Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.86 KB, 2 trang )
Unit 9: A FIRST AID COURSE
1. Phrases of purpose (Cụm từ chỉ mục đích)
A. Để diễn tả mục đích khẳng đònh, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “to-infinitive”, “in order to”
hoặc “so as to”.
- to-infinitive
- in order to + verb (bare-inf.) bare-infinitive = infinitive without to
- so as to + verb (bare-inf.)
He went to France to study French (Anh ta đi Pháp để học Tiếng Pháp)
She arrived early in order to get a good seat. (Bà ta đến sớm để có được chỗ ngồi tốt)
I’m studying very hard so as to pass the final exam. (Tôi đang học tập rất chăm chỉ để vượt qua kỳ thi
cuối cùng)
B. Để diễn tả mục đích phủ đònh, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “in order not to” “so as not to”
She got up early in order not to miss the first bus (CÔ ta đã thức dậy sớm để không bò lỡ chuyến xe búyt
đầu tiên)
I am going to leave now, so as not to be late (Để không bò trễ tôi sẽ đi ngay bây giờ)
2. Future simple tense (thì tương lai đơn)
C. Form
Affirmative form: Subject + will + verb (INF. Without to)
Rút gọn : will ->‘ll (I’ll, he’ll, she’ll, it’ll, we’ll, they’ll)
Ex: I’ll take you home (Tôi sẽ đưa bạn về nhà)
Negative form Subject + will + not + verb (INF. Without to)
Will not -> won’t
Ex: We won’t go to the beach next summer holiday. (Kỳ nghó hè tới chúng tôi sẽ không đi biển)
Interrogative form: Will + subject + verb (INF. Without to). . .?
Trả lời : -Yes, S + will - No, S + won’t
Ex: Will the weather be warmer tomorrow? (Ngày mai thời tiết có ấm hơn không?)
- Yes, it will (có) / -No, it won’t (không)
D. Usage (Cách dùng)
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc sẽ xãy ra trong tương lai
He will come back soon (Anh ta sẽ trở lại ngay)
We will go to the concert tonight (Tối nay chúng tôi sẽ đi xem hòa nhạc)