Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG LÝ THUYẾT VÍ DỤ CỤ THỂ BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.55 KB, 2 trang )

BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m. Tính m
Bài 2: Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd HNO
3
63%. Sau phản ứng được dung dịch A và 11,2 lít
NO
2
duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Bài 3: Hoà tan 23,8g muối cacbonat của các kim loại hoá trị 1 và 2 trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít
khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl
2
và KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm
CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 360ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M vừa đủ thu được kết tủa C và dung


dịch D. Khối lượng KCl trong D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính phần trăm khối lượng KClO
3
có trong A.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,88g chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 1,904 lít oxi (đktc) thu được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ
thể tích là 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 6: Cho 0,1 mo este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NOH thu được 6,4g ancol và lượng
muối có khối lượng nhiều hơn của este là 13,56%. Xác định công thức cấu tạo của este.
Bài 7: Thuỷ phân hoàn toàn11,44g hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được
11,08g hỗn hợp muối và 5,56g hỗn hợp ancol, Xác định CTCT của các este.
Bài 8: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g nước
- Phần 2 tác dụng với hiđro dư (Ni, t
0
) thu được hỗn hợp A. Tính thể tích CO
2
thu được ở 273
0
C ; 1,2atm thu được khi đốt
cháy A.
Bài 9: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thu được B gồm 4 chất rắn nặng 4,784g. Khí ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư được 9,062g
kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của A.

Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) ,
2,54g chẩt rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa Y và cô cạn cẩn thận dung dịch Z. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 11: Trộn 8,1g Al với 48g bột Fe
2
O
3
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.
Tính khối lượng chất rắn thu được khi phản ứng hoàn toàn.
=-=-=-=-=-=-=-=-=-= =-=-==-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-
Bài 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m. Tính m
Bài 2: Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd HNO
3
63%. Sau phản ứng được dung dịch A và 11,2 lít
NO
2
duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Bài 3: Hoà tan 23,8g muối cacbonat của các kim loại hoá trị 1 và 2 trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít
khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, CaCl

2
và KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm
CaCl
2
, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 360ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M vừa đủ thu được kết tủa C và dung
dịch D. Khối lượng KCl trong D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính phần trăm khối lượng KClO
3
có trong A.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,88g chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 1,904 lít oxi (đktc) thu được CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ
thể tích là 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Xác định công thức phân tử của A.
Bài 6: Cho 0,1 mo este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NOH thu được 6,4g ancol và lượng
muối có khối lượng nhiều hơn của este là 13,56%. Xác định công thức cấu tạo của este.
Bài 7: Thuỷ phân hoàn toàn11,44g hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được
11,08g hỗn hợp muối và 5,56g hỗn hợp ancol, Xác định CTCT của các este.
Bài 8: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g nước
- Phần 2 tác dụng với hiđro dư (Ni, t
0
) thu được hỗn hợp A. Tính thể tích CO
2
thu được ở 273
0
C ; 1,2atm thu được khi đốt
cháy A.

Bài 9: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thu được B gồm 4 chất rắn nặng 4,784g. Khí ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư được 9,062g
kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của A.
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) ,
2,54g chẩt rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa Y và cô cạn cẩn thận dung dịch Z. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 11: Trộn 8,1g Al với 48g bột Fe
2
O
3
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí.
Tính khối lượng chất rắn thu được khi phản ứng hoàn toàn.
Bi 12: Cho 4,4g hn hp 2 kim loi nhúm IA 2 chu kỡ k tip tỏc dng vi dung dch HCl d thu c 4,48 lớt hiro
(ktc) v dung dch cha mg mui. Tỡm 2 kim loi v m?
Bi 13: Ho tan hon ton 15,9g hn hp 3 kim loi Al, Mg, Cu bi dung dch HNO
3
thu c 6,72 lớt NO (ktc) v dung
dch X. Tớnh khi lng mui khan thu c khi cụ cn X.
Bi 14: Ho tan 2,81g hn hp Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dung dch H
2
SO

4
0,1M va . Tớnh khi lng mui
sunfat khan thu c khi cụ cn dung dch.
Bi 15: Cho hỗn hợp A khối lợng 53,4 gam gồm phoi bào Fe và Cu. Đốt nóng A trong không khí thu đợc hỗn hợp rắn A
1
khối lợng 72,6 gam gồm Cu (II) oxit và 3 oxit của Fe ( FeO , Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
).
a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Để hòa tan hết A
1
cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch hồn hợp 2 axit HCl 2M và H
2
SO
4
1M. Sau khi hoàn tan, đem
cô cạn cẩn thận dung dịch thì thu đợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Bài 16: Cho 24,4g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO

3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu đợc 39,4g kết tủa. Lọc
tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đợc m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl d thấy tạo ra 2,24l khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu đợc gam muối khan. Khối lợng muối khan thu đợc là:
A - 1,71g B - 17,1g C - 3,42g D - 34,2g
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu đợc 4,4g CO
2
và 2,52g H
2
O. Tính m
Bài 19: Cho 1,24g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336 ml H
2
(đktc) và m(g) muối natri.
Tính khối lợng muối Natri thu đợc ?
Bài 20: Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH

3
OH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí( ở đktc)
và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu đợc hỗn hợp rắn Y
1
. Khối lợng Y
1
là:
A - 3,61g B - 4,7g C - 4,76g
D - 4,04g E- Không xác định đợc vì thiếu dữ kiện
Bài 21: Tách nớc hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta đợc hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X
thì thu đợc 1,76g CO
2
. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lợng nớc và CO
2
tạo ra là:
Bài 22: Hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức A và 1 axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO
2
(đktc). Phần 2: Đợc este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu đợc 1 este. Khi
đốt cháy este này thì lợng nớc sinh ra là bao nhiêu?
=-=-=-=-=-=-=-=-=-= =-=-==-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-=-
Bi 12: Cho 4,4g hn hp 2 kim loi nhúm IA 2 chu kỡ k tip tỏc dng vi dung dch HCl d thu c 4,48 lớt hiro
(ktc) v dung dch cha mg mui. Tỡm 2 kim loi v m?
Bi 13: Ho tan hon ton 15,9g hn hp 3 kim loi Al, Mg, Cu bi dung dch HNO

3
thu c 6,72 lớt NO (ktc) v dung
dch X. Tớnh khi lng mui khan thu c khi cụ cn X.
Bi 14: Ho tan 2,81g hn hp Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500ml dung dch H
2
SO
4
0,1M va . Tớnh khi lng mui
sunfat khan thu c khi cụ cn dung dch.
Bi 15: Cho hỗn hợp A khối lợng 53,4 gam gồm phoi bào Fe và Cu. Đốt nóng A trong không khí thu đợc hỗn hợp rắn A
1
khối lợng 72,6 gam gồm Cu (II) oxit và 3 oxit của Fe ( FeO , Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
).
a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Để hòa tan hết A
1
cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch hồn hợp 2 axit HCl 2M và H
2
SO

4
1M. Sau khi hoàn tan, đem
cô cạn cẩn thận dung dịch thì thu đợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Bài 16: Cho 24,4g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu đợc 39,4g kết tủa. Lọc
tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đợc m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl d thấy tạo ra 2,24l khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu đợc gam muối khan. Khối lợng muối khan thu đợc là:
A - 1,71g B - 17,1g C - 3,42g D - 34,2g
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10

thu đợc 4,4g CO
2
và 2,52g H
2
O. Tính m
Bài 19: Cho 1,24g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336 ml H
2
(đktc) và m(g) muối natri.
Tính khối lợng muối Natri thu đợc ?
Bài 20: Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH
3
OH, CH
3
COOH, C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí( ở đktc)
và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu đợc hỗn hợp rắn Y
1
. Khối lợng Y
1
là:
A - 3,61g B - 4,7g C - 4,76g
D - 4,04g E- Không xác định đợc vì thiếu dữ kiện
Bài 21: Tách nớc hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta đợc hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X
thì thu đợc 1,76g CO
2
. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lợng nớc và CO
2

tạo ra là:
Bài 22: Hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức A và 1 axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO
2
(đktc). Phần 2: Đợc este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu đợc 1 este. Khi
đốt cháy este này thì lợng nớc sinh ra là bao nhiêu?

×