 2,639,323,134 26.00
II. Tài sản cố định 11,623,144,401 90.87 10,152,015,040 100.00 1,471,129,361 14.49
1. Tài sản cố định hữu hình 11,623,144,401 100.00 10,152,015,040 100.00 1,471,129,361 14.49
- Nguyên giá 21,053,845,801 181.14 20,661,296,147 203.52 392,549,654 1.90
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (9,430,701,400) (81.14) (10,509,281,107) (103.52) (1,078,579,707) 10.26
V. Tài sản dài hạn khác 1,168,193,773 9.13 0 1,168,193,773
1. Chi phí trả trước dài hạn 1,168,193,773 100.00 0 1,168,193,773
TỔNG CỘNG TÀI SẢN : 144,047,655,075 100.00 117,495,659,958 100.00 26,551,995,117 22.60
Tăng tài sản ngắn hạn: 23. 912 triệu đồng ( tương ứng 22.28%)
Chủ yếu tăng do : phải thu ngắn hạn tăng (+23.693 tr đ, chiếm tỷ trọng 48,48% trong
tổng TS), Doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn nhiều. Chứng tỏ việc quản
lý công nợ chưa hợp lý. Doanh nghiệp cần xem xét lại chính sách mua
hang. Tuy đây sẽ là khoản DN phải thanh toán trong tương lai nhưng nó
chiếm tỷ trọng quá lớn nên DN cần xem xét lại nếu cần thiết phải tìm nhà
cung cấp để giảm tối đa nguồn vốn của DN bị chiếm dụng, bổ sung nguồn
vốn kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận, giảm rủi ro mất vốn.
Giảm tiền và tương đương tiền ( - 14.097 tr đ, chiếm tỷ trọng 28,33%)

có thể doanh nghiệp đã tận dụng để kinh doanh nhưng doanh nghiệp
có thể không có khả năng thanh toán các khoản phải trả khi đến hạn.

Giá trị hàng tồn kho tăng (+13.860 tr đ, chiếm tỷ trọng 22,49%)
có thể do đặc thù ngành kinh doanh là đại lý XNK và kinh doanh hàng hóa XNK
phải nhập và lưu giữ trong kho bãi nên giá trị hàng tồn kho cao nhưng tỷ trọng giá
trị hang tồn kho trên tổng tài sản ngắn hạn chiếm đến 22,49% cho thấy việc sử
dụng vốn của doanh nghiệp chưa thật sự hiệu quả. Bởi vậy DN cần có những
chính sách bán hàng phù hợp hơn nhưu : tăng cường maketing thương hiệu dịch
vụ, có các chính sách ưu đãi và tri ân khách hàng, quản lý các chi phí thu mua,
vận chuyển để hạ giá thành …v v đẩy nhanh hàng hóa ra thị trương giảm giá trị
tồn kho, giảm chi phí lưu trữ hàng hóa.
Ngoài ra tăng tài sản ngắn hạn khác 455trđ (tương ứng 95.92%) trong
đó phải kể sự tăng mạnh của thuế gtgt được khấu trừ của doanh
nghiệp cuối kỳ tăng: 76 triệu tương ứng với (56233%) so với đầu
kỳ.Chứng tỏ cuối kỳtiêu thụ được một lượng hàng hoá nên được khấu
trừ số thuế đã nộp.
Tài sản dài hạn tăng 2.639 trd ( tương ứng 26%) do :
Tăng tài sản CĐHH : 1.471 tr đồng (tương ứng 14.49%) đồng thời chiếm
tỷ trọng 90.87% vào cuối kỳ trong tổng tài sản dài hạn
Tăng chi phí trả trước dài hạn : 1.168trđ (tương ứng 100%) và chiếm tỷ
trọng 9,13% vào cuối kỳ là các chi phí doanh nghiệp sử dụng để sửa chữa
lớn khu nhà A
. Trong kỳ doanh nghiệp đã đầu tư vào mua
sắm tài sản cố định như: phương tiên vận tải,
thiết bị dụng cụ quản lý và các tài sản cố định
khác…hoàn thành xây dựng cơ bản dở dang…
đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh
cũng như công tác quản lý của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình nguồn vốn trong doanh nghiệp

NGUỒN VỐN 2011 tỷ trọng 2010 tỷ trọng
2010(%)
Chênh lệch
2011(%) tuyệt đối(+/-) tương
đối(%)
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 104,312,373,212 72.42 79,359,545,487 67.54 24,952,827,725 31.44
I. Nợ ngắn hạn 103,974,010,156 99.68 78,232,416,833 98.58 25,741,593,323 32.90
1. Phải trả người bán 31,628,521,345 30.42 12,601,381,948 16.11 19,027,139,397 150.99
2. Người mua trả tiền trước 59,823,469,586 57.54 54,102,366,759 69.16 5,721,102,827 10.57
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2,651,780,896 2.55 2,747,743,863 3.51 (95,962,967) (3.49)
4. Phải trả người lao động 5,183,173,125 4.99 4,377,632,905 5.60 805,540,220 18.40
5. Chi phí phải trả 132,870,088 0.13 82,364,091 0.11 50,505,997 61.32
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 3,631,359,662 3.49 3,486,603,319 4.46 144,756,343 4.15
7. Dự phòng phải trả ngắn hạn 239,786,134 0.23 256,479,960 0.33 (16,693,826) (6.51)
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 683,049,320 0.66 577,843,988 0.74 105,205,332 18.21
II. Nợ dài hạn 338,363,056 0.32 1,127,128,654 1.42 (788,765,598) (69.98)
1. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 338,363,056 100.00 241,557,454 21.43 96,805,602 40.08
2.Doanh thu chưa thực hiện 0 0.00 885,571,200 78.57 (885,571,200) (100.00)
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 39,735,281,863 27.58 38,136,114,471 32.46 1,599,167,392 4.19
I. Vốn chủ sở hữu 39,735,281,863 100.00 38,136,114,471 100.00 1,599,167,392 4.19
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 25,927,400,000 65.25 25,927,400,000 67.99 0 0.00
2. Thặng dư vốn cổ phần 1,136,540,000 2.86 1,136,540,000 2.98 0 0.00
3. Quỹ đầu tư phát triển 4,058,800,890 10.21 4,058,800,890 10.64 0 0.00
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1,473,497,115 3.71 1,103,115,763 2.89 370,381,352 33.58
5. Nguồn vốn đầu tư XDCB 7,139,043,858 17.97 5,910,257,818 15.50 1,228,786,040 20.79
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 144,047,655,075 100.00 117,495,659,958 100.00 26,551,995,117 22.60
Tương ứng với sự tăng của tổng tài sản, tổng NV của
DN trong năm cũng tăng: 26.551trđ( tương ứng 22.6%)
Có sự tăng lên này là cụ thể là do : Tăng nợ phải trả,
tăng vốn chủ sở hữu

Tăng nợ phải trả : 24.952 trđ( tương ứng 31.44%) trong đó:tăng nợ ngắn
hạn : 25.741 trd ( tương ứng 32.9%) thấy trong kỳ doanh nghiệp đang
tạm thời chiếm dụng của nhà cung cấp, khách hàng, người lao động…
điều này giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực chi phí và đi vay từ ngân
hàng.Ngoài ra cũng cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng đến việc động
viên và khen thưởng kịp thời với cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
Tăng nợ phải trả : 24.952 trđ( tương ứng 31.44%) trong đó:tăng nợ ngắn
hạn : 25.741 trd ( tương ứng 32.9%) thấy trong kỳ doanh nghiệp đang
tạm thời chiếm dụng của nhà cung cấp, khách hàng, người lao động…
điều này giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực chi phí và đi vay từ ngân
hàng.Ngoài ra cũng cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng đến việc động
viên và khen thưởng kịp thời với cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
Giảm nợ dài hạn: 788.765 trd tương ứng giảm
69.98% có thế dn căt giảm bớt nhân công hoặc
doanh nghiệp bỏ tiền đào tạo cán bộ công
nhân.Ngoài ra không còn khoản doanh thu chưa
thực hiện.
Tăng vốn chủ sở hữu : 96 trd ( tương ứng 4.19%) trong đó:
Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 1228 trd ( tương ứng:
33.58%) chứng tỏ doanh nghiệp trong kỳ làm ăn có hiệu quả nên
có lãi để chia cho các cổ đông.
Tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 1228 trd ( tương ứng
20.79%) cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng đến việc đầu tư,
mua sắm tài sản cố định đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô kinh
doanh.
Tăng vốn chủ sở hữu : 96 trd ( tương ứng 4.19%) trong đó:
Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 1228 trd ( tương ứng:
33.58%) chứng tỏ doanh nghiệp trong kỳ làm ăn có hiệu quả nên

có lãi để chia cho các cổ đông.
Tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 1228 trd ( tương ứng
20.79%) cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng đến việc đầu tư,
mua sắm tài sản cố định đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô kinh
doanh.
Trong tổng số NV ta nhận thấy nợ phải trả
> NVCSH, nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, ở
năm 2010 là 67,54% tăng lên 72,42% ở
năm 2011, chứng tỏ doanh nghiệp không
tự chủ về tài chính. Tuy nhiên, đến thời
điểm cuối kỳ, tỷ trọng nguồn vốn chủ sở
hữu trên tổng nguồn vốn giảm trong khi
các khoản nợ trong kỳ lại tăng lên chiếm tỉ
trọng 72.42% tổng nguồn vốn. Và chủ yếu
tăng do nợ ngắn hạn tăng. Chứng tỏ doanh
nghiệp đã sử dụng nguồn vốn ngắn hạn từ
bên ngoài để sử dụng cho hoạt động kinh
doanh. Nếu trong trường hợp doanh
nghiệp không hoàn trả được khoản vay
trong thời gian ngắn khi đó nó sẽ trở thành
nợ quá hạn và khi đó lãi vay phải trả tăng
lên. Doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro .

Trong tổng số NV ta nhận thấy nợ phải trả
> NVCSH, nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, ở
năm 2010 là 67,54% tăng lên 72,42% ở
năm 2011, chứng tỏ doanh nghiệp không
tự chủ về tài chính. Tuy nhiên, đến thời
điểm cuối kỳ, tỷ trọng nguồn vốn chủ sở
hữu trên tổng nguồn vốn giảm trong khi

các khoản nợ trong kỳ lại tăng lên chiếm tỉ
trọng 72.42% tổng nguồn vốn. Và chủ yếu
tăng do nợ ngắn hạn tăng. Chứng tỏ doanh
nghiệp đã sử dụng nguồn vốn ngắn hạn từ
bên ngoài để sử dụng cho hoạt động kinh
doanh. Nếu trong trường hợp doanh
nghiệp không hoàn trả được khoản vay
trong thời gian ngắn khi đó nó sẽ trở thành
nợ quá hạn và khi đó lãi vay phải trả tăng
lên. Doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro .

Phân tích tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn

Phần diễn biến
sử dụng vốn
Tiền
Tỷ
trọng
Phần diễn biến
nguồn vốn
Tiền Tỷ trọng
1. Tăng trả trước cho người bán 31,528,882,891 63.35 1. Giảm tiền
10,097,259,13
7 20.29
2. Tăng dự phòng các KPT khó đòi 283,284,237 0.57
2. Giảm các khoản tương đương
tiền 4,000,000,000 8.04
3. Tăng hàng tồn kho 13,858,895,959 27.85 3. Giảm phải thu của khách hàng 8,105,642,959 16.29
4. Tăng dự phòng giảm giá hàng tồn

kho 1,495,752 0.003 4. Giảm các khoản phải thu khác 12,924,119 0.03
5. Tăng chi phí trả trước ngắn hạn
17,014,400 0.03 5. Tăng phải trả người bán
19,027,139,39
7 38.23
6. Tăng Thuế GTGT được khấu trừ 76,681,819 0.15 6. Tăng người mua trả tiền trước 5,721,102,827 11.50
7. Tăng Thuế và các khoản phải thu
NN 8,333,503 0.02 7. Tăng phải trả người lao động 805,540,220 1.62
8. Tăng TS Ngắn hạn khác 353,909,637 0.71 8. Tăng chi phí phải trả 50,505,997 0.10
9. Tăng nguyên giá TSCĐHH 392,549,654 0.79 9. Tăng các khoản phải trả, nộp khác 144,756,343 0.29
10. Giảm khấu hao luỹ kế 1,078,579,707 2.17 10. Tăng quỹ khen thưởng phúc lợi
105,205,332
0.21
11. Tăng chi phí trả trước dài hạn 1,168,193,773 2.35
11. Tăng dự phòng trợ cấp mất việc
làm 96,805,602 0.19
12. Giảm thuế và các khoản phải nộp
NN 95,962,967 0.19 12. Tăng LNST chưa phân phối 370,381,352 0.74
13. Giảm dự phòng phải trả ngắn hạn 16,693,826 0.03 13. Tăng nguồn vốn XDCB 1,228,786,040 2.47
14. Giảm doanh thu chưa thực hiện 885,571,200 1.78
TỔNG CỘNG 49,766,049,325 100 TỔNG CỘNG
49,766,049,32
5 100
Sử dụng vốn năm 2011 tăng chủ
yếu do các nguyên nhân sau:
Tăng trả trước cho người bán :
31.529 triệu đồng (chiếm
63,35%).Chứng tỏ doanh nghiệp
đang bị chiếm dụng vốn.Doanh
nghiệp phải trả tiền trước cho

người bán trong khi hàng chưa
về.Điều này sẽ làm cho doanh
nghiệp mất đi một lượng tiền trong
lưu thông,làm ảnh hưởng đến khả
năng sử dụng vốn vào hoạt động
khác của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần xem xét lại chính sách
mua hàng với các đối tác để có
thể giảm vốn bị chiếm dụng.
Sử dụng vốn năm 2011 tăng chủ
yếu do các nguyên nhân sau:
Tăng trả trước cho người bán :
31.529 triệu đồng (chiếm
63,35%).Chứng tỏ doanh nghiệp
đang bị chiếm dụng vốn.Doanh
nghiệp phải trả tiền trước cho
người bán trong khi hàng chưa
về.Điều này sẽ làm cho doanh
nghiệp mất đi một lượng tiền trong
lưu thông,làm ảnh hưởng đến khả
năng sử dụng vốn vào hoạt động
khác của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần xem xét lại chính sách
mua hàng với các đối tác để có
thể giảm vốn bị chiếm dụng.
Tăng Hàng tồn kho
: 13.859 triệu đồng ( chiếm
27,85%).Điều này cho thấy
có thể doanh nghiệp không
bán được hàng dẫn đến ứ

đọng vốn, thể hiện hiệu
quả sử dụng vốn trong
năm 2011 của doanh
nghiệp chưa cao.Vì vậy
doanh nghiệp cần thay đổi
cơ cấu , phương pháp bán
hàng…để giảm lượng hàng
tồn kho
Tuy nhiên do doanh nghiệp
thuộc lại hình thương mại
nên cần có hàng hóa dự
trữ để bán ngay khi khách
hàng có nhu cầu, HTK cao
Ngoài ra chi phí trả
trước dài hạn của DN
tăng (chiếm 2,35%),giảm
số khấu hao luỹ kế
(chiếm 2,17%) và giảm
doanh thu chưa thực
hiện (chiếm 1,78%.)
Nguồn vốn tương ứng năm
2011 từ các nguồn cụ thể sau:
Tăng phải trả cho người bán:
19.207 triệu đồng (chiếm
38,23%) cho thấy doanh
nghiệp đang đi chiếm dụng
vốn trong ngắn hạn. Điều này
giúp doanh nghiệp có thể dùng
nguồn vốn cho đầu tư kinh
doanh khác. Nhưng nếu sử

dụng không có hiệu quả thì có
thể dẫn đến mất khả năng
thanh toán các khoản nợ khi
đến hạn, có thể mất uy tín với
đối tác
Giảm tiền và các khoản
tương đương tiền:
14.097 triệu đồng (chiếm
28,33%) trong kỳ doanh
nghiệp này đã giảm dự
trữ vốn bằng tiền để
tăng cường hoạt động
kinh doanh, đầu tư tăng
lợi nhuận nhưng cần
chú ý đến khả năng
thanh toán của doanh
nghiệp trong tương lai.
Bên cạnh đó khoản phải thu
của khách hang giảm 8.105
triệu đồng (chiếm 16,29% )
cho thấy doanh nghiệp đã có
biện pháp thu hôì nợ có hiệu
quả.
- Tăng khoản người mua
trả tiền trước: 5.721 triệu
đồng (chiếm 11,5%) cho thấy
doanh nghiệp yêu cầu khách
hàng đặt cọc trước tiền và
sử dụng để mua hang hóa
làm giảm gánh nặng nợ phải

trả với nhà cung cấp đồng
thời giảm rủi ro bán hang.
Tăng nguồn vốn XDCB: 1.
228 triệu (chiếm 2,47%) cho
thấy DN đang có ý định đầu
tư xây dựng mới, cải tạo,
mở trộng cơ sở sản xuất,
kinh doanh và mua sắm
TSCĐ phục vụ công tác
quản lý, hoạt động kinh
doanh
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2010 So Sánh
Số tiền
Tỷ
Trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
1. Tài sản ngắn hạn 131,256,316,901 91,12 107,343,644,918 91,36 23,912,671,983 22,28
2. Tài sản dài hạn 12,791,338,174 8,88 10,152,015,040 8,64 2,639,323,134 26.00
3. Tổng Tài sản 144,047,655,075 100.00 117,495,659,958 100.00 26,551,995,117 22,6
4. Nguồn vốn thường xuyên 40,073,644,919 27,82 39,263,243,125 33,42 810,401,794 2,06

5. Nguồn vốn tạm thời 103,974,010,156 72,18 78,232,416,833 66,58 25,741,593,323 32,9
6. Tổng nguồn vốn 144,047,655,075 100.00 117,495,659,958 100.00 26,551,995,117 22,60
7. Tỷ lệ đảm bảo nguồn vốn thường
xuyên
313,29 386.75 (73,47) (19)
8. Tỷ lệ đảm bảo nguồn vốn tạm thời 79,21 72.88 6.33 8.69
Kết cấu tổng tài sản
2011
2010
tài sản ngắn hạn gấp gần 10 lần tài sản dài hạn và có xu hướng tăng nhưng tài sản
ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng gần 90% tổng tài sản, chứng tỏ trong năm 2011 nhu cầu về
vốn ngắn hạn của doanh nghiệp cao, doanh nghiêp phải sử dụng hầu hết các nguồn để
đáp ứng nhu cầu của mình hơn nữa, hàng tồn kho có giá trị lớn cũng làm tăng giá trị
của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp làm chênh lệch tài sản ngắn / dài hạn càng cao.
Qua đó, doanh nghiệp cần chú ý để giảm lượng hàng tồn kho, giảm các khoản phải thu,
tăng chi mua sắm tài sản cố định, và các tài sản dài hạn khác để cân đối hơn cơ cấu tài
sản đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh và thu được lợi nhận tối đa
2011
2010
7. Tỷ lệ đảm bảo
nguồn vốn thường
xuyên
313,29 386.75
8. Tỷ lệ đảm bảo
nguồn vốn tạm
thời
79,21 72.88
Tỷ lệ đảm bảo nguồn vốn tạm thời tuy có
tăng nhẹ 6,33% do tăng nguồn vốn tạm
thời. tỷ lệ đảm bào nguồn vốn thường

xuyên lại giảm đến 73,47% do tài sản dài
hạn tăng, tuy nhiên vẫn nằm ở mức trên
300%, chứng tỏ doanh nghiệp có tự chủ
về tài chính. Tuy vậy công ty vẫn cần chú ý
hơn để tránh rủi ro về tài chính.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền (đ) Số tiền (đ) Số tiền(đ) Tỷ trọng(%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 312,931,410,532 234,754,993,966 78,176,416,566
33.30
2. Các khoản giảm trừ - - -
-
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp DV 312,931,410,532 234,754,993,966 78,176,416,566
33.30
4. Giá vốn hàng bán 265,379,829,816 199,014,836,093 66,364,993,723
33.35
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 47,551,580,716 35,740,157,873 11,811,422,843
33.05
6. Doanh thu hoạt động tài chính 11,235,859,993 18,376,606,080 (7,140,746,087)
(38.86)
7. Chi phí tài chính 11,951,564,983 17,940,809,999 (5,989,245,016)
(33.38)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 256,268,477 27,623,449 228,645,028
827.72
8. Chi phí bán hàng 7,956,822,958 5,819,348,587 2,137,474,371
36.73
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 29,366,027,038 22,065,491,207 7,300,535,831

33.09
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 9,513,025,730 8,291,114,160 1,221,911,570
14.74
11. Thu nhập khác 628,318,957 1,286,459,689 (658,140,732)
(51.16)
12. Chi phí khác 230,432,831 375,591,006 (145,158,175)
(38.65)
13. Lợi nhuận khác 397,886,126 910,868,683 (512,982,557)
(56.32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,910,911,856 9,201,982,843 708,929,013
7.70
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 2,503,284,808 2,392,357,449 110,927,359
4.64
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - - -
-
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 7,407,627,048 6,809,625,394 598,001,654
8.78
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2,857 2,626 231
8.80
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch
1,Tỷ suất LNTkd/DTT (%) 3,04 3,53 -0,49
2,Tỷ suất LN trước thuế/DTT (%) 3,17 3,91 -0,74
3,Tỷsuất LN sau thuế/DTT (%) 2,37 2,9 -0,53

Về hoạt động bán hàng cung cấp dịch vụ
Chênhlệch
Đồng %
4, Mức DTT trên 1 đồng chi phí 1,0338 1,0346 -0,0008 -0,077
5, Mức LNT trên 1 đồng DTT 0,0304 0,0353 -0,0049 -13,88
Có thể thấy trong năm 2011 doanh nghiệp kinh doanh khá hiệu quả, tuy

nhiên vẫn còn sự yếu kém trong các hoạt động tài chính và sự khó khăn
chung của nền kinh tế năm 2011 dẫn đến doanh nghiệp chịu lỗ trong một số
lĩnh vực kinh doanh. Mặt tích cực ở đây là hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ tốt đủ khả năng bù lỗ cho các hoạt động khác, mặc dù vậy doanh
nghiệp vẫn cần chú trọng hơn trong các lĩnh vực khác ngoài kinh doanh để
có thể làm giảm tối đa ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận doanh nghiệp.
Một yếu tố làm giảm lợi nhuận trong kỳ là thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp, doanh nghiệp đã thực hiện tốt các quy định về thuế của Nhà nước
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CHỈ TIÊU
Năm 20
11
Năm 2010
Chênh lệch
tiền %
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KIN
H DOANH


1. Lợi nhuận trước thuế
9,910,911,856 9,201,982,843 708,929,013
7.70
2. Điều chỉnh cho các khoản


- Khấu hao tài sản cố định
1,303,235,461 966,277,443 336,958,018
34.87
- Các khoản dự phòng
(284,779,989) (118,823,343) 165,956,646

(139.67)
- (Lãi)/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa th
ực hiện
(11,225,490) 1,292,596,477 (1,303,821,967)
(100.87)
- (Lãi)/ lỗ từ hoạt động đầu tư
(1,881,703,855) (917,708,158) 963,995,697
(105.04)
- Chi phí lãi vay
256,268,477 27,623,449 228,645,028
827.72
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
9,292,706,460 10,451,948,711 (1,159,242,251)
(11.09)
- (Tăng)/ giảm các khoản phải thu
(23,978,452,818) 24,386,627,116 (48,365,079,934)
(198.33)
- (Tăng)/ giảm hàng tồn kho
(13,858,895,959) 11,911,274,030 (25,770,169,989)
(216.35)
- Tăng/ (giảm) các khoản phải trả
23,824,480,277 (19,009,177,050) 42,833,657,327
(225.33)
- (Tăng)/ giảm chi phí trả trước
(1,185,208,173) 58,501,545 (1,243,709,718)
(2125.94)
- Lãi tiền vay đã trả
(256,268,477) (27,623,449) 228,645,028
(827.72)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

(1,914,881,203) (1,270,273,149) 644,608,054
(50.75)
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
(60,000,000) (60,000,000) 0

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh d
oanh
(8,136,519,893) 26,441,277,754 (34,577,797,647)
(130.77)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦ
U TƯ


1. Tiền chi để mua sắm, XD TSCĐ và các T
S dài hạn khác
(2,851,303,770) (3,500,099,665) (648,795,895)
18.54
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
& TS dài hạn khác
372,090,910 400,367,254 (28,276,344)
(7.06)
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ củ
a đơn vị khác
_ 517,340,904 (517,340,904)
(100.00)
4. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
1,509,612,945 - 1,509,612,945

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu t

ư
(969,599,915) (2,582,391,507) (1,612,791,592)
62.45
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH


1. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
37,516,160,000 6,519,877,363 30,996,282,637
475.41
2. Tiền chi trả nợ gốc vay
(37,516,160,000) (6,519,877,363) 30,996,282,637
(475.41)
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
(5,018,124,000) (4,599,097,360) 419,026,640
(9.11)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chí
nh
(5,018,124,000) (4,599,097,360) 419,026,640
(9.11)
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM
(14,124,243,808) 19,259,788,887 (33,384,032,695)
(173.34)
Tiền và tương đương tiền đầu năm
51,280,379,195 31,664,073,724 19,616,305,471
61.95
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qu
y đổi ngoại tệ
26,984,671 356,516,584 (329,531,913)
(92.43)

Tiền và tương đương tiền cuối năm
37,183,120,058 51,280,379,195 (14,097,259,137)
(27.49)

Trong kỳ, doanh nghiệp có dòng tiền thuần từ hđ
sxkd, đầu tư và tài chính đều âm, thể hiện lượng
tiền trong doanh nghiệp đã được sử dụng hết,
doanh nghiệp phải đi vay để vù đắp và đáp ứng
khả năng chi trả để bảo đảm được hoạt động
bình thường .Tuy nhiên không thể nói là doanh
nghiệp làm ăn kém hiệu quả vì lợi nhuận sau thế
2011 của dn là 7407 triệu, chứng tỏ doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả nhưng do vốn và tiền
tồn đọng hoặc đang ở trạng thái chờ thanh toán
(chủ yếu là các khoản phải thu và hàng tồn kho
lớn ) nên dòng tiền thuần của doanh nghiệp âm
Kết luận :
Qua thẩm định báo cáo tài chính của Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Hàng Không trong giai đoạn 2010-2011 ta
có thể nhận thấy tinh hình hoạt động kinh doanh năm
2011 của công ty khá tốt, điển hình là lợi nhuận sau thuế
năm 2011 đạt 7.407 tr đ tăng so với 2010 mặc dù còn
nhiều tồn tại do khó khăn chung của nền kinh tế bất ổn,
giá cả leo thang, các luồn tiền thu không đủ bù đắp cho
luồn chi và các khoản vốn chết khoogn sinh lời do hàng
tồn kho tăng . Mặt khác doanh nghiệp bán được hàng
nhưng chưa thu được tiền cũng là nguyên nhân làm cho
các dòng tiền âm.
Với tính chất hoạt động kinh doanh, qua các báo cáo tài
chính kể trên, ta hoàn toàn có thể dự báo năm 2012 , kết

quả của doanh nghiệp sẽ khả quan và tiếp tục có chiều
hướng tăng.
Các thành viên

×