Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

VĂN 8 BÀI VIẾT TLV SỐ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.71 KB, 133 trang )

Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
HỌC KỲ II : 30/01/2012
Tuần 20(30/01/2012)
Ngày soạn:15/01 Ngày dạy:31/01/2012 Lớp: 6
1,2

Tiết:77 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế Mèn phiêu du ký- TƠ HỒI)
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
-Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kỹ năng:
-Văn bản truyện hiện đại có u tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
-GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử; sống khiêm tốn, biết q trọng mọi người.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, tranh . -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức


HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
-Đọc rõ ràng, đúng u cầu,. . . .
1.Nêu sơ lược về tác giả?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:Tô Hoài là bút danh: ghi nhớ quê hương mình và kỉ niệm=> sông
Tô Lòch, huyện Hoài Đức.
- Ngoài truyện DMPLK ông còn có võ só Bọ Ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ
nông ở Samácan, cá đi ăn thề… đồng thời ông cũng là nhà văn viết nhiều cho
người lớn về các đề tài miền núi và Hà Nội: Vợ chồng A Phủ, Miền Tây, Người
ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều…
- Hiện nay, tuy đã ngoài 80 tuổi, nhưng Tô Hoài vẫn khỏe, vui, sức viết vẫn
đều đặn. Ông là một trong những nhà văn hiện đại của VN có số lượng tác
phẩm nhiều nhất hơn 150 quyển.
2.Văn bản Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Dế Mèn phiêu lưu ký của Tơ Hồi.
3.Nêu chú thích ?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:SGK tr 9-10.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1. Kể tóm tắt văn bản?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: a. Truyện được kể lời của Dế Mèn, ngôi thứ nhất “xưng tôi”.Làm
A. Tìm hiểu chung.
1.Tơ Hồi sinh năm 1920, là nhà văn thành cơng
trên con đường nghệ thuật trước Cách mạng tháng
Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
2.Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện Dế

Mèn phiêu lưu ký-tác phẩm được xuất bản lần
đầu tiên năm 1941.
B. Đọc hiểu văn bản.
Gv: Lê Minh Cơng 1
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
tăng thêm phép nhân hoá.
b.Bài văn có thể chia thành 2 đoạn
-Đoạn 1: từ đầu….đến

Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
-Đoạn 2: còn lại

Chê Choắt đào tổ nông, rủ Choắt trêu chò Cốc, sự ân hận
của Mèn

bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
* Câu văn “Chao ôi, có biết,….không thể làm lại được”Có chức năng liên
kết đoạn 1 với đoạn 2.
2.Truyện bằng lời nhân vật nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Truyện được kể lời của Dế Mèn, ngôi thứ nhất “xưng tôi”. Làm
tăng thêm phép nhân hoá.
3.Ghi lại chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động, tính cách nhân vật Dế Mèn?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a.Chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn:
-Miêu tả chân dung(tự tả mình): đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt nhọn
hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong….
-Hành động của Dế Mèn: co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ; lúc

đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen
nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp; chốc chốc trònh trọng và khoan thai
đưa cả hai chân lên vuốt râu.
b.Tính từ tả hình dáng và tính cách Dế Mèn: cường tráng, mẫm bóng, cứng,
nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm
ngoạp, cong, hùng dũng, trònh trọng, khoan thai,…
-Có thể thay thế một số từ ngữ gần nghóa (đồng nghóa)
+Cường tráng: khoẻ mạnh, to lớn,…. Có thể thay
+Hủn hoẳn: rất ngắn, cộc,… thế một số
+Ngoàm ngoạp: liên tiếp, xồn xột,… từ tương đương,
+Cà khòa: gây sự, tranh cãi, nhưng không hay
bằng tác giả
c.Tính cách của Dế Mèn :
-Nét đẹp trong hình dáng: khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống….
-Nét đẹp trong tính nết: yêu đời, tự tin,…
-Nét chưa đẹp trong tính nết: kiêu căng, tự phụ, thích ra oai, không coi ai ra gì,
….
4.Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn này?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
-Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt.
5.Thái độ của Dế Mèn như thế nào đối với Dế Choắt?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Thái độ Dế Mèn đối với Choắt
-Tròch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ người khác…. Dế mèn
cho mình là người lớn.
*KNS: Sống phải có tình có nghĩa, biết cách ứng xử hài hòa với mọi người, . . .
.biết người, biết ta.
Hết tiết:77

6.
*H trình bày . . .
I. Nội dung.
1.Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
2.Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của
Dế Choắt.
3. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình:”Ở
đời mà chỉ có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ” khơng chỉ mang vạ cho người
khác mà còn mang vạ cho mình.
II.Nghệ thuật.
III. Ý nghĩa văn bản.
Gv: Lê Minh Cơng 2
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
*G chốt lại:
II.Nêu nghệ thuật văn bản.
III. Nêu ý nghĩa văn bản.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
-Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
2.Củng cố: kể lại truyện đã học.
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Bài học đường đời đầu tiên (tt)
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
HỌC KỲ II : 03/01/2011
Tuần 20(3-8/01/2011)
Ngày soạn:31/12 Ngày dạy:4/01 Lớp: 6
1

Tiết:77 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

(Trích Dế Mèn phiêu du ký- TƠ HỒI)
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
-Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kỹ năng:
-Văn bản truyện hiện đại có u tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
-GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử; sống khiêm tốn, biết q trọng mọi người.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, tranh . -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
-Đọc rõ ràng, đúng u cầu,. . . .
1.Nêu sơ lược về tác giả?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:Tô Hoài là bút danh: ghi nhớ quê hương mình và kỉ niệm=> sông

Tô Lòch, huyện Hoài Đức.
- Ngoài truyện DMPLK ông còn có võ só Bọ Ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ
nông ở Samácan, cá đi ăn thề… đồng thời ông cũng là nhà văn viết nhiều cho
A. Tìm hiểu chung.
1.Tơ Hồi sinh năm 1920, là nhà văn thành cơng
trên con đường nghệ thuật trước Cách mạng tháng
Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
Gv: Lê Minh Cơng 3
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
người lớn về các đề tài miền núi và Hà Nội: Vợ chồng A Phủ, Miền Tây, Người
ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều…
- Hiện nay, tuy đã ngoài 80 tuổi, nhưng Tô Hoài vẫn khỏe, vui, sức viết vẫn
đều đặn. Ông là một trong những nhà văn hiện đại của VN có số lượng tác
phẩm nhiều nhất hơn 150 quyển.
2.Văn bản Bài học đường đời đầu tiên được trích từ tác phẩm nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Dế Mèn phiêu lưu ký của Tơ Hồi.
3.Nêu chú thích ?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:SGK tr 9-10.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1. Kể tóm tắt văn bản?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: a. Truyện được kể lời của Dế Mèn, ngôi thứ nhất “xưng tôi”.Làm
tăng thêm phép nhân hoá.
b.Bài văn có thể chia thành 2 đoạn
-Đoạn 1: từ đầu….đến

Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.

-Đoạn 2: còn lại

Chê Choắt đào tổ nông, rủ Choắt trêu chò Cốc, sự ân hận
của Mèn

bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
* Câu văn “Chao ôi, có biết,….không thể làm lại được”Có chức năng liên
kết đoạn 1 với đoạn 2.
2.Truyện bằng lời nhân vật nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Truyện được kể lời của Dế Mèn, ngôi thứ nhất “xưng tôi”. Làm
tăng thêm phép nhân hoá.
3.Ghi lại chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động, tính cách nhân vật Dế Mèn?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a.Chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn:
-Miêu tả chân dung(tự tả mình): đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt nhọn
hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm
ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong….
-Hành động của Dế Mèn: co cẳng lên, đạp phành phạch vào các ngọn cỏ; lúc
đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen
nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp; chốc chốc trònh trọng và khoan thai
đưa cả hai chân lên vuốt râu.
b.Tính từ tả hình dáng và tính cách Dế Mèn: cường tráng, mẫm bóng, cứng,
nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm
ngoạp, cong, hùng dũng, trònh trọng, khoan thai,…
-Có thể thay thế một số từ ngữ gần nghóa (đồng nghóa)
+Cường tráng: khoẻ mạnh, to lớn,…. Có thể thay
+Hủn hoẳn: rất ngắn, cộc,… thế một số
+Ngoàm ngoạp: liên tiếp, xồn xột,… từ tương đương,

+Cà khòa: gây sự, tranh cãi, nhưng không hay
bằng tác giả
c.Tính cách của Dế Mèn :
-Nét đẹp trong hình dáng: khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống….
-Nét đẹp trong tính nết: yêu đời, tự tin,…
-Nét chưa đẹp trong tính nết: kiêu căng, tự phụ, thích ra oai, không coi ai ra
2.Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện Dế
Mèn phiêu lưu ký-tác phẩm được xuất bản lần
đầu tiên năm 1941.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1.Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
2.Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của
Dế Choắt.
Gv: Lê Minh Cơng 4
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
gì,….
4.Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn này?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
-Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt.
5.Thái độ của Dế Mèn như thế nào đối với Dế Choắt?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Thái độ Dế Mèn đối với Choắt
-Tròch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ người khác…. Dế mèn
cho mình là người lớn.
*KNS: Sống phải có tình có nghĩa, biết cách ứng xử hài hòa với mọi người, . . .
.biết người, biết ta.
Hết tiết:77

6.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
II.Nêu nghệ thuật văn bản.
III. Nêu ý nghĩa văn bản.
3. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình:”Ở
đời mà chỉ có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ” khơng chỉ mang vạ cho người
khác mà còn mang vạ cho mình.
II.Nghệ thuật.
III. Ý nghĩa văn bản.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
-Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
2.Củng cố: kể lại truyện đã học.
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Bài học đường đời đầu tiên (tt)
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gv: Lê Minh Cơng 5
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
Ngày soạn:31/12 Ngày dạy:4/01 Lớp: 6
1

Tiết:78 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(tt)
Gv: Lê Minh Công 6
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
(Trích Dế Mèn phiêu du ký- TƠ HỒI)
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

-Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2.Kỹ năng:
-Văn bản truyện hiện đại có u tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
-Phân tích nhân vật trong đoạn trích.
-Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
-GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử; sống khiêm tốn, biết q trọng mọi người.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, tranh . -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1. Kể tóm tắt văn bản?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
2.Truyện bằng lời nhân vật nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:

3.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
4.Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn này?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
5.Thái độ của Dế Mèn như thế nào đối với Dế Choắt?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
6.Tâm lý Dế Mèn khi trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt như thề nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Tâm lý và thái độ của Dế Mèn.
- Kẻ trên, coi thường, tàn nhẫn đối với Dế Choắt.
- Nghòch ranh, nghó mưu trêu cợt chò Cốc.
- Hể hả vì trò đùa tai quái của mình.
- Sợ hãi khi nghe chò Cốc mổ Dế Choắt.
- Bàng hoàng, ngớ ngẫn vì không lường hết hậu quả.
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Dế Choắt.
- Ân hận sám hối và chân thành, đứng lặng trước mồ Dế Choắt nghó về bài
A. Tìm hiểu chung.
1.Tơ Hồi sinh năm 1920, là nhà văn thành cơng
trên con đường nghệ thuật trước Cách mạng tháng
Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi.
2.Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện Dế
Mèn phiêu lưu ký-tác phẩm được xuất bản lần
đầu tiên năm 1941.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1.Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
2.Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của

Dế Choắt.
3. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học cho mình:”Ở
đời mà chỉ có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
khơng biết nghĩ” khơng chỉ mang vạ cho người
khác mà còn mang vạ cho mình.
II.Nghệ thuật.
1.Kể chuyện kết hợp với miêu tả,
2.Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi
với trẻ thơ.
3.Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.
Gv: Lê Minh Cơng 7
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
học đường đời đầu tiên.
II.Nêu nghệ thuật văn bản.
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Truyện viết theo lối đồng thoại, nhân vật là các con vật nhỏ
bé,bình thường gần gũi với trẻ em. Nghệ thuật nhân hoá, miêu tả loài vật có
hoạt động như con người… giàu tính tạo hình.
III. Nêu ý nghĩa văn bản.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
4.Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
III. Ý nghĩa văn bản.
-Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của
tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân
hận suốt đời.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký.
-Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
2.Củng cố: kể lại truyện đã học.

3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Phó từ
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:1/1 Ngày dạy:7/1 Lớp: 6
1
Tiết:
79 Tiếng Việt: PHĨ TỪ
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Nắm được các đặc điểm của phó từ.
-Nắm được các loại phó từ.
Gv: Lê Minh Cơng 8
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Khái niệm phó từ.
+Ý nghĩa khái qt của phó từ.
+Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ)
-Các loại phó từ.
2.Kỹ năng:
-Nhận biết phó từ trong văn bản.
-Phân biệt các loại phó từ.
-Sử dụng phó từ để đặt câu.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, SGK, SGV -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
1.Kể tóm tắt truyện Bài học đường đời đầu tiên? Nêu ý nghĩa của truyện?

2. Dế Men được tác giả mieui6 tả như thế nào?
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. PHĨ TỪ
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
I. Thế nào là phó từ?
1.Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ nào? Từ được bổ sung ý nghĩa thuộc
từ loại nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a:Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật bổ sung
-đã  đi; cũng  ra; vẫn, chưa  thấy ; thật  lỗi lạc
b.được, rất, ra, rất bổ sung ý nghóa
-được  soi (gương); rất  ưa nhìn; ra  to; rất  bướng.
=> Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ trong ngữ.
2.Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
Đứng trước Động từ, tính từ
Đứng sau
đã
đi
Cũng
ra
Vẫn chưa
thấy
thật
Lỗi lạc
soi

được
rất
Ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
II. Các loại phó từ.
1.Tìm các từ bổ sung ý nghĩa cho động, tính từ?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: a: lắm; b: đừng/ vào; c: không/ đã/đang
2.Điền các từ vào bảng phân loại.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
Phó từ và vò trí Đứng trước đứng sau
A. Tìm hiểu chung.
1. Phó từ là những chun đi kèm động từ,
tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
2.Các loại phó từ.
+Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường
bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ,
sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu
khiến.
+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường bổ
sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và
hướng.
Gv: Lê Minh Cơng 9
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang
Chỉ mưc độ Thật, rất lắm

Chỉ tiếp diễn tương đương Cũng, vẫn
Chỉ sự phủ đònh Không, chưa
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả và hướng Vào, ra
Chỉ khả năng được
B. Luyện tập.
1. Bài tập 1
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a Đã (đến)  chỉ thời gian;
-không còn (ngửi) (không phủ đònh) (còn tiếp diễn)
-Đã (cỡi)=> thời gian
-Đều (lấm tấm)=> tiếp diễn
-đương (trổ)=> thời gian
-Lại sắp (buông tỏa)=> thời gian
-Ra (chỉ kết quả và hướng)
-Cũng sắp (có nụ)=> cũng=> tiếp diễn, sắp=> thời gian
-Đã (về)=> thời gian
-Cũng sắp (về)=> cũng=> tiếp diễn
-sắp=> thời gian
b Đã (xâu) được (sợi chỉ)
-Đã=> thời gian
-Được=> kết quả
2.Bài tập 2
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Tuỳ khả năng trình bày của HS
-Thấy chò Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé
rồi chui tọt vào hang. Chò Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy
Dế Mèn, nhưng chò Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chò
Cốc trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.

3.Bài tập 3 viết chính tả
B. Luyện tập.
1.Tìm các phó từ trong câu và xác định ý
nghĩa của phó từ.
2.Thuật lại một sự việc, chỉ ra phó từ trong
đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử
dụng phó từ.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ.
-Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
2.Củng cố: Thế nào là phó từ? Nêu các loại phó từ?.
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài:Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:4/1 Ngày dạy:7/1 Lớp: 6
1
Tiết:
80 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ.
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Biết được hồn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
-Những u cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
-Nhận diên và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:
Gv: Lê Minh Cơng 10
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
-Mục đích của miêu tả. Cách thức miêu tả.
2.Kỹ năng:
-Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.

-Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả
trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
-GDMT: Đề văn có liên quan bảo vệ mơi trường.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, SGK, SGV -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là phó từ? Cho ví dụ?
2.Phó từ đứng trước động từ, tính từ có tác dụng gì? Cho ví dụ?
3. Phó từ đứng sau động từ, tính từ có tác dụng gì? Cho ví dụ?
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung: thế nào là văn miêu tả
1.Suy nghĩ các tình huống.
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Các tình huống
- TH1: tả con người và ngôi nhà để người khách nhận ra. Không bò lạc.
- TH2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không lấy nhầm mất thời gian.
- TH3: tả chân dung người lực só để các em HS lớp 3 hiểu biết. Rõ ràng việc sử
dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết).
2.Chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn, Dế Choắt?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a. Đoạn tả Dế Mèn “Bởi tôi… vuốt râu”.
- Càng, Chân, Khoeo, Vuốt, Đầu , Cánh, Răng, Râu
- Các hành động ra oai khoe sức khỏe.

b. Đoạn tả Dế Choắt “Cái anh chàng Dế Choắt… hang tôi”.
- Dài lêu nghêu. Dáng người gầy gò.
- Được so sánh: Gã nghiện thuốc phiện, Như người cởi trần mặc áo gilê, Càng,
râu ria=> tác giả dùng động từ, tính từ chỉ sự xấu xí, yếu đuối.
=>Hai đoạn văn trên giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú dế.
- Qua miêu tả ta thấy Dế Mèn là chú Dế đẹp, lực lưỡng khỏe mạnh. Còn Dế
Choắt :xấu xí, ốm yếu.
3. Thế nào là văn miêu tả?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
4. Một trog những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là gì?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Quan sát
B. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
- Đoạn 1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi “Thanh niên cường tráng” và đặc
điểm nổi bật: to khoẻ và mạnh mẽ.
-Đoạn 2: Tái hiện chú bé liên lạc (Lượm) và đặc điểm nổi bật: nhanh nhẹn, vui
A. Tìm hiểu chung.
1. Văn miêu tả: giúp người đọc, người nghe
hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật
của một sự vật, sự việc, con người, phong
cảnh, . . . . làm cho nhữn cái đó như hiện lên
trước mắt người đọc, người nghe.
2.Một trog những năng lực cần thiết cho việc
làm văn miêu tả là quan sát.
Gv: Lê Minh Cơng 11
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012

vẻ, hồn nhiên…
- Đoạn 3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm
nổi bật: cả một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo,…
Hết tiết: 80
B. Luyện tập.
1.Tìm đọc văn miêu tả trong những văn bản đã
học, xác định nội dung đoạn văn, đặc điểm của
đối tượng được miêu tả.
2.Tìm được những chi tiết tiêu biểu khi miêu tả
một đối tượng cụ thể.
3.Tìm hiểu tác dụng của các chi tiết miêu tả
trong một đoạn văn cụ thể.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Nhớ được khái niệm văn miêu tả. Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
2.Củng cố: Thế nào văn miêu tả? Khi miêu tả cần lưu ý những vấn đề nào?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài:Tìm hiểu chung về văn miêu tả (tt)
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 21(10-15/1/2011 )
Ngày soạn:5/1 Ngày dạy:11/1 Lớp: 6
1

Tiết: 81 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ(tt)
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Biết được hồn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
-Những u cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
-Nhận diên và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:

-Mục đích của miêu tả. Cách thức miêu tả.
2.Kỹ năng:
Gv: Lê Minh Cơng 12
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
-Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
-Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả
trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
-GDMT: Đề văn có liên quan bảo vệ mơi trường.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, SGK, SGV -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
1.Thế nào là văn miêu tả? Năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là gì?
2. Chỉ ra phó từ:
-Ai ơi chua ngọt đã từng.
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau.
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ(tt)
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
B. Luyện tập.
1.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
2.Bài tập 2. Hs thực hành
*H trình bày . . .
*G chốt lại: tùy vào khả năng diễn đạt của học sinh.

a. Vài đặc điểm nổi bật của mùa đông.(miền Bắc)
- Lạnh lẽo và ẩm ướt: gió bấc, mưa phùn,…
- Đêm dài, ngày ngắn, bầu trời luôn u ám (như xuống thấp, ít trăng sao, nhiều
mây và sương mù…)
- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: lá vàng rụng nhiều,….
- Mùa của hoa: đào, mai, mận, mơ, hoa hồng và nhiều loài hoa khác chuẩn bò
cho mùa xuân đến.
(HS liên hệ mùa đông ở miền Nam)
b. Vài đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ:
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu và nghiêm nghò.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
3. Tả cảnh sân trường lúc ra chơi. (Chuẩn bị cho giờ sau)
*H trình bày . . .
*G chốt lại: tùy vào khả năng diễn đạt của học sinh.
A. Tìm hiểu chung.
1. Văn miêu tả: giúp người đọc, người nghe
hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật
của một sự vật, sự việc, con người, phong
cảnh, . . . . làm cho nhữn cái đó như hiện lên
trước mắt người đọc, người nghe.
2.Một trog những năng lực cần thiết cho việc
làm văn miêu tả là quan sát.
B. Luyện tập.
1.Tìm đọc văn miêu tả trong những văn bản
đã học, xác định nội dung đoạn văn, đặc
điểm của đối tượng được miêu tả.
2.Tìm được những chi tiết tiêu biểu khi miêu
tả một đối tượng cụ thể.
3.Tìm hiểu tác dụng của các chi tiết miêu tả

trong một đoạn văn cụ thể.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Nhớ được khái niệm văn miêu tả. Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
2.Củng cố: Thế nào văn miêu tả? Khi miêu tả cần lưu ý những vấn đề nào?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Sơng nước Cà Mau
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gv: Lê Minh Cơng 13
Trng THCS M Thnh Bc Nm hc: 2011-2012
Ngy son: 6/1 Ngy dy : 11/1 Lp: 6
1
Tit:82 Vn bn: SONG NệễC CAỉ MAU
(Trớch t rng Phng Nam)
( ẹoaứn Gioỷi).
I.Mc tiờu cn t: Hs cn nm.
A.Mc cn t:
-B sung kin thc v tỏc gi v tỏc phm vn hc hin i.
-Hiu v cm nhn c s phong phỳ v c ỏo ca thiờn nhiờn sụng nc C Mau, qua ú thy c tỡnh cm gn bú ca tỏc
gi i vi vựng t ny.
-Thy c hỡnh thc ngh thut c ỏo c s dng trong on trớch.
B. Trng tõm kin thc, k nng:
1.Kin thc:
-S gin v tỏc gi v tỏc phm t rng phng Nam.
-V p ca thiờn nhiờn v cuc sng con ngi mt vựng t phng Nam.
-Tỏc dng ca mt s bin phỏp ngh thut c s dng trong on trớch.
2.K nng:
-Nm bt ni dung vn bn truyn hin i cú yu t miờu t kt hp thuyt minh.
-c din cm phự hp vi ni dung vn bn.
-Nhn bit cỏc bin phỏp ngh thut c s dng trong vn bn v vn dng chỳng khi lm vn miờu t cnh thiờn nhiờn.
- GDMT: Tỡnh yờu t nc, yờu thiờn nhiờn, bo v thiờn nhiờn, thõn thin vi thiờn nhiờn.

II.Chun b: Gv son giỏo ỏn theo CKT, Tranh. -Hs: Son bi, SGK
III.T chc hot ng dy v hc:
H1: n nh: Ss 6
1

H2: Kim tra bi c:
1.Th no vn miờu t?
2.Khi miờu t cn lu ý nhng vn no?
H3: Gii thiu bi mi.
H4: Bi mi. SONG NệễC CAỉ MAU
(Trớch t rng Phng Nam)
Hot ng ca Thy & trũ Ni dung kin thc
Gv: Lờ Minh Cụng 14
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
-Đọc rõ ràng, đúng u cầu,. . . .
1.Sơ lược về tác giả?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: SGK tr20
2.Sơng nước Cà Mau trích từ tác phẩm nào của tác giả? Thuộc thể loại nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
- Sơng nước Cà Mau trích từ tác phẩm Đất rừng phương Nam
-Truyện kể ngơi thứ nhất, Bé An là người kể chuyện những điều tai nghe, mắt thấy
ấn tượng của chú bé 13-14 tuổi lưu lạc, trên đường đi tìm gia đình, ngổi trên thuyền
qua kênh Bọ Mắt, ra sơng Cửa Lớn, xi dòng Năm Căn.
-Thấy được vùng sơng nước cực Nam qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò
của một đứa trẻ thơng minh, ham hiểu biết.
-Tả cảnh thiên nhiên kết hợp với thuyết minh-giới thiệu một vùng đất nước.

3.Nêu chú thích
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1. Bài văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự nào? Tìm bố cục văn bản ? Vị trí quan
sát của tác giả như thế nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại: Mỗi phần là một đoạn, ý của mỗi đoạn.
-Cái nhìn khái qt về cảnh quan sơng nước vùng Cà Mau.
-Cảnh kênh, rạch, sơng nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa
phương.
-Đặc tả dòng sơng Năm Căn.
-Cảnh chợ Năm Căn.
2. Ấn tượng ban đầu của tác giả về sông nước Cà Mau là gì? Được cảm nhận qua
những giác quan nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Cảnh một vùng sơng ngòi, kênh rạch rất nhiều , bủa giăng chằng chịt như mạng
nhệnSo sánh sát hợp
-Màu xanh của trời, nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát
nhưng chỉ tồn một màu sắc xanh, khơng phong phú, vui mắt.
-Âm thanh rì rào của gió, của rừng, của sóng biển đều đều ru vỗ triền miên.
Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu . . . .
=>Đó là ấn tượng chung, nổi bật về vùng đất cực Nam của Tồ quốc.
-Cảm nhận qua các giác quan: Mắt thấy, tai nghe. . . . .
3.Những chi tiết nào tả sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sơng và rừng đước?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Các từ địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba Khía, Bọ Mắt, Năm

Căn. . . .
- Chi tiết nào tả sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sơng và rừng đước: Con sơng Bảy
Háp, rạch Mái Giầm, Kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt. .
-Sơng ngòi chằng chịt, rừng đước dựng đứng, . . . . .
*GDMT: Tình u đất nước, u thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
A. Tìm hiểu chung.
1. Đồn Giỏi (1925-1989) q ở Tiền
Giang, là nhà văn thường viết về thiên
nhiên và con người Nam Bộ.
2.Sơng nước Cà Mau trích từ tác phẩm
Đất rừng phương Nam-một tác phẩm
thành cơng của nhà văn viết về vủng đất
phương Nam của Tổ quốc .
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1.Thiên nhiên vùng sơng nước Cà Mau có
vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống
hoang dã.
2.Cuộc của con người ở chợ Năm Căn tấp
nập, trù phú, độc đáo.
II.Nghệ thuật.
-Miêu tả từ bao qt đến cụ thể.
-Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết
hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
-Sử dụng ngơn ngữ địa phương.
Gv: Lê Minh Cơng 15
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
Hết tiết 82
II.Nêu nghệ thuật văn bản.
*H trình bày . . .

*G chốt lại:
III. Nêu ý nghĩa văn bản.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
III.Ý nghĩa văn bản
Sơng nước Cà Mau là một đoạn trích độc
đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm
lòng gắn bó của nhà văn Đồn Giỏi với
thiên nhiên và con người vùng đất Cà
Mau.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Đọc kỹ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, chi tiết sử dụng phép so sánh.
-Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
2.Củng cố: Sơng nước Cà Mau qua cái nhìn của tác giả như thế nào?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Sơng nước Cà Mau (tt)
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 6/1 Ngày dạy : 14/1 Lớp: 6
1
Tiết:83 Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU(tt)
(Trích Đất rừng Phương Nam)
( Đoàn Giỏi).
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
-Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sơng nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác
giả đối với vùng đất này.
-Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:

1.Kiến thức:
-Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
-Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
-Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2.Kỹ năng:
-Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
-Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
-Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
- GDMT: Tình u đất nước, u thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, thân thiện với thiên nhiên.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, Tranh. -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
1.Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn bao qt của tác giả như thế nào?
2.Nêu các con kênh mà tác giả nêu trong văn bản Sơng nước Cà Mau?
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích Đất rừng Phương Nam)
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1.
A. Tìm hiểu chung.
1. Đồn Giỏi (1925-1989) q ở Tiền Giang, là
nhà văn thường viết về thiên nhiên và con người
Nam Bộ.

Gv: Lê Minh Cơng 16
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
2.
3.
4.Tả dòng sơng Năm Căn như thế nào?Tìm các động từ tả hoạt động của con
thuyền vượt sơng?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
+Cảnh sắc mênh mong, hùng vĩ: Dòng sơng Năm Căn mênh mong, nước ầm
ầm dổ ra biển ngày đêm như thác.
-Cá bơi từng đàn đen trũi.
-Đước cao ngất như trường thành.
-Màu xanh: Lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ, . . . Màu xanh lá cây đước từ non
đến già, kế tiếp nhau.
-Sương mù và khói sóng ban mai.
+Các động từ: chèo thốt, đổ ra, xuối về. . .tả hoạt động của con thuyền.
5.Tìm những từ miêu tả màu sắc của rừng đước, nhận xét cách miêu tả màu sắc
của tác giả?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
6.Chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập, đơng vui, trù phú
và độc đáo của chợ vùng Năm Căn?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Bến vận hà, lò than, hầm gỗ, nhà bè, phố nổi, cành mua bán tấp nập, thận
tiện. . .
- Nằm sát bên sông.
- Những túp lều lá thô sơ.
- Những ngôi nhà gạch văn minh.
- Những đống gỗ cao như núi.

- Những cột đáy, thuyền chài… dập dềnh trên sông.
- Những bến vận hà nhộn nhòp.
- Những lò than hầm gỗ đước.
- Những ngôi nhà bè
-Sự hòa hợp các dân tộc: Việt-Hoa-Miên , trù phú ở Cà Mau
với đủ giọng nói… đủ kiểu ăn mặc
=> So sánh từ ngữ gợi tả, màu sắc âm thanh, hình ảnh: cảnh chợ tấp nập, trù
phú, độc đáo và riêng biệt. Sự hiểu biết tường tận, phong phú vùng Cà Mau
7.Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau cực nam của Tổ
quốc?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:Nét đặc sắc, độc đáo của cảnh vật Cà Mau
-Cảnh sơng nước, kênh rạch rừng đước, chợ trên sơng: rộng lớn, hùng vĩ, giàu
có, đầy sức sống hoang dã.
*GDMT: Thân thiện, gần gũi với thiên nhiên. Khơng đốn chặt cây bừa
bãi. . . . .
II.Nêu nghệ thuật văn bản.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
III. Nêu ý nghĩa văn bản.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
2.Sơng nước Cà Mau trích từ tác phẩm
Đất rừng phương Nam-một tác phẩm thành
cơng của nhà văn viết về vủng đất phương Nam
của Tổ quốc .
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1.Thiên nhiên vùng sơng nước Cà Mau có vẻ
đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.

2.Cuộc của con người ở chợ Năm Căn tấp nập,
trù phú, độc đáo.
II.Nghệ thuật.
-Miêu tả từ bao qt đến cụ thể.
-Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp
với việc sử dụng các phép tu từ.
-Sử dụng ngơn ngữ địa phương.
-Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
III.Ý nghĩa văn bản
Sơng nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo
và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó
của nhà văn Đồn Giỏi với thiên nhiên và con
người vùng đất Cà Mau.
IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
Gv: Lê Minh Cơng 17
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
1.Hướng dẫn tự học: Đọc kỹ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, chi tiết sử dụng phép so sánh.
-Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
2.Củng cố: Chợ Năm Căn được đặc tả như thế nào?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: So sánh.
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 7/1 Ngày dạy:14/1 Lớp: 6
1

Tiết: 84 Tiếng Việt: SO SÁNH
I.Mục tiêu cần đạt: Hs cần nắm.
A.Mức độ cần đạt:
-Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh.
-Lưu ý: Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1.Kiến thức:
-Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
-Các kiểu so sánh thường gặp.
2.Kỹ năng:
-Nhận diện được phép so sánh.
-Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
II.Chuẩn bị: Gv soạn giáo án theo CKT, Bảng phụ. -Hs: Soạn bài, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
HĐ1: Ổn định: Ss 6
1

HĐ2: Kiểm tra bài cũ:
1.Sông Cà Mau được miêu tả như thế nào? Vì sao các con sông ở Cà Mau có những tên mang tên các con côn trùng?
2.Chợ Cà Mau được miêu tả như thế nào?
HĐ3: Giới thiệu bài mới.
HĐ4: Bài mới. SO SÁNH
Hoạt động của Thầy & trò Nội dung kiến thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
A.Tìm hiểu chung:
I. So sánh là gì?
1.Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:Các tập hợp từ.
-búp trên cành; hai dãy trường thành.
2.Các sự vật, sự việc được so sành như thế nào?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a. Trẻ em so sánh búp trên cành.
b.Rừng đước dựng lên cao ngất so sánh hai dãy trường thành vơ tận.

3.Cơ sở nào thực hiện so sánh?
*H trình bày . . .
Gv: Lê Minh Cơng 18
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
*G chốt lại: tương đồng cả về hình thức và tính chất.
4.Mục đích so sánh là gì?
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc.
-Gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết
-Khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt.
Bài tập nhanh: Thân em như ớt trên cành.
Càng tươi ngồi vỏ, càng cay trong lòng.
II. Cấu tạo của phép so sánh.
1.Điền các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh theo mơ hình.
Vế A (sự vật so sánh
)
Phương diện so
sánh
Từ so sánh Vế B (sự vật dùng
để sosánh)
Trẻ em trên cành như búp
Con mèo mặt dễ mến to hơn con hổ
Thân em trên cành như ớt
* Qui ước:
Vế A: sự vật được so sánh.
Vế B: sự vật dùng để so sánh
Từ: từ ngữ so sánh
Phương diện: so sánh.
2.Sự so sánh vế B đảo lên trước vế A.

B. Luyện tập.
1.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
a.Người là Cha , là Bác, là Anh.
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ (người/người)
b.Ngơi nhà như trẻ nhỏ (Người/vật).
-Mẹ già như chuối chín cây.
-Cơng cha như núi Thái Sơn. (cụ thể/trừu tượng)
2.
*H trình bày . . .
*G chốt lại:
-voi, hùm, trâu,. .
-hắc ín, cột hà cháy,. . .
-tuyết, vơi, . .
-tre miễu, núi, . . .
3.Về nhà làm tiếp
4.Nghe đọc viết chính tả
A. Tìm hiểu chung.
1. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2.Cấu tạo của phép tu từ so sánh (đầy đủ) bao
gồm bốn yếu tố: sự vật được so sánh, phương diện
so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh.
B. Luyện tập.
-Tìm ví dụ về so sánh đồng loại và so sánh khác
loại.
-Hồn chỉnh phép so sánh trong một số từ ngữ
quen thuộc.

IV. Củng cố HD tự học ở nhà.
1.Hướng dẫn tự học: Nhận diện được phép so sánh, các kiểu so sánh trong các văn bản đã học.
2.Củng cố: Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gv: Lê Minh Cơng 19
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
TUẦN:22(17-22/1/2011)
Ngày soạn: 10/1 Ngày dạy: 18/1 Lớp: 6
1
Tiết: 85 Tập làm văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm.
-Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh.
-Thấy được vai trò và tác dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết viết bài văn miêu tả.
*Trọng tâm kiến thức:
1.Kiến thức:
-Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2.Kỹ năng:
-Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
-Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
II.Chuẩn bị: Gv: bảng con Hs: Soạn bài, đọc trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy & học.
HĐ 1: Ổn định SS: 6
1
:
HĐ 2: Kiểm tra bài cũ:

1.Nêu lại cảnh chợ Năm căn ở Cà Mau qua văn cảnh “Sơng nước Cà Mau”?
2.Thế nào là so sánh cho ví dụ?
HĐ 3: Giới thiệu bài mới.
HĐ 4: Bài mới:
Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung kiền thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
A. Tìm hiểu chung.
-Đọc rò ràng, đúng u cầu văn bản.
1.Đoạn 1 miêu tả cảnh gì? Với những đặc đặc điểm nổi bật nào?
*H trình bày:
*G chốt lại:
a.Đoạn 1:Tả chàng Dế Choắt gầy ốm đáng thương
(gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ…)
b.Đoạn 2: tả cảnh dẹp thơ mộng và hùng vó của sông nướùc Cà Mau –
Năm Căn.
-Từ ngữ thể hiện: giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh nước xanh,
rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông ầm ầm như thác.
c.Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như hội
A. Tìm hiểu chung.
1. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
-Quan sát: giúp chọn được những chi tiết
nổi bật của đối tượng được miêu tả.
-Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc
hình dung được đối tượng miêu tả một
cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn.
-Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình
cảm của người viết.
-Muốn miêu tả được, trước hết phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,

tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật
những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
Gv: Lê Minh Cơng 20
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
- Từ ngữ: chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp
nõn nến trong xanh.
2. Đặc điểm nổi bật thể hiện qua các từ ngữ nào?
*H trình bày:
*G chốt lại:
a.Đoạn 1:Từ ngữ, hình ảnh: (gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn
ngẩn ngơ ngơ…)
b.Đoạn 2: Từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi chít như mạng nhện, trời
xanh nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông ầm ầm như thác.
c.Đoạn 3: Từ ngữ , hình ảnh thể hiện : chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn
khổng lồ, ngàn hoa lửa, ngàn búp nõn nến trong xanh.
3. Người viết cần có những năng lực nào?
*H trình bày:
*G chốt lại:
-Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét… cần sâu sắc, dồi dào và tinh
tế.
-Các hình ảnh trên nhìn chung đều đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ
thể hơn về đối tượng và gây bất ngơ ølí thú cho người đọc.
- Phải quan sát kó, lại có năng lực liên tưởng, tưởng tượng phong phú, các
tác giả mới viết được như vậy.
4. Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn văn?
*H trình bày:
*G chốt lại:
a.Đoạn 1:Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gi lê . . . . .
b.Đoạn 2: Như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như dãy trường
thành vơ tận . . . . .

c.Đoạn 3: Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh . . . . . .
5.So sánh hai đoạn văn ?
*H trình bày:
*G chốt lại:
-Các từ bị mất: Ầm ầm, như thác, nhơ lên hụp xuống, như hai dãy
trường thành dựng đứng.
Tất cả những từ bị mất, đều là những động từ, tính từ, nhửng so sánh, liên
tưởng và tưởng tượng, làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khơ khan.
Hết tiết: 85
B. Luyện Tập:
1.Tìm hiểu hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc
trong một đoạn văn miêu tả.
2.Quan sát và ghi chép lại những đặc
điểm nổi bật một đối tượng miêu tả cụ
thể.
3.Liên tưởng, so sánh các hình ảnh, sự vật
sau cho thích hợp, hấp dẫn.
4.Viết đoạn văn miêu tả trong đó nêu lên
những đặc điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả.
IV. Củng cố & hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Hướng dẫn tự học: Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.
2.Củng cố: Nhắc lại mối quan hệ trực tiếp giữa quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
-Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét (tt)
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 10/1 Ngày dạy: 18/1 Lớp: 6
1

Gv: Lê Minh Cơng 21
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
Tiết: 86 Tập làm văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (tt)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm.
-Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh.
-Thấy được vai trò và tác dụng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết viết bài văn miêu tả.
*Trọng tâm kiến thức:
1.Kiến thức:
-Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2.Kỹ năng:
-Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
-Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
II.Chuẩn bị: Gv: bảng con Hs: Soạn bài, đọc trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy & học.
HĐ 1: Ổn định SS: 6
1
:
HĐ 2: Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu lại cảnh chợ Năm căn ở Cà Mau qua văn cảnh “Sơng nước Cà Mau”?
2.Thế nào là so sánh cho ví dụ?
HĐ 3: Giới thiệu bài mới.
HĐ 4: Bài mới:
Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung kiền thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
A. Tìm hiểu chung.
B.Luyện tập.
1. Bài tập 1.

*H trình bày:
*G chốt lại: Những từ cần điền:
1. Gương bầu dục 2. Uốn, cong cong
3. Cổ kính 4. Xám xòt
5. Xanh um
2. Bài tập 2.
*H trình bày:
*G chốt lại:Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc làm nổi bật thân hình đẹp,
cường tráng nhưng tính tình rất ương bướng kiêu căng của Dế Mèn.
- Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoằm ngoạp
- Trònh trọng khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
- Râu dài, rất hùng tráng
3.Bài tập 3.
*H thảo luận trình bày:
*G chốt lại: Quan sát và ghi chép lại những đặc điểm nổi bật của căn
phòng hay ngôi nhà em ở.
- Nhà quay về hướng nào?
- Mái nhà
- Nền nhà
- Tường, cửa, trang trí
A. Tìm hiểu chung.
1. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
-Quan sát: giúp chọn được những chi tiết
nổi bật của đối tượng được miêu tả.
-Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc
hình dung được đối tượng miêu tả một
cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn.

-Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình
cảm của người viết.
-Muốn miêu tả được, trước hết phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,
tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật
những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
B. Luyện Tập:
1.Tìm hiểu hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc
trong một đoạn văn miêu tả.
2.Quan sát và ghi chép lại những đặc
điểm nổi bật một đối tượng miêu tả cụ
thể.
3.Liên tưởng, so sánh các hình ảnh, sự vật
sau cho thích hợp, hấp dẫn.
4.Viết đoạn văn miêu tả trong đó nêu lên
những đặc điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả.
Gv: Lê Minh Cơng 22
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
4. Bài tập 4.
*H thảo luận trình bày:
*G chốt lại: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em. Em sẽ liên
tưởng và so sánh
- Mặt trời=> mâm lửa, mâm vàng, khách lạ
- Bầu trời=> lồng bàn khổng lồ, nữa quả cầu xanh
- Hàng cây=> hàng quân, tường thành
- Núi (đồi)=> bát úp, cua kềnh
- Những ngôi nhà=> viên gạch, bao diêm, trạm gác…
5.Bài tập 5.
*H trình bày:

*G chốt lại:
IV. Củng cố & hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Hướng dẫn tự học: Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn Mtả.
-Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.
2.Củng cố: Nhắc lại mối quan hệ trực tiếp giữa quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
-Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Bức tranh của em gái tơi
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 11/1 Ngày dạy: 21/1 Lớp: 6
1
Tiết:87 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TƠI (
Tạ Duy Anh
)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm.
-Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
-Thấy được chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối vời lòng ghen ghét, đố kỵ.
*Trọng tâm kiến thức:
1.Kiến thức:
-Tình cảm của người em có tài năng đối vời người anh.
Gv: Lê Minh Cơng 23
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
-Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
-Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: khơng khơ khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua tự sự nhận thức
của nhân vật chính.
2.Kỹ năng:
-Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lý nhân vật.
-Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật.
-Kể tòm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
3.GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: Sống khiêm tốn, biết tơn trọng người khác.

II.Chuẩn bị: Gv: Tranh, ảnh, bảng con Hs: Soạn bài, đọc trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy & học.
HĐ 1: Ổn định SS: 6
1
:
HĐ 2: Kiểm tra bài cũ:
1. Cho biết mối quan hệ trực tiếp giữa quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
2.Nêu Vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
HĐ 3: Giới thiệu bài mới.
HĐ 4: Bài mới:
Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung kiền thức
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
A. Tìm hiểu chung.
-Đọc rò ràng, đúng u cầu văn bản.
1.Nêu sơ giàn về tác giả?
*H trình bày:
*G chốt lại:
2.Tác phẩm được viết trong thời điểm nào?
*H trình bày:
*G chốt lại:
3. Nêu chú thích?
*H trình bày:
*G chốt lại:
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1.Kể tóm tắt văn bản?
*H trình bày:
*G chốt lại: Yêu cầu HS kể tóm tắt truyện (đã chuẩn bò ở nhà)
- Chúng ta có thể tóm tắt theo ngôi thứ mấy (ngôi thứ I là người anh hoặc
người em, bố, mẹ, chú Tiến Lê)

+Anh trai bực mình vì em gái hay nghòch bẩn, bừa bãi.
+Bí mật học vẽ mầm tài hoa hội họa của Mèo bất ngờ được phát hiện.
2.Nhân vật chính trong truyện là ai? Truyện kể theo lời của nhân vật nào?
*H thảo luận trình bày:
*G chốt lại: Kể theo ngơi thứ I, nhân vật chính: là người anh.
Hết tiết: 87 sang tiết 88
3.Tâm trạng của người anh như thế nào?
4.Đoạn kết truyện có nhận xét gì về người anh?
5.Có nhận xét gì về người em?
* GDKNS: Sống khiêm tốn, biết tơn trọng người khác, mình hãy vì mọi
người thì mọi người vì mình.
II. Cho biết nghệ thuật văn bản.
III. Ýcho biết nghĩa văn bản.
A. Tìm hiểu chung.
1.Tạ Duy Anh sinh năm 1959, huyện
Chương Mỹ,tỉnh Hà Tây (Hà Nội).
2.Truyện ngắn Bức tranh của em gái tơi
đoạt giải Nhì trong cuộc thi viết “Tương
lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên tiền
phong.
B. Đọc hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1. Nhân vật Kiều Phương
-Say mê hội họa.
-Hồn nhiên, trong sáng, nhân hậu.
2.Nhân vật người anh.
-Quan sát những biểu hiện của lòng say
mê hội họa của Kiều Phương.
-Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân khơng có
năng khiếu gì.

-Xúc động khi cảm nhận được tâm hồn,
lòng nhân hậu của Kiều Phương qua bức
tranh “Anh trai tơi”.
II. Nghệ thuật văn bản.
-Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất tạo nên sự
chân thật cho câu chuyện.
-Miêu tả chân thực diễn biến tâm lý nhân
vật.
III. Ý nghĩa văn bản.
Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ
cũng lớn lao, cao đẹp hơn lòng ghen ghét,
đố kỵ.
IV. Củng cố & hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Hướng dẫn tự học: Đọc kỹ truyện, nhớ được những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện.
Gv: Lê Minh Cơng 24
Trường THCS Mỹ Thạnh Bắc Năm học: 2011-2012
-Hiểu ý nghĩa của truyện.
-Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc.
2.Củng cố: Kể tóm tắt truyện?
3.Dặn dò: Học bài & soạn bài: Bức tranh của em gái tôi (tt)
4.Gv rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn: 11/1 Ngày dạy: 21/1 Lớp: 6
1
Tiết:88 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (
Tạ Duy Anh
)
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm.
-Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.

-Thấy được chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối vời lòng ghen ghét, đố kỵ.
*Trọng tâm kiến thức:
1.Kiến thức:
-Tình cảm của người em có tài năng đối vời người anh.
-Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
-Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua tự sự nhận thức
Gv: Lê Minh Công 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×