Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài giảng địa lý 10 bài 22 dân số và sự gia tăng dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 19 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 10
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ
GIA TĂNG DÂN SỐ
1.Dân số thế giới:
_Dân số thế giới là 6477 triệu người (2005).
_Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau.
I.Dân số và tình hình phát triển dân số
thế giới:
II.Tình hình phát triển dân số trên thế
giới:
Dựa vào bảng trên, hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế
giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai.
_ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số
tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn:
+Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 –
1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987 – 1999).
+Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm.
_ Nhận xét: tốc độ gia tăng dân số nhanh; quy mô dân số thế
giới ngày càng lớn và tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh.
II. Gia tăng dân số:
1. Gia tăng tự nhiên:
*Tỉ suất sinh thô.
*Tỉ suất tử thô.
*Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
*Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội.
*Tỉ suất sinh thô:
Khái niệm:
_Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong. năm so
với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
_Đơn vị : %o.


Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô:
_Tự nhiên - sinh học.
_Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
_Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
_Các chính sách phát triển dân số của từng nước.
Dựa vào biểu đồ trên,hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới
và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển thời kì 1950 – 2005.
_ Nhận xét: Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm
mạnh, nhưng các nước phát triển giảm nhanh hơn.
*Tỉ suất tử thô:
Khái niệm:
_Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân
trung bình cùng thời điểm.
_Đơn vị: %o.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô:
_Kinh tế - xã hội (chiến tranh, đói kém, bệnh tật,…)
_Các thiên tai (động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt,…)
Dựa vào biểu đồ trên,hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và
ở các nước đang phát triển, các nước phát triển thời kì 1950 – 2005.
_ Nhận xét: Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm
rõ rệt.
*Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Khái niệm:
_Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử
thô.
_Đơn vị: %o.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xem là
động lực phát triển dân số.
Dựa vào hình sau đây, em hãy cho biết:
_Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ

suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau?
_Tên một vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi
nhóm.
_Nhận xét.
Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm có mức GTTN khác nhau:
+ GT bằng 0 và âm: LB Nga, một số quốc gia ở Đông Âu.
+ GT chậm < 0,9 %: các quốc gia ở Bắc Mĩ,
Ô-xtrây-li-a, Tây Âu.
+ GT trung bình từ 1 – 1,9 %: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt
Nam, Bra – xin…
+ GT cao và rất cao từ 2% đến trên 3%: các quốc gia ở
châu Phi, một số quốc gia ở Trung Đông, ở Trung và
Nam Mĩ.
*Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội:
Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng
dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của
các nước đang phát triển.
2. Gia tăng cơ học:
_Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư
được gọi là gia tăng cơ học.
_Gia tăng cơ học có ý nghĩa quan trọng đối với từng
khu vực, từng quốc gia.
3.Gia tăng dân số:
_Gia tăng dân số thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất
gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
_Đơn vị: %o.
_Gia tăng dân số tự nhiên vẫn là động lực chính
để phát triển dân số.

×