Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng địa lý 11 bài 10 cộng hòa nhân dân trung hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.81 KB, 14 trang )

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 11
CẤU TRÚC BÀI HỌC
THAY ĐỔI TRONG
GIÁ TRỊ GDP
THAY ĐỔI TRONG
SẢN LƯỢNG NÔNG
NGHIỆP
THAY ĐỔI TRONG
CƠ CẤU GIÁ TRỊ
XUẤT - NHẬP KHẨU
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN
KINH TẾ TRUNG QUỐC
I. THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP
Năm 1985 1995 2004
Trung Quốc 239,0 697,6 1649,3
Toàn thế giới 12360,0 29357,4 40887,8
-
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Dựa vào bảng số liệu sau :
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (đơn vị: tỉ USD)
Thông tin phản hồi:
TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI (đơn vị: %).
Năm 1985 1995 2004
Trung Quốc 1,9 2,4 4,0
Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0
Nhận xét:
GDP của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 tăng 6,9 lần, trở thành một trong 10
nước có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với GDP của thế giới tăng đều qua các năm, từ
1,9% (1985) lên 4,0% (2004).
Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.


GDP CỦA TRUNG QUỐC SO VỚI THẾ GIỚI (đơn vị: %).
Nông sản Sản lượng năm
1995 so với
1985
Sản lượng năm
2000 so với
1995
Sản lượng năm
2004 so với
2000
Lương thực
Bông
Lạc
Mía
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu
Dựa vào bảng 10.3 hãy hoàn thành nội dung phiếu học tập và cho nhận
xét?
II. THAY ĐỔI TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP
SỰ THAY ĐỔI SẢN LƯỢNG NÔNG SẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu tấn; tăng: + ; giảm: -).
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
SỰ THAY ĐỔI SẢN LƯỢNG NÔNG SẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu tấn; tăng: + ; giảm: -).
Nông sản
Sản lượng năm
1995 so với
1985
Sản lượng năm

2000 so với 1995
Sản lượng năm
2004 so với 2000

Lương thực
Bông
Lạc
Mia
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu
+78,8
+0,6
+3,6
+11,5
-
-
-
- 11,3
- 0,3
+4,2
- 0,9
+8,7
+1,8
+0,9
+15,3
+1,3
- 0,1
+23,9
+6,7

+1,4
+1,3
Nhận xét:
- Từ năm 1985-2004, sản lượng các nông sản trên đều tăng (lương
thực tăng 82,7 triệu tấn, bông tăng 1,6 triệu tấn, thịt lợn tăng 15,4
tiệu tấn…).
- Tuy nhiên từ 1995-2000, sản lượng của một số nông sản giảm
(lương thực, bông, mía), sản lượng lạc thời kì 2000-2004 cũng giảm
nhẹ.
- Một số nông sản có sản lượng đứng thứ nhất trên thế giới (lương
thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu). Sản lượng mía và thịt bò đứng thứ
3 thế giới.
Năm 1985 1995 2004
Xuất khẩu 39,3 53,5 51,4
Nhập khẩu 60,7 46,5 48,6
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC
(Đơn vị: %).
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước này.
III. THAY ĐỔI TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT- NHẬP
KHẨU
39,3
60,7
46,5
48,653,5 51,4
CƠ CẤU XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985- 2004
(đơn vị: %).

Nhận xét:
Từ 1985 đến 2004, cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc có sự
thay đổi:
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại
giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến 2004, tỉ
trọng xuất khẩu tăng.
-
Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng
vào năm 2004. Nhìn chung cả thời kì giảm.
-
Cán cân xuất nhập khẩu cũng có sự thay đổi: Năm 1985 nhập siêu,
năm 1995 và 2004 xuất siêu.
Trân trọng cảm ơn
các Thầy,Cô cùng toàn thể
các em!

×