BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM
BỘ (TT)
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 9
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Đông
Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế của vùng?
1. Thuận lợi
Có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất ba dan, tài nguyên biển
( đặc biệt là dầu khí ở thềm lục địa). Phát triển đa dạng
các ngành kinh tế đặc biệt là kinh tế biển.
2. Khó khăn
- Trên đất liền ít khoáng sản.
- Diện tích rừng tự nhiên thấp.
- Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.
KIỂM TRA
KIỂM TRA
Tiết 36 – Bài 32 vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.CÔNG NGHIỆP
NHIỆM VỤ HỌC TẬP
Thảo luận theo bàn
*Đọc thông tin mục IV.1
Nêu đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ trước
ngày giải phóng và hiện nay.
*Đọc bảng 32.1
+Nhận xét tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng
trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và của cả nước.
- Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
Năm 1995 1998 2000 2002
Đông Nam Bộ 100,0
TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ
(%)
149,4 195.0 248,4
+Nhận xét tốc độ phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Hãy nhận xét
sự phân bố sản
xuất công
nghiệp ở Đông
Nam Bộ?
Hình 32.2: lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Tiết 36 – Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.CÔNG NGHIỆP
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
-Các trung tâm công nghiệp: Biên Hoà, Vũng
Tàu, lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
Trị An
Cần Đ
Cần Đ
ơ
ơ
n
n
Thác M
Thác M
ơ
ơ
CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
Đồng Nai
TP Hồ Chí Minh
TP Hồ Chí Minh
Sóng thần
(Bình Dương)
* Nhận xét quy mô các khu công nghiệp:
- Nhà xưởng
- Giao thông
- Diện tích cây xanh
Tiết 36 – Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.CÔNG NGHIỆP
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
-Các trung tâm công nghiệp: Biên Hoà, Vũng
Tàu, lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
2.Nông nghiệp
Hoạt động nhóm :
*Quan sát hình 32.2, đọc bảng 32.2 và kênh chữ SGK/119:
Cho biết :
+ Cơ cấu các loại cây trồng ở vùng Đông Nam Bộ ?
+ Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng này?
Chúng được phân bố ở đâu?
+ Ngành chăn nuôI và khai thác thủy sảnh phát triển như thế
nào ?
Tiết 36 – Bài 32
vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo)
IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.CÔNG NGHIỆP
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối.
-Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng: 59,3%
-Các trung tâm công nghiệp: Biên Hoà, Vũng
Tàu, lớn nhất là TP Hồ Chí Minh.
2.Nông nghiệp
-Thế mạnh :
+cây công nghiệp, quan trọng nhất là
cao su; cây ăn quả.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Trị An
1
1
2
2
-Hồ nước thuỷ lợi lớn
nhất cả nước, bảo đảm
tưới tiêu cho tỉnh Tây
Ninh và huyện Củ Chi.
-Hồ thuỷ điện lớn nhất
vùng, điều tiết nước cho
nhà máy thuỷ điện Trị An,
cung cấp nước sinh hoạt,
nước sản xuất cho tỉnh
Đồng Nai.
1
1
2
2
Rừng Cát Tiên Rừng Sác
Vai trò của rừng đối với môi trường của vùng?
BÀI TẬP
1.Ngành nông nghiệp ĐNB phải làm gì để việc
trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
phát triển bền vững?
a.áp dụng các biện pháp kĩ thuật mới để cây tăng năng xuất.
b.Thay thế các cây già cỗi năng xuất thấp bằng các cây
giống mới để có năng xuất cao. Đẩy mạnh thuỷ lợi để
thâm canh cây công nghiệp. Phòng chống sâu bệnh,
áp dụng kĩ thuật mới trong canh tác.
c.Tăng cường phòng chống sâu bệnh trước và sau khi thu
hoạch để bảo đảm chất lượng mặt hàng, nhất là hoa quả.
d.Tất cả đều đúng.
2.Ngư nghiệp vùng ĐNB có gặp trở
ngại gì khi vùng biển nơi này được
khai thác dầu khí?
a.Khi không có sự cố thì việc khai thác không tác hại gì
vì hai ngành không liên quan đến nhau.
b.Khi có dò rỉ dầu hay sự cố dầu tràn ra biển sẽ gây thiệt
hại cho ngư nghiệp, không những ngành đánh bắt mà cả
nuôi trồng ven bờ.
c.Dầu tràn trên mặt biển gây cản trở quá trình trao đổi ôxy,
dầu hoà tan trong nước biển gây độc hại nước biển, sẽ
làm chết cá ở tầng nổi, giảm chất lượng sinh vật biển,
giết hại rặng san hô.
d.Hai câu a+b đúng.
HOC TẬP Ở NHÀ
+ Học câu 1; 2 SGK
+Làm câu 3 SGK vào vở.
+ Chuẩn bị bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
*Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh
51,6 46,7
1,7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nối các ý cột A với các ý cột B cho phù hợp:
A Nối B
1.Hải sản phong phú
2.Khí hậu cận xích đạo
nóng ẩm
3.Vị trí biển sát đường
hàng hải quốc tế
4.Đất xám, đất ba dan
5.Nhiều bãi biển đẹp
6.Nguồn sinh thuỷ tốt
7.Giầu tiềm năng dầu khí
a -
b -
a.Cây trồng thích hợp:
-Cao su, đậu tương,
mía, thuốc lá, hoa quả
nhiệt đới
b.Phát triển mạnh
kinh tế biển
2; 4; 6
1; 3; 5; 7
25,3
16,2 15,7
74,7 83,8
84,3
Năm
Biểu đồ cơ cấu kinh tế năm 2002 ( % )
Cả nước Đông Nam Bộ
23
38,5
38,5
38,5
6
,
2
59,3
34,5
34,5
+Nhận xét tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng
trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và của cả nước.