Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án địa lý 10 bài 19 sự phân bố sinh vật và đất trên trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.88 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10
BÀI 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần :
a.Kiến thức:
Hiểu được quy luật phân bố của một số loại đất và thảm thực vật chính trên Trái
Đất
b. Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ để trình bày về sự phân bố các thảm thực vật và các loại đất chính
trên Trái Đất
c. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a.Giáo viên:
Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ, bản đồ các kiểu thảm
thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới.
b.Học sinh: SGK, vở ghi,
3.Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ- định hướng bài :
Kiểm tra: Sinh quyển là gì? Sinh vật có phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của
sinh quyển không ? Tại sao?( Sinh quyển là một quyển của TĐ, trong đó có toàn
bộ sinh vật sinh sống;Giới hạn trên của SQ lên tới khoảng 22km và giới hạn dưới
sâu hơn 11km. Tuy nhiên SV không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của SQ
mà chỉ tập trung nơi có thực vật mọc, dày khoảng vài trục mét ở trên và dưới bề
mặt đất. Nguyên nhân là do ở đó có đầy đủ các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
sự sinh trưởng và phát triển của SV như: ánh sáng, nhiệ,t ẩm, không khí, đất,
nước,
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10
Định hướng: Sự phân bố sinh vật và đất như thế nào trên TĐ? Tại sao? Giữa hai
nhóm yếu tố này có sự liên hệ về phân bố ra sao? Đó là những nội dung quan
trọng nhất chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b.Nội dung bài mới


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Tìm hiểu khái niệm và sự
phân bố của đất và sinh vật(HS
làm việc cá nhân:5 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS cho biết
khái niệm. Sự phân bố của đất và
thamt thực vật phụ thuộc vào yếu
tố nào?
Bước 2: HS trả lời GV chuẩn
kiến thức yêu cầu HS lưu ý
HĐ 2: Tìm hiểu sự phân bố sinh
vật và đất theo vĩ độ(HS làm việc
theo nhóm: 20 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 4
nhóm
Nhóm 1: Đới lạnh, trả lời câu hỏi
SGK: Thảm thực vật đài nguyên
và đất đài nguyên phân bố trong
phạm vi những vĩ tuyến nào?
Những châu lục nào có chúng?
Tại sao?
Nhóm 2: Đới ôn hòa(Khí hậu ôn
đới), Trả lời câu hỏi SGK: Những
kiểu thảm thực vật và nhóm đất
thuộc môi trường đới ôn hòa
phân bố những châu lục nào? Tại
* Khái niệm thảm thực vật: Toàn bộ các loài thực vật
khác nhau của một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là
thảm thực vật.
- Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái đất phụ

thuộc khí hậu( nhiệt, ẩm )
- Đất phụ thuộc vào khí hậu và sinh vật, nên cũng thể
hiện rõ các quy luật phân bố này.
I. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ:
MT
địa

Kiểu khí
hậu chính
Kiểu thảm
TV chính
Nhóm
đất
chính
Phân bố
Đới
lạnh
Cận cực lục
địa
Đài nguyên
(rêu, địa y)
Đài
nguyên
60
0
Bắc trở
lên, rìa Âu-
Á,B Mĩ
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10
sao đới này lại có những kiểu

thảm thực vật và nhóm đất như
vậy?
Nhóm 3: Đới ôn hòa(cận nhiệt),
nhóm này trả lời câu hỏi như
nhóm 2
Nhóm 4: Đới nóng, trả lời câu hỏi
SGK: Những kiểu thảm thực vật
và nhioms đất môi trường đới
nóng, chiếm ưu thế ở những châu
lục nào? Những châu lục nào
không có? Tại sao?
*Các nhóm làm việc theo nội
dung ở bảng.
Bước 2: Gọi HS trình bày, GV bổ
sung củng cố.

HĐ 3: Tìm hiểu sự phân bố đất
và sinh vật theo độ cao(HS làm
việc theo cặp: 14 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu
nguyên nhân dẫn đến sự phân bố
và nhận xét hình 19.11 SGK
Đới
ôn
hòa
- Ôn đới

- Ôn đới
HD
- Ôn đới

LĐ (nửa
khô hạn)
-Rừng lá
kim
-Rừng lá
rộng,
rừng
hỗn hợp
- Thảo
nguyên
-Pốtzôn
- Nâu
và xám
- Đen
-Châu Mĩ,
-C.Âu-Á,
-Ỗx trây li a
- Cận nhiệt
gió mùa
- Cận nhiệt
Địa Trung
Hải
- Cận nhiệt
lục địa
- Rừng cận
nhiệt ẩm
- Rừng cây
bụi lá cứng
cận nhiệt
- Bán

hoang mạc
và hoang
mạc
- Đỏ
vàng
- Nâu
đỏ
- Xám
Đới
nóng
- Nhiệt đới
lục địa
- Cận xích
đạo, gió
mùa
- Xích đạo
- Bán
hoang mạc,
hoang mạc,
xavan
- Rừng
nhiệt đới
ẩm
- Rừng
- Nâu
đỏ
- Đỏ
vàng
- Đỏ
-Châu Mĩ

-Châu Á
-Ỗx trây li a
- Châu Phi
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10
Bước 2: Đại diện HS trình bày,
GV chuẩn kiến thức.
xích đạo vàng
II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao:
Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng
mưa theo độ cao → sự thay đổi của đất và sinh vật
Ví dụ: Sườn tây dãy Cápca
Độ Cao (m) Vành đai thực vật Đất
0 – 500 Rừng sồi(lá rộng) Đất đỏ cận
nhiệt
500-1200 Rừng dẻ(lá rộng) Đất nâu
1200- 1600 Rừng lãm sanh(lá
kim)
Đất Pốtdôn
1600-2000 đồng cỏ núi đất đồng cỏ
2000-2800 Địa y Đất sơ đẳng
> 2800 Băng tuyết Băng tuyết
c. Củng cố – luyện tập :
GV yêu cầu HS nắm được ý cơ bản của bài
Hướng dẫn HS làm câu hỏi 3 trang 73
Thảm thực vật Nhóm đất Đới khí hậu Phạm vi
Đài nguyên Đài nguyên Cận cực LĐ 65
0
-80
0
B

Rừng lá kim Pôtdôn
Ôn đới 30
0
-65
0
B
R lá rộng và hỗn
hợp
Đất nâu, xám
Thảo nguyên ÔĐ Đất đen, đất hạt dẻ
HM, ½ HM Đất xám HM, ½
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10
HM
Rừng nhiệt đới Đất đỏ vàng Nhiệt đới 12
0
-30
0
B
d. Hướng dẫn học sinh hoàn thành tiếp bài tập ở: Câu hỏi sách giáo khoa.( 1
phút)

×