Tải bản đầy đủ (.ppt) (190 trang)

Dich vu ADSL Du an 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 190 trang )

Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
1
D
S
L

-

m
o
r
e

t
h
a
n

a

p
h
o
n
e

l
i
n
e


.

.

.
i
t
'
s

a

g
l
o
b
a
l

s
o
l
u
t
i
o
n

DSL – không chỉ là một đường
dây điện thoại…

đó là một giải pháp toàn cầu
DSL Services
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
2
Dòch vụ ADSL
Thời lượng: 40 tiết
Thời gian: Sáng 7:30 – 11:30
Chiều 13:30 – 17:00
Tổ chức: VNPT
Giáo viên: Đặng Quốc Anh, khoa VT2
ĐT: 84 8 847 5667 – 84 90 394 5504
E-mail:

84 8 899 6322 – 84 8 860 0532
Trần Văn Mạnh, khoa BCKT2
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
3
Chương trình
Phần I: Tổng quan về DSL
Phần II: Sơ lược kỹ thuật ADSL
Phần III: Dòch vụ ADSL
Phần IV: Kinh doanh và tiếp thò dòch vụ
ADSL
Kiểm tra cuối khoá
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
4
Tài liệu tham khảo

° ITU-T G.Series
° ETSI standards
° ANSI standards
° Dòch vụ ADSL
° ADSL - Thực tiễn, giải pháp và
triển khai
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thông II - PTTCII
5
Kieán truùc slide
Phaàn I
1
a
°




°
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
6
Phần I: Tổng quan về DSL
1 Nhu cầu số liệu dân dụng và doanh
nghiệp
2 Các phương pháp truy xuất số liệu
3 Sự ra đời của DSL
4 Sự phát triển của thò trường DSL
5 Phân tích thò trường DSL
Trung tõm éo to Bu chớnh Vin

thụng II - PTTCII
7
1 Nhu cau soỏ lieọu
a Nhu cau soỏ lieọu daõn duùng
b Nhu cau soỏ lieọu doanh nghieọp
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
8
a Nhu cầu số liệu dân dụng
• Nhu cầu số liệu dân dụng
• Dòch vụ bất đối xứng
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
9
Nhu cầu số liệu bất đối xứng
Bell Labs Technical Journal (1997):
lưu lượng Internet là bất đối xứng -
down nhiều hơn up
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thông II - PTTCII
10
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thông II - PTTCII
11
Dòch vuï baát ñoái xöùng
► Truy xuaát Internet
► VoD (video on demand)
► Telemedicine
► Multiple Digital TV
► HDTV (High-definition TV)

► Interactive video
Trung tõm éo to Bu chớnh Vin
thụng II - PTTCII
12
b Nhu cau soỏ lieọu doanh nghieọp
Dũch vuù ủoỏi xửựng
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
13
Dòch vụ đối xứng
► Web hosting: điều hành trang web
► Video Conferencing: hội nghò truyền
hình
► Distance Learning: học tập từ xa
► Telecommuting: làm việc từ xa
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
14
2 Các phương pháp truy
xuất số liệu
a Đường truyền T1/E1
b Modem PSTN / fax
c ISDN
d LMDS - MMDS
e DBS
f PLC
g Cable modem
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thông II - PTTCII
15

a Ñöôøng truyeàn T1/E1 (1/3)
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
16
Đường truyền T1/E1 (2/3)
• Truyền trên 2 hay 3 đôi dây xoắn
• Kỹ thuật điều chế:
AMI (T1): 1544 kbps
HDB3 (E1): 2048 kbps
• Ra đời vào thập kỷ 60 của thế kỷ
trước (ngang với RS-232)
• Suy hao nhiều do kỹ thuật điều chế
đơn giản, phổ tần rộng
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
17
Đường truyền T1/E1 (3/3)
Yêu cầu kỹ thuật của đường dây:
• Không có nhánh rẽ
• Không có cuộn tải

Phải có các trạm tiếp vận
Nhiều trạm cách nhau 900 – 1800m khó bảo
dưỡng
• Không sử dụng hỗn hợp nhiều cỡ dây
Trung tõm éo to Bu chớnh Vin
thụng II - PTTCII
18
b Modem PSTN / Fax
POTS: Plain Old Telephone Services

POTS bao gom:
Dũch vuù ủieọn thoaùi
Fax
Modem
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
19
Sự phát triển của modem (1/2)
• Thập kỷ 1950 Northern Telecom,
Western Electric dùng modem cho mục đích
nội bộ
• 1964: V.21 của CCITT (200 bps và 300
bps – FSK)
• 1975: FCC cho phép sử dụng modem
và fax qua PSTN
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
20
Sự phát triển của modem (2/2)
• 1984: V.22bis QAM – 16 trạng thái
V.32bis dùng mã trellis đạt 14 400 bps
• 1996: V.34 33 600 bps
• Modem 56 Kbps:
US Robotics (3COM) – X2 của TI
• 1998: ITU-T V.90
Rockwell/Lucent - K56flex
• 2000: ITU-T V.92
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
21

Kỹ thuật modem 56Kbps
Upstream: mo – co – dec – dem
Downstream: dec – co

Tốc độ đạt được theo chiều downstream lên đến
64Kbps
• Tránh tín hiệu báo trên luồng T1 của Bắc
Mỹ 1 bit/8 bit nên còn 7 bit tương ứng với
tốc độ 56Kbps
• Song công bất đối xứng
• Kỹ thuật thích ứng tốc độ:
56Kbps – (n × 8/6)Kbps
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
22
Thu nhập từ modem 56K trên toàn
thế giới
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
23
Kỹ thuật Facsimile (1/3)
1842 Alexander Blain người Scotland chế tạo máy
fax đầu tiên
1850 Frederick Bakewell người Anh cải tiến hệ
thống quét
1910 Hệ thống truyền fax quốc tế đầu tiên tại
Tây Âu
1920 Hệ thống truyền fax ở Bắc Mỹ
1922 Dr. Korn truyền ảnh đức Giáo hoàng từ La
Mã sang Nưỡu Ước

Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
24
Kỹ thuật Facsimile (2/3)
1975 FCC cho phép truyền fax và
modem trên PSTN
Thập kỷ 1980: Bùng nổ với sự quan tâm
của người Nhật Bản về thò
trường (Nhật ngữ) và kỹ thuật
(máy chuyên dụng)
Thập kỷ 1990: Bò Internet e-mail dìm
chết
Trung tâm Ðào tạo Bưu chính Viễn
thơng II - PTTCII
25
Nhược điểm của fax
► Hình ảnh trắng đen, hình ảnh tónh
► Độ phân giải thấp (200 dpi)
► Không phổ biến
► Không sửa chữa được
► Cước phí đường dài
► Tốc độ truyền thấp: 9600/14400bps
► Không có giá trò pháp lý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×