Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án địa lý 12 bài 6 đất nước nhiều đồi núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.3 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
Bài 6 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình và các khu vực địa hình đồi
núi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa
hình khu vực núi.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích hiện tượng tự nhiên.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Át lát địa lí 12.
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, át lát địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
12A1
12A2
12A3
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở thực hành 1 số HS, chấm lấy điểm 15 phút.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.


- GV treo bản đồ tự nhiên VN, yêu cầu
HS đọc sgk, quan sát bản đồ, và những
hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu nhận xét về địa hình VN?
- HS làm theo yêu cầu và sau đó phát
biểu ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.Đặt thêm câu hỏi
cho HS:
+ Hãy nêu những biểu hiện của địa
hình nhiệt đới ẩm gió mùa? ( )
+ Hãy lấy VD tác động của con người
đến địa hình nước ta?
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm
1. Đặc điểm chung của địa hình.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- ¾ là đồi núi, ¼ đồng bằng.
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm
85% diện tích. Độ cao > 2000m chiếm 1%.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Trẻ và phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Hướng địa hình:
+ TB – ĐN: hữu ngạn sông Hồng-> Bạch Mã.
+ Vòng cung: vùng Đông Bắc, Nam Trung Bộ.
c . Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con

người.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
và phát phiếu học tập:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 6, đọc sgk,
hiểu biết điền các nội dung phù hợp vào
bảng sau:
Đặc điểm Vùng Đông Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 2: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu
biết điền nội dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Tây Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 3: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu
biết điền nội dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Trường Sơn Bắc
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
+ Nhóm 4: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu
2. Các khu vực địa hình.
a. Khu vực đồi núi.
- Vùng núi Đông Bắc:
- Vùng núi Tây Bắc:

- Vùng núi Trường Sơn Bắc
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
biết điền nội dung vào bảng:
Đặc điểm Vùng Trường Sơn
Nam
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
- Bước 2: HS thảo luận nhóm. Sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến
thức.
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi
trung du.
- Bán bình nguyên ĐNB với bậc thềm phù sa
cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao
chừng 200m.
- Đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng
sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển
miền Trung.
* Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc
điểm
Vùng Đông
Bắc
Vùng Tây Bắc Vùng Trường
Sơn Bắc
Vùng Trường

Sơn Nam
Giới Nằm ở tả ngạn Nằm giữa sông Từ phía Nam Từ phía Nam
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
hạn sông Hồng Hồng và sông Cả. sông Cả đến
dãy Bạch Mã
dãy Bạch Mã
trở vào đến vĩ
tuyến 11º B
Hướng
núi
Vòng cung TB- ĐN. TB- ĐN. Vòng cung
Cấu
trúc
Có 4 cánh
cung lớn
chụm đầu về
Tam Đảo, mở
ra về phía bắc
và phía đông.
Có địa hình cao nhất
nước ta, có tính
phân bậc
Các dãy núi
song song và
so le
Gồm các khối
núi và các cao
nguyên
Hình
thái

- Địa hình
thấp dần từ
TB->ĐN.
- Những đỉnh
núi cao trên
2000m nằm
trên thượng
nguồn sông
Chảy giáp
biên giới Việt
– Trung là các
khối núi đá
vôi đồ sộ ở Hà
Giang, Cao
Bằng, còn ở
trung tâm là
vùng đồi núi
thấp.
Có 3 dải địa hình
chạy theo hướng
Tây Bắc – Đông
Nam.
- Phía Đông là dãy
núi cao đồ sộ Hoàng
Liên Sơn giới hạn từ
biên giới Việt –
Trung tới khuỷu
sông Đà, có đỉnh
phanxipăng
(3143m).

- Phía Tây là địa
hình núi trung bình
của các dãy núi chạy
dọc biên giới Việt –
Lào.
- Ở giữa thấp hơn là
các dãy núi, các sơn
nguyên, cao nguyên
đá vôi từ Phong Thổ
-Thấp và hẹp
ngang ,cao ở 2
đầu, thấp ở
giữa.
- Phía Bắc là
vùng núi Tây
Nghệ An.
- Phía Nam là
vùng núi Tây
TT – Huế.
- ở giữa thấp
trũng là vùng
đá vôi Quảng
Bình và vùng
đồi núi thấp
Quảng Trị.
- Địa hình với
những đỉnh núi
cao hơn
2000m
nghiêng dần về

phía Đông,
sườn dốc dựng
chênh vênh
bên dải đ= hẹp
ven biển, phía
Tây là các cao
nguyên badan
bằng phẳng,
bán bình
nguyên tạo
nên sự bất đối
xứng giữa 2
sườn Đông –
Tây.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12
đến Mộc Châu tiếp
nối những đồi núi đá
vôi ở Ninh Bình,
Thanh Hóa. Xen
giữa các dãy núi là
các thung lũng cùng
hướng: sông Đà,
sông Mã, sông Chu.
4. Củng cố.
- Dựa H6 ở sgk hãy:
+ Nêu nhận xét ngắn đặc điểm địa hình VN?
+ CM sự đa dạng của địa hình?
+Kể tên những cánh cung vùng ĐB?
+ Hãy xác định những dãy núi lớn của vùng Tây Bắc?
+ Nhận xét độ cao và hướng núi giữa BTS và NTS?

5.Dặn dò.
- Học các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trước bài 7.

×