Tải bản đầy đủ (.pdf) (305 trang)

Thiết kế bài giảng Vật lý 9.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 305 trang )


Nguyễn Mỹ Hảo (Chủ biên)
lê Minh H





Thiết kế bi giảng
Vật lí
trung học cơ sở
`




Nh xuất bản H nội 2005
www.VNMATH.com

























M· sè :
373 373 (v)
02iGV / 778/ 05
HN 05



www.VNMATH.com


Lời nói đầu
Thiết kế bài giảng Vật lí 9 đợc viết theo chơng trình sách giáo khoa mới
ban hành năm 2005 2006. Sách giới thiệu một cách thiết cách thiết kế bài
giảng Vật lí 9 theo tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học, nhằm phát huy
tính tích cực nhận thức của học sinh.
Về nội dung : Sách bám sát nội dung sách giáo khoa Vật lí 9 theo chơng
trình Trung học cơ sở mới, gồm 62 bài. ở mỗi tiết, sách chỉ rõ mục tiêu về
kiến thức, kĩ năng, thái độ, các công việc chuẩn bị của giáo viên và học sinh,
các phơng tiện hỗ trợ giảng cần thiết, dễ làm, nhằm đảm bảo chất lợng từng

bài, từng tiết lên lớp. Ngoài ra, sách có mở rộng, bổ sung thêm một số nội dung
liên quan đến bài học bằng nhiều hoạt động nhằm cung cấp thêm t liệu để các
thầy, cô giáo tham khảo vận dụng tuỳ theo đối tợng học sinh từng địa phơng.
Về phơng pháp dạy học : Sách đợc triển khai theo hớng tích cực hoá
hoạt động của học sinh, lấy cơ sở của mỗi hoạt động là những việc làm của học
sinh dới sự hớng dẫn, phù hợp với đặc trng môn học nh : thí nghiệm,
quan sát vật thật hay mô hình, thảo luận, thực hành, nhằm phát huy tính
độc lập, tự giác của học sinh. Đặc biệt, sách rất chú trọng khâu thực hành trong
từng bài học, đồng thời cũng chỉ rõ từng hoạt động cụ thể của giáo viên và học
sinh trong một tiến trình dạy học, coi đây là hai hoạt động cùng nhau trong
đó cả học sinh và giáo viên đều là chủ thể.
Chúng tôi hi vọng cuốn sách này sẽ là một công cụ thiết thực, góp phần
hỗ trợ các thầy, cô giáo giảng dạy môn Vật lí 9 trong việc nâng cao hiệu quả
bài giảng của mình, đồng thời rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp của
các thầy, cô giáo và bạn đọc gần xa để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Các tác giả
www.VNMATH.com



Chơng I Điện học

Bài 1
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu

thực nghiệm.
Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng :
Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sử dụng các dụng cụ đo : vôn kế, ampe kế.
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện.
Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
www.VNMATH.com

3. Thái độ :
Yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên :
Bảng phụ ghi nội dung Bảng 1 (tr.4 SGK), Bảng 2 (tr.5SGK).
2. Mỗi nhóm HS
1điện trở mẫu.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 công tắc.
1 nguồn điện 6V.
7 đoạn dây nối.
3. Các nhân HS : Giấy kẻ ô li hoặc vở BTVL9 in sẵn
Sơ đồ cấu trúc bi giảng


Đặt vấn đề
(Nh SGK)
Nhận xét mối quan hệ
giữa I và U

Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U
Kết luận về sự phụ thuộc
của I vào U
Vận dụng :
Sử dụng đồ thị phân tích kết quả.
Xác định giá trị U, I dựa vào mối quan hệ giữa I và U.
Thí nghiệm
theo nhóm
Vẽ đồ thị.
Xử lí đồ thị
www.VNMATH.com

III - Tổ chức hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1 : ổn định tổ chức lớp Yêu cầu môn học
GV :
Kiểm tra sĩ số lớp.
Nêu yêu cầu đối với môn học về sách, vở, đồ dùng học tập.
Giới thiệu chơng trình Vật lí 9.
Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
2. Hoạt động 2 : Kiểm tra bi cũ, tổ chức tình huống học tập
Trợ giúp Hoạt động của HS
GV yêu cầu : Vẽ sơ đồ mạch điện
gồm : 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, một
vôn kế, một ampe kế, một công tắc
K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo
cờng độ dòng điện qua đèn.
Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế
trong mạch điện đó.

Vì đây là bài mở đầu nên GV gọi
kiểm tra HS nào xung phong.
Kiểm tra bài làm ở dới của HS
trong lớp.
GV gọi HS khác nhận xét. GV sửa
chữa nếu cần.
Nếu HS trả lời tốt, GV cho điểm
hoặc có lời nhận xét (khen ngợi) để
động viên, gây không khí hào hứng
cho tiết học đầu tiên.
Một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, giải thích cách mắc vôn kế,
ampe kế.







Cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện ra giấy
nháp.
HS khác nhận xét phần trình bày
của bạn.


www.VNMATH.com

ĐVĐ : ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu
điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn

thì cờng độ dòng điện qua bóng đèn
càng lớn và đèn càng sáng.
Vậy cờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây hay không ?
Muốn trả lời câu hỏi này, theo em
chúng ta phải tiến hành thí nghiệm
nh thế nào ?
Trên cơ sở phơng án kiểm tra HS
nêu (nếu có) GV phân tích đúng, sai
Tiến hành thí nghiệm.







HS đa ra phơng án thí nghiệm
kiểm tra sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện
Hình 1.1 (tr.4 SGK), kể tên, nêu
công dụng, cách mắc các bộ phận
trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), () vào
các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện.

Yêu cầu HS đọc mục 2 Tiến hành
thí nghiệm, nêu các bớc tiến hành
thí nghiệm.
GV : Hớng dẫn cách làm thay đổi
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
bằng cách thay đổi số pin dùng làm
nguồn điện.
Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí
nghiệm tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, ghi kết quả vào bảng 1.
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
kiểm tra vào vở.


2. Tiến hành thí nghiệm
HS đọc mục 2 trong SGK, nêu
đợc các bớc tiến hành thí nghiệm :
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1.
+ Đo cờng độ dòng điện I tơng
ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào
hai đầu dây.
www.VNMATH.com

GV kiểm tra các nhóm tiến hành
thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số
trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm
tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết
quả phải ngắt mạch để tránh sai số

cho kết quả sau.



GV gọi đại diện một nhóm đọc kết
quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng
phụ.
Gọi các nhóm khác trả lời câu C1
từ kết quả thí nghiệm của nhóm.
GV đánh giá kết quả thí nghiệm
của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu
trả lời C1 vào vở.
+ Ghi kết quả vào bảng 1 Trả lời
câu C1.
Nhóm trởng điều hành các bạn
trong nhóm tiến hành thí nghiệm,
phân công bạn ghi kết quả thí
nghiệm của nhóm.
Sau khi tiến hành xong các bớc thí
nghiệm, trao đổi nhóm để thống nhất
nhận xét.
Đại diện HS các nhóm đọc kết quả
thí nghiệm. Nêu nhận xét của nhóm
mình.

Ghi nhận xét : Khi tăng (hoặc
giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì cờng độ
dòng điện chạy qua dân dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

4. Hoạt động 4 : Vẽ v sử dụng đồ thị để rút ra kết luận


Yêu cầu HS đọc phần thông báo
mục 1 Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi :

+ Nêu đặc điểm đờng biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U.
+ Dựa vào đồ thị cho biết :
U = 1,5V I = ?
U = 3V I = ?
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế.
1. Dạng đồ thị
HS nêu đợc đặc điểm đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của I vào U là :
Là đờng thẳng đi qua gốc tọa độ.
U = 1,5V I = 0,3A
U = 3V I 0,6A
www.VNMATH.com

U = 6V I = ?
GV hớng dẫn lại cách vẽ đồ thị và
yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của
mình, GV giải thích : Kết quả đo còn
mắc sai số, do đó đờng biểu diễn đi
qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I

và U.
U = 6V I 0,9A
Cá nhân HS vẽ đờng biểu diễn
quan hệ giữa I và U theo số liệu TN
của nhóm mình.
Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở.


Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I
và U ghi vở :
Kết luận : Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì cờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm)
bấy nhiêu lần.
5. Hoạt động 5 : Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nh
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C3.
Gọi HS trả lời câu C3 HS khác
nhận xét Hoàn thành câu C3.

Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
Một HS nêu cách xác định. Yêu
cầu nêu đợc :
U = 2,5V I = 0,5A
U = 3,5V I = 0,7A






Muốn xác định giá trị U, I ứng với
một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm
nh sau :
+ Kẻ đờng thẳng song song với trục
hoành, cắt trục tung tại điểm có
cờng độ I tơng ứng.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4
theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn
thành trên bảng phụ.

+ Kẻ đờng thẳng song song với trục
tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu
điện thế U tơng ứng.
www.VNMATH.com









Nếu thiếu thời gian cho C4 về nhà
GV : Đó cũng là câu trả lời của câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.
HS hoàn thành câu C4, yêu cầu HS
điền đợc kết quả đúng :
Bảng 2

Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)
Cờng độ
dòng điện
(A)
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 4,0 0,2
và nêu đợc cách xác định (dựa vào
mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa I và U).
Củng cố : Yêu cầu phát biểu kết luận
về : + Sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi
nhớ cuối bài
Hớng dẫn về nhà :
+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Đọc thêm mục Có thể em cha biết
Học kĩ và làm bài tập 1 SBT.
Trả lời các câu hỏi của GV.
2HS yếu đọc phần ghi nhớ.
www.VNMATH.com


Bài 2
Điện trở của dây dẫn Định luật Ôm
I - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện
trở để giải bài tập.
Phát biểu và viết đợc hệ thức định luật Ôm.
Vận dụng đợc định luật Ôm đề giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng :
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện.
Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của
một dây dẫn.
3. Thái độ :
Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II - Chuẩn bị của GV v HS
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số
U
I
theo SGV.
HS : Học kĩ bài trớc và làm đầy đủ bài tập.
Sơ đồ cấu trúc bi giảng













Từ số liệu bảng 1, 2 Xác định thơng số
U
I

Khái niệm điện trở
Công thức tính
Kí hiệu trong mạch điện
Đơn vị
ý nghĩa vật lí
Định luật ôm
Công thức
Phát biểu định luật
Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
www.VNMATH.com

IIi - Tổ chức hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bi cũ, tổ chức tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ :
1 Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó.
2 Từ bảng kết quả số liệu bảng 1
(TN của nhóm) ở bài trớc hãy xác
định thơng số
U
I

. Từ kết quả thí
nghiệm hãy nêu nhận xét.
Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV đánh giá cho điểm HS


ĐVĐ : Với dây dẫn trong TN ở bảng
1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thơng
số
U
I
có giá trị nh nhau. Vậy với
các dây dẫn khác kết quả có nh vậy
không ?
Bài mới
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS
khác lắng nghe nêu nhận xét.
Yêu cầu HS nêu đợc :
1. Cờng độ dòng điện chạy qua một
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Trình bày rõ, đúng (3 điểm)
2. Xác định đúng thơng số
U
I

(4 điểm)
Nêu nhận xét kết quả : Thơng số
U
I

có giá trị gần nh nhau với dây
dẫn xác định đợc làm thí nghiệm
kiểm tra ở bảng1.
(2 điểm)

2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở

Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 2,
xác định thơng số
U
I
với dây dẫn
Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
GV hớng dẫn HS thảo luận để trả
lời câu C2.

I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số
U
I
đối với mỗi
dây dẫn.
HS tính thơng số
U
I
với dây dẫn
với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận
xét, trả lời câu C2.
www.VNMATH.com


Yêu cầu HS trả lời đợc câu C2 và
ghi vở :
+ Với mỗi dây dẫn thì thơng số
U
I

có giá trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì
thơng số
U
I
có giá trị khác nhau.
Yêu cầu HS đọc phần thông báo
của mục 2 và trả lời câu hỏi : Nêu
công thức tính điện trở.
GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong
sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác
định điện trở của một dây dẫn và nêu
cách tính điện trở.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, HS khác nhận xét
GV sửa
chữa nếu cần.


Hớng dẫn HS cách đổi đơn vị điện
trở.
So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng
1 và 2

Nêu ý nghĩa của điện trở.
2. Điện trở
HS đọc thông báo mục 2 và nêu
đợc công thức tính điện trở : R =
U
I







1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện,
dùng các dụng cụ đo xác định điện
trở của một dây dẫn. HS cả lớp vẽ sơ
đồ vào vở của mình và nhận xét hình
vẽ của bạn trên bảng.


Từ kết quả cụ thể HS so sánh điện
trở của 2 dây và nêu đợc ý nghĩa
của điện trở là biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
www.VNMATH.com

3. Hoạt động 3 : Phát biểu v viết biểu thức định luật Ôm

GV hớng dẫn HS từ công thức
R =

U
I

I =
U
R
và thông báo đây
chính là biểu thức của định luật Ôm.
Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật
Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
Yêu cầu HS ghi biểu thức của định
luật Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu
và ghi rõ đơn vị của từng đại lợng
trong biểu thức đồng thời ghi nhớ
định luật Ôm tại lớp
II. Định luật Ôm


HS ghi biểu thức định luật Ôm :
I =
U
R
vào vở và 2 đến 3 HS phát
biểu định luật Ôm.
4. Hoạt động 4 : Vận dụng Củng cố Hớng dẫn về nh
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1 Câu C3 (Tr8.SGK)
+ Đọc và tóm tắt C3 ? Nêu cách giải ?
2 Từ công thức R =
U

I
, một HS
phát biểu nh sau :"Điện trở của 1
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó". Phát biểu đó đúng
hay sai ? Tại sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời (để
đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời
câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu
hỏi 2.
Yêu cầu HS trả lời đợc :
1. Câu C3
1 đại diện HS đọc và tóm tắt
1 đại diện HS nêu cách giải








Tóm tắt
R = 12


I = 0,5A
U = ?

Bài giải
áp dụng biểu thức : ĐL Ôm
I =
U
R

U = I.R
Thay số : U = 12

. 0,5A
= 6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây tóc đèn là 6V
www.VNMATH.com

Gọi HS dới lớp nhận xét câu trả
lời của bạn
GV sửa chữa nếu cần
và đánh giá cho điểm HS.

Trình bày đầy đủ các bớc, đúng
(8điểm)




Yêu cầu HS trả lời C4
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số U/I là
không đổi đối với một dây dẫn do đó
không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ

nghịch với I.
(2 điểm)
C4 : Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt
vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I
tỉ lệ nghịch với R. Nên R
2
= 3R
1
thì
I
1
= 3I
2
.
* Hớng dẫn về nhà :
Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr.10SGK) cho bài sau vào vở.
Làm bài tập 2 (SBT)


Bài 3 Thực hnh : Xác định điện trở
của một dây dẫn bằng ampe kế v vôn kế
I - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của
một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
www.VNMATH.com

2. Kĩ năng :

Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế, ampe kế.
Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ :
Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
Hợp tác trong hoạt động nhóm.
Yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị :
1. GV :
Một đồng hồ đa năng
2. Mỗi nhóm HS :
1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị.
1 bộ nguồn điện (4 pin)
1 ampe kế có GHĐ : 1,5A; ĐCNN : 0,1A
1 vôn kế có GHĐ : 6V; ĐCNN : 0,1V
1 công tắc điện.
7 đoạn dây nối.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bi cũ
Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn
trong lớp.
Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo
cáo thực hành.
Lớp phó học tập báo cáo việc
chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.

1 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.

www.VNMATH.com

+ Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác
định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế.

HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện
thí nghiệm vào vở.
GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
trong vở.
Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV đánh giá phần chuẩn bị bài của
HS cả lớp nói chung và đánh giá cho
điểm HS đợc kiểm tra trên bảng.

2. Hoạt động 2 : Thực hnh theo nhóm
GV chia nhóm, phân công nhóm
trởng. Yêu cầu nhóm trởng của
các nhóm phân công nhiệm vụ của
các bạn trong nhóm của mình.
GV nêu yêu cầu chung của tiết
thực hành về thái độ học tập, ý thức
kỉ luật.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nội dung mục II (tr.9
SGK).
GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào

mạch trớc khi đóng công tắc. Lu ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở
các lần đo khác nhau.
Yêu cầu HS các nhóm đều phải
tham gia thực hành.
Nhóm trởng cử đại diện lên nhận
dụng cụ thí nghiệm, phân công bạn
th kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo
luận của các bạn trong nhóm.




Các nhóm tiến hành thí nghiệm.


Tất cả HS trong nhóm đều tham gia
mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách
mắc của các bạn trong nhóm.
Đọc kết quả đo đúng qui tắc.

www.VNMATH.com

Hoàn thành báo cáo thực hành.
Trao đổi nhóm để nhận xét về
nguyên nhân gây ra sự khác nhau của
các trị số điện trở vừa tính đợc trong
mỗi lần đo.
Cá nhân HS hoàn thành bản báo
cáo thực hành mục a), b)

Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét
c).
3. Hoạt động 3 : Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh
GV thu báo cáo thực hành.
Nhận xét, rút kinh nghiệm về :
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ ý thức kỉ luật.
4. Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nh
Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.

Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
I Mục tiêu
1. Kiến thức :
Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : R
td
= R
1
+R
2
và hệ thức
11
22
UR
UR
=
từ các kiến thức đã học.

Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ

lí thuyết.
www.VNMATH.com


Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng
và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng :
Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế, ampe kế.

Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.

Kĩ năng suy luận, lập luận lôgíc.
3. Thái độ :
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có
liên quan trong thực tế.

Yêu thích môn học.
II Chuẩn bị đồ dùng :
1. Mỗi nhóm HS :
3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10 , 16 .

1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A

1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V

1 nguồn điện 6V.

1 công tắc.

7 đoạn dây dẫn.

2. GV :
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 (tr.12SGK)

Nếu có điều kiện GV minh họa thí nghiệm kiểm tra trên phần mềm
"Cá sấu".
www.VNMATH.com

Sơ đồ cấu trúc bi giảng
Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc
nối tiếp
Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch các điện trở mắc
nối tiếp
Khái niệm điện trở tơng đơng của
đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
Vận dụng
+ Đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp
Mở rộng trong trờng hợp có n điện
trở nối tiếp.
+ So sánh điện trở tơng đơng với điện
trở thành phần.

Ôn lại
kiến thức cũ.
Tìm hiểu SGK
Thông báo của GV

Kết luận về công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch nối tiếp

Xây dựng công thức
tính điện trở.
Thí nghiệm kiểm tra

www.VNMATH.com

III Tổ chức hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bi cũ Tổ chức tình huống học tập
Kiểm tra bài cũ :
HS1 :
1 Phát biểu và viết biểu thức của
Định luật Ôm ?
2 Chữa bài tập 2 1 (SBT)
HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu
nhận xét GV đánh giá cho điểm
HS.









ĐVĐ : Trong phần điện đã học ở lớp
7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch
nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện
trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để
dòng điện chạy qua mạch không thay

đổi không ? Bài mới
1.Phát biểu và viết đúng biểu thức
định luật Ôm :
Cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của mỗi dây.
Biểu thức của định luật Ôm : I =
U
R

(4điểm)
2. Bài 2.1 (tr.5
SBT)
a) Từ đồ thị xác định đúng giá trị
cờng độ dòng điện chạy qua mỗi
dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa
hai đầu dây dẫn là 3V :
I
1
= 3mA; I
2
= 2mA; I
3
= 1mA
(3điểm)
b) R
1
> R
2

> R
3

Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1
điểm.
(3 điểm)
www.VNMATH.com

2. Hoạt động 2 : Ôn lại kiến thức có liên quan đến bi mới
HS2 : Trong đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn mắc nối tiếp, cờng độ dòng
điện chạy qua mỗi đèn có mối quan
hệ nh thế nào với cờng độ dòng
điện mạch chính ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch liên hệ nh thế nào với hiệu điện
thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn ?
GVgọi HS theo tinh thần xung
phong vì đây là kiến thức HS đã học
từ lớp 7.
GV ghi tóm tắt trên bảng :
Đ
1
nt Đ
2
:
I
1
= I
2

= I (1)
U
1
+ U
2
= U (2)


Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1.
Gọi 1 HS trả lời câu C1.
GV thông báo các hệ thức (1) và
(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp.
Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa
U, I trong đoạn mạch gồm điện trở
R
1
nt R
2
.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C2.
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp
1. Nhớ lại kiến thức cũ
1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung nếu cần.









2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp.
HS quan sát hình 4.1, trả lời câu
C1. Yêu cầu nêu đợc : Trong mạch
điện hình 4.1 có R
1
nt R
2
nt (A).





Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở
www.VNMATH.com


và nhận xét bài của bạn trình bày
trên bảng.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu C2
và có thể kết hợp với phần vận dụng
cuối bài để đánh giá cho điểm cho
HS này.
GV kiểm tra phần trình bày của HS

dới lớp.

Câu C2 :
áp dụng biểu thức định luật Ôm ta có :
I =
RIU
R
U
.=


22
11
2
1
.
.
RI
RI
U
U
=

Hoặc I
1
= I
2


12

12
UU
=
R
R

hay
11
2
2
UR
=
UR

Vì I
1
= I
2

2
1
2
1
R
R
U
U
=

(đpcm) (3)

3. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch nối tiếp


GVthông báo khái niệm điện trở
tơng đơng Điện trở tơng
đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp đợc tính nh thế nào ?


Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C3. GV có thể hớng dẫn HS
nh sau :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa U
AB
, U
1

và U
2
.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R
tơng ứng.

II. Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch nối tiếp
1. Điện trở tơng đơng
HS nắm đợc khái niệm điện trở
tơng đơng.
2. Công thức tính điện trở tơng

đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
HS hoàn thành câu C3 :


Vì R
1
nt R
2
nên : U
AB
= U
1
+ U
2

I
AB
.R

= I
1
.R
1
+ I
2
.R
2

mà I

AB
= I
1
= I
2

R

= R
1
+ R
2
(đpcm) (4)
www.VNMATH.com

*Chuyển ý : Công thức (4) đã đợc
chứng minh bằng lí thuyết để
khẳng định công thức này chúng ta
tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Với những dụng cụ thí nghiệm đã
phát cho các nhóm, em hãy nêu cách
tiến hành thí nghiệm kiểm tra công
thức (4).




Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra theo nhóm và gọi các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm.

Qua kết quả thí nghiệm ta có thể
kết luận gì ?


GV làm thí nghiệm kiểm tra trên
phần mềm máy tính "Cá sấu" hoặc tổ
chức chia nhóm. Nhóm 1 : Thực
hành sử dụng đồ dùng thí nghiệm
mắc mạch điện kiểm tra biểu thức
(4). Nhóm 2 : Tiến hành thí nghiệm
ảo trên phần mềm "Cá sấu" kiểm tra
kết quả biểu thức (4).



3. Thí nghiệm kiểm tra
HS nêu cách kiểm tra :
+Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1
(với R
1
, R
2
đã biết).
Đo U
AB
; I
AB

+ Thay R
1

nt R
2
bằng R

giữ U
AB

không đổi, đo I'
AB

+ So sánh I
AB
và I'
AB
Đi đến kết
luận.
HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra
theo nhóm nh các bớc ở trên. Thảo
luận nhóm đa ra kết luận.
Đại diện các nhóm nêu kết luận và
ghi vở kết luận đúng.
4. Kết luận : Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp có điện trở
tơng đơng bằng tổng các điện trở
thành phần : R

= R
1
+ R
2

.

GV thông báo : Các thiết bị điện có
thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu
đợc cùng một cờng độ dòng điện.
GV thông báo khái niệm giá trị
cờng độ định mức.

www.VNMATH.com

4. Hoạt động 4 : Củng cố Vận dụng Hớng dẫn về nh
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C4.
Gọi HS trả lời câu C4 GV làm thí
nghiệm kiểm tra câu trả lời của HS
trên mạch điện GV đã chuẩn bị sẵn.
Qua câu C4 : GV mở rộng, chỉ cần 1
công tắc điều khiển đoạn mạch mắc
nối tiếp.
Tơng tự, yêu cầu HS hoàn thành
câu C5.






Từ kết quả câu C5, mở rộng : Điện
trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các

điện trở thành phần :
R

= R
1
+ R
2
+R
3
Trong đoạn mạch có n điện trở R
giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở
tơng đơng bằng n.R.
Yêu cầu 1 HS yếu đọc lại phần ghi
nhớ cuối bài.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4,
tham gia thảo luận câu C4 trên lớp.
Kiểm tra lại phần trả lời câu hỏi
của mình và sửa chữa nếu sai.




Câu C5 :
+ Vì R
1
nt R
2
do đó điện trở tơng
đơng R
12

:
R
12
= R
1
+ R
2
= 20

+ 20

= 40


Mắc thêm R
3
vào đoạn mạch trên thì
điện trở tơng đơng R
AC
của đoạn
mạch mới là :
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40

+ 20


= 60


+ R
AC
lớn hơn mỗi điện trở thành
phần (hoặc HS có thể nêu R
AC
gấp 3
lần mỗi điện trở thành phần)
* Hớng dẫn về nhà :
Học bài và làm bài tập 4 (SBT)

Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
www.VNMATH.com

×