Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thịnh Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.68 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân
Thịnh Nguyên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
THỊNH NGUYÊN......................................................................................3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP............................................................................................................3
1.1.1. Vài nét khái quát về Doanh nghiệp tư nhân Thịnh Nguyên.................3
1.1.2. Quá trình phát triển .............................................................................4
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp hiện nay...............................5
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ VÀ MÔ HÌNH TỔ
CHỨC SẢN XUẤT..........................................................................................5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị ..........................................................5
1.2.2. Mô hình tổ chức sản xuất.....................................................................9
1.3. NHỮNG KẾT QUẢ MÀ DN ĐẠT ĐƯỢC TỪ NĂM 2006 - 2008......11
1.3.1. Sản phẩm............................................................................................12
1.3.2. Thị trường và khách hàng..................................................................14
1.3.3. Kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận...........................................14
1.3.4. Thuế nộp ngân sách nhà nước............................................................15
1.3.5. Lương của người lao động................................................................16
1.3.6. Vốn và cơ cấu vốn..............................................................................17
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH
..........................................................................................................................18
1.4.1. Nhân tố bên trong ............................................................................18
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập
Website: Email : Tel : 0918.775.368


1.4.1.1. Lực lượng lao động....................................................................18
1.4.1.2. Trình độ công nghệ và máy móc thiết bị phục vụ trong sản xuất
................................................................................................................20
1.4.1.3. Nhân tố quản trị DN...................................................................22
1.4.1.4. Nhân tố trao đổi và xử lý thông tin ............................................23
1.4.2. Nhân tố bên ngoài..............................................................................24
1.4.2.1. Môi trường pháp lý, chính sách .................................................24
1.4.2.2. Môi trường kinh tế.....................................................................25
1.4.2.3. Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng..............................................26
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN
TỪ NĂM 2006-2008.................................................................................26
2.1. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG 3 NĂM QUA (2006 – 2008)............................................................26
2.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ............................................................27
2.1.2. Tình hình lao động và tổng quỹ lương...............................................30
2.1.3. Tình hình tài sản của Doanh nghiệp...................................................31
2.1.4. Tình hình nguồn vốn của Doanh nghiệp............................................33
2.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP..........................................................................................34
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp...............................34
2.2.1.1. Công thức tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hơp........35
2.2.1.2. Phân tích và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
................................................................................................................36
2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả từng lĩnh vực của doanh nghiệp.............................40
2.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả việc sử dụng lao động.....................40
2.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản.......................................44
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập

Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn................................................................47
2.2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí...........................................................52
2.2.2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của DN.............54
2.3. KẾT QUẢ, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ........56
2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................56
2.3.2. Những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và nguyên
nhân..............................................................................................................57
2.3.2.1. Những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh..........57
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế...............................................58
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN..........................60
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DN TRONG 5 NĂM TỚI (2009 – 2014).......................................................60
3.1.1. Định hướng phát triển chung.............................................................60
3.1.2. Mục tiêu cụ thể năm 2009..................................................................61
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THỊNH NGUYÊN..............62
3.2.1. Lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả......................62
3.2.2. Đầu tư đổi mới máy móc thiết bị để nâng cao trình độ công nghệ của
doanh nghiệp................................................................................................64
3.2.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực....................................................66
3.2.4. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm...................69
3.2.5. Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa DN và xã hội............71
3.3. MỘT SỐ KIỀN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN CẤP TRÊN
..........................................................................................................................73
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập
Website: Email : Tel : 0918.775.368

3.3.1. Củng cố mở rộng thị trường xuất khẩu – Đẩy mạnh công tác xúc tiến
thương mại, hỗ trợ cho các DN....................................................................73
3.3.2. Cải tiến thủ tục xuất – nhập khẩu.......................................................74
3.3.3. Có chính sách hỗ trợ, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi..............74
LỜI KẾT LUẬN......................................................................................75
Danh mục tài liệu tham khảo...................................................................77
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ : Bình quân
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CSH : Chủ sở hữu
DN : Doanh nghiệp
KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm
NV : Nguồn vốn
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TS : Tài sản
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lưu động
Tr.đ : Triệu đồng
VCĐ : Vốn cố định
VKD : Vốn kinh doanh
VLĐ : Vốn lưu động
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Bộ máy quản trị của DN...............................................................6
Sơ đồ 2: Quy trình gia công hàng may mặc tại DN...................................9

Sơ đồ 3: Các bộ phận sản xuất trong xưởng may...................................10
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2006-2008.........................................................................11
Bảng 2: Tổng số sản phẩm sản xuất của DN từ năm 2006 -2008...........13
Bảng 3: Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN từ năm 2006 -2008 14
Bảng 4 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
của DN từ năm 2006 – 2008.....................................................................16
Bảng 5: Tình hình lao động và tổng quỹ lương tại DN từ 2006-2008.....16
Bảng 6 :Tình hình nguồn vốn BQ của DN từ 2006-2008.........................17
Bảng 7 : Trình độ tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất tại DN ...19
Bảng 8 : Bảng kê chi tiết máy móc thiết bị sản xuất của DN..................21
Bảng 9: Trình độ lao động tại DN qua các năm (từ 2006-2008).............22
Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động của DN từ 2006- 2008..................................23
Bảng 10: Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của DN từ năm 2006-2008.......27
Biểu đồ 2: Doanh thu của doanh nghiệp năm 2006 - 2008......................28
Bảng 11: Chi phí sản xuất kinh doanh tại DN năm 2006-2008...............28
Biểu đồ 3: Lợi nhuận của DN năm 2006-2008.........................................29
Bảng 12: Tình hình lao động và tổng quỹ lương tại DN từ 2006-2008...30
Bảng 13: Tình hình tài sản BQ của DN năm 2006-2008........................32
Biểu đồ 4: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản BQ của DN
Trong 3 năm (từ 2006 – 2008) ..................................................................32
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu đồ 5: Cơ cấu và tăng trưởng nguồn vốn BQ của DN
trong 3 năm (từ 2006 – 2008)....................................................................34
Bảng 14: Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại DN
Trong 3 năm (từ 2006 – 2008)...................................................................36
Đồ thị 1: Doanh lợi tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
3 năm (từ 2006 – 2008)..............................................................................37

Đồ thị 2: Sức sản xuất của 1 đồng VKD tại doanh nghiệp
3 năm (từ 2006 – 2008)..............................................................................39
Bảng 15: Phân tích hiệu quả sử dụng lao động tại DN............................41
Đồ thị 3: Hiệu suất tiền lương của doanh nghiệp
3 năm (từ 2006 – 2008)..............................................................................43
Bảng 16: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại DN.......................45
Đồ thị 4: Sức sinh lời của tài sản của doanh nghiệp
3 năm (từ 2006-2006)................................................................................46
Bảng 18: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại DN....................50
Đồ thị 5: Hệ số sinh lời vốn lưu động của doanh nghiệp
3 năm (tư 2006 – 2008)..............................................................................51
Bảng 19: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tại DN..............................53
Đồ thị 6: Sức sinh lời của 1 đồng chi phí của doanh nghiệp
3 năm (từ 2006 – 2008)..............................................................................53
Bảng 20: Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
trong 3 năm (từ 2006 – 2008)....................................................................55
Bảng 21: Một số chỉ tiêu chủ yếu của DN năm 2009...............................61
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong những quốc gia có lượng xuất khẩu mặt hàng may mặc lớn
trên thế giới, Việt Nam nói chung và ngành dệt may nói riêng không tránh khỏi
được những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới gây ra.
Các DN xuất khẩu hàng may mặc trong nước đang nỗ lực cố gắng tìm kiếm mọi
cách để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững. Để đạt được mục tiêu đó,
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan,
nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài
chính của DN để đạt được hiệu quả cao nhất và là vấn đề sống còn để DN tồn tại,
phát triển và góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các DN trên thị trường đầy
biến động như hiện nay.

Đối với DN tư nhân Thịnh Nguyên là DN đã từng tham gia kinh doanh
nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng một vài năm trở lại đây đã chuyển sang hoạt
động gia công xuất khẩu hàng may mặc thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
đóng vai trò rất quan trọng. Nhận thức được vấn đó, qua thời gian học tập nghiên
cứu tại trường, tiếp thu kiến thức khoa học về kinh tế nói chung và quản trị kinh
doanh nói riêng cùng với quá trình thực tập tại DN, em đã quyết định lựa chọn
đề tài “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thịnh
Nguyên” làm chuyên đề thực tập của mình. Với mục đích, dựa trên kết quả đánh
giá khảo sát tình hình thực tế tại DN để kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh của DN.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
1
Chuyên đề thực tập
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
+ Chương 1: Giới thiệu chung về DN tư nhân Thịnh Nguyên
+ Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại DN tư nhân Thịnh
Nguyên từ năm 2006 – 2008
+ Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại DN
tư nhân Thịnh Nguyên.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
2
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
THỊNH NGUYÊN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Vài nét khái quát về Doanh nghiệp tư nhân Thịnh Nguyên
DN tư nhân Thịnh Nguyên được thành lập năm 2001 theo quyết định của
sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình.

- Tên đầy đủ: DN Tư Nhân Thịnh Nguyên
- Tên giao dịch quốc tế: Thịnh Nguyên Private Enterprise
- Tên viết tắt: Thịnh Nguyên Ent
- Ngành nghề kinh doanh:
1. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng (giao thông, thủy lợi,
công nghiệp, và trạm biến áp tới 3,5 kV)
2. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (bằng ô tô)
3. Vận tải hành khách đường bộ khác (bằng ô tô)
4. Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan (khí công nghiệp,
đất đèn, ôxi )
5. Sản xuất hàng may sẵn (may gia công xuất khẩu )
- Loại hình DN: DN tư nhân
- Mã số thuế: 2700271954
- Trụ sở chính: Số 44, đường Nguyễn Huệ, phường Nam Bình, thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
3
Chuyên đề thực tập
- Địa chỉ chi nhánh: Số 8, đường Lý Thường Kiệt, phố Hàn Thuyên,
phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- Điện thoại: 0303.811.205
- Fax: 030.883.796
- Email:
1.1.2. Quá trình phát triển
- Từ năm 1990 tới 2001: DN kinh doanh mang tính chất hộ gia đình, chủ
yếu sử dụng lao động ở địa phương và hoạt động kinh doanh do các thành viên
trong gia đình quản lý. Trong giai đoạn này quy mô của DN còn rất nhỏ, hoạt
động kinh doanh chủ yếu là bán buôn khí đốt và các sản phẩm có liên quan (khí
công nghiệp, ô xy, đất đèn), tham gia xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng (gia
thông, thủy lợi, công nghiệp, trạm biến áp) cùng với các nhà thầu lớn trong tỉnh.

Tuy tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh nhưng quy mô vẫn còn rất nhỏ và
giá trị thấp.
- Năm 2001: Sau 11 năm tham gia hoạt động kinh doanh, có đủ số vốn và
tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật thì DN tư nhân Thịnh Nguyên
được thành lập theo quyết định số: 831/2001/QĐ – KHĐT ngày 08/10/2001 của
sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Ninh Bình. Giấy phép kinh doanh số: 0901000136 ngày
08/10/2001 và đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 12/04/2007.
- Năm 2003 đến nay: 5 năm kể từ khi có giấy phép kinh doanh chính thức
DN hoạt động khá hiệu quả, lượng vốn chủ sở hữu tăng và xuất phát từ nhu cầu
thị trường tiêu dùng DN đã quyết định đầu tư mở rộng sang một số lĩnh vực kinh
doanh khác. Trong đó, đầu tư cho mở xưởng gia công hàng may mặc xuất khẩu
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư. Điều này cho thấy, DN đang dần điều
chỉnh cơ cấu của từng lĩnh vực kinh doanh. Và từ năm 2003 đến nay, thấy được
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
4
Chuyên đề thực tập
tiềm năng lớn của hoạt động xuất khẩu hàng may mặc thì DN đã quyết định tập
trung vào gia công hàng may mặc xuất khẩu và lựa chọn đây là lĩnh vực hoạt
động chủ yếu.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp hiện nay
* Chức năng:
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn, phát triển vốn và các nguồn lực của DN.
Nguyên tắc thực hiện hạch toán kinh tế tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất
kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng nhằm bảo toàn và phát triển
vốn được giao.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, lành mạnh góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước (tạo thêm công ăn việc làm cho một
lượng lớn lao động trong tỉnh).
- Nghiêm chỉnh thực hiện các nghĩa vụ về tài chính cũng như các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.

* Nhiệm vụ chính của DN
DN tư nhân Thịnh Nguyên có nhiệm vụ chính là gia công hàng may mặc
xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, EU, Hàn Quốc…và thực hiện một số hợp
đồng gia công trong nước.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ VÀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC
SẢN XUẤT
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị
Là đơn vị hạch toán độc lập có quy mô nhỏ bộ máy quản trị của DN được
tổ chức theo kiểu trực tuyến. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là
kế toán trưởng và các trưởng phòng ban khác trong DN.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
5
Chuyên đề thực tập
Hệ thống quản trị hình thành theo đường thẳng, cấp dưới chỉ nhận nhiệm
vụ từ cấp trên trực tiếp. Ví dụ như: công nhân may chỉ nhận lệnh sản xuất từ tổ
trưởng tổ may chứ không nhận lệnh từ tổ trưởng tổ là, tổ cắt, tổ KCS… hay bất
cứ tổ trưởng nào khác trong DN; các tổ trưởng trong bộ phận sản xuất như: cắt,
may, chuyên dùng, là… chỉ nhận lệnh từ trưởng phòng sản xuất, các bộ phận này
không liên hệ trực tiếp với nhau, nếu có đề suất hay thắc mắc gì sẽ thông qua
trưởng phòng sản xuất. Vì vậy, hệ thống tổ chức của DN được mô tả qua sơ đồ
sau:
: quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 1: Bộ máy quản trị của DN
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
6
P.
Kế
hoạch
P. Sản
xuất

P. kế
toán
tài
chính
P. Kỹ
thuật
P. Tổ
chức
Các tổ
sản
xuất
Tổ kỹ
thuật
Tổ
KCS
Giám đốc
Chuyên đề thực tập
Giám đốc và các bộ phận có chức năng, nhiệm vụ sau:
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của DN, tự chịu trách nhiệm bằng mọi
tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Giám đốc có chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn sau:
+ Chức năng: tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
DN.
+ Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả sản xuất kinh doanh
của DN; ký kết các hợp đồng kinh tế; tổ chức bộ máy quản lý của doanh; tham
gia lập kế hoạch dài hạn cho DN.
+ Quyền hạn: yêu cầu các phòng ban trực thuộc báo cáo tình hình hoạt
động của DN; ra quyết định cuối cùng về định hướng phát triển dài hạn của DN.
- Phòng kế hoạch: tổ chức thực hiện và lập kế hoạch sản xuất, đưa ra
các điều chỉnh phù hợp với năng lực của DN.

- Phòng sản xuất:
+ Chức năng: đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, hoàn
thành được kế hoạch sản xuất đề ra.
+ Nhiệm vụ: tổ chức quản lý gia công thành phẩm và bán thành phẩm; xây
dựng kế hoạch tác nghiệp sản xuất và kiểm soát sản xuất.
+ Quyền hạn: yêu cầu các bộ phận ngang và dưới cấp khác phối hợp để
hoàn thành nhiệm vụ được giao; huy động sử dụng nguồn lực theo quy định
để thực hiện nhiệm vụ.
- Phòng kỹ thuật:
+ Chức năng:
Tổ chức thực hiện công tác kỹ thuật của từng mặt hàng một cách
đầy đủ, chính xác, đảm bảo đúng theo đúng kế hoạch sản xuất.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
7
Chuyên đề thực tập
Tham mưu cho giúp việc Giám đốc DN về: nghiên cứu mẫu nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm và chỉ đạo công tác chuyên môn kiểm tra
chất lượng sản phẩm.
+ Nhiệm vụ:
Nghiên cứu mẫu, may mẫu, giác sơ đồ, xây dựng và duyệt định mức
quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu, định mức lao động; giải quyết các
vấn đề có liên quan tới kỹ thuật. Kiểm tra chất lượng của sản phẩm cuối cùng.
- Phòng tài chính kế toán:
+ Chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, quản lý để thực hiện kế hoạch hoạt
động kế toán tài chính.
+ Nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch vay vốn và phân bổ nguồn vốn; quản lý
và sử dụng hợp lý các nguồn vốn của DN có hiệu quả; hoạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
+ Quyền hạn: có quyền yêu cầu các phòng ban cung cấp các số liệu phục
vụ cho việc hoàn thành các báo cáo tài chính.

- Phòng tổ chức:
+ Chức năng: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan tới
công tác sử dụng lao động.
+ Nhiệm vụ: tuyển dụng, đào tạo, bố trí lao động trong DN; chăm lo đời
sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong DN.
+ Quyền hạn: sử dụng các nguồn lực cần thiết phục vụ cho hoạt động của
phòng.
Hệ thống tổ chức của DN theo kiểu chức năng (cấp dưới chỉ nhận nhiệm
vụ từ một cấp trên) giúp cho cấp dưới có thể tránh được tình trạng nhận nhiều
lệnh từ các cấp trên khác nhau, với quy mô hiện tại của DN khoảng 300 nhân
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
8
Chuyên đề thực tập
viên thì cơ cấu quản trị của DN là tương đối phù hợp. Tuy nhiên, để giảm bớt
công việc cho giám đốc thì nên có thêm phó giám đốc, phó giám đốc có thể
thay mặt giám đốc giải quyết công việc của DN khi giám đốc đi vắng tránh
trường hợp không có ai quản lý DN khi giám đốc đi công tác. Nếu trong thời
gian tới quy mô DN tăng lên thì DN nên bố trí lại cơ cấu của các phòng ban
như: tách riêng tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm thành một phòng mới đảm
bảo cho công tác kiểm tra chất lượng đạt hiểu quả cao hơn…
1.2.2. Mô hình tổ chức sản xuất
Mô hình tổ chức của DN được bố trí dựa trên quy trình gia công sản
phẩm. Quy trình gia công sản phẩm tại DN thể hiện qua bảng sau:
Sơ đồ 2: Quy trình gia công hàng may mặc tại DN
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
9
Đưa mẫu Vẽ hình May mẫu Giác sơ đồ
Duyệt định
mức
Cắt

May Hoàn thiện
Là Đóng thùng
Chuyên đề thực tập
- Mô hình tổ chức sản xuất của DN thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 3: Các bộ phận sản xuất trong xưởng may
Xưởng may được chia thành 6 tổ sản xuất khác nhau với nhiệm vụ như
sau:
- Tổ kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
+ Tổ kỹ thuật:
Nếu bên thuê gia công đưa hình vẽ của sản phẩm cần gia công thì tổ kỹ thuật có
nhiệm vụ may mẫu, tiến hành giác sơ đồ sản phẩm và cuối cung là duyệt định
mức.
+ Kiểm tra chất lượng của sản phẩm khi đã hoàn thành chuẩn bị giao cho
khách hàng.
- Tổ cắt: cắt bán thành phẩm dựa vào định mức đã được duyệt.
- Tổ may: thực hiện may các bán thành phẩm được chuyển tới từ tổ cắt.
Tổ may lại được chia nhỏ thành 7 tổ khác nhau.
- Tổ chuyên dùng: đóng cúc, thùa khuy, đính mỏ, vệ sinh công nghiệp.
- Tổ là: chuyên là quần áo đã may xong.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
10
Xưởng may
Tổ Kỹ
thuật và
KCS
Tổ
Cắt
Tổ
May
Tổ

chuyên
dùng
Tổ Là
Tổ
Hoàn
thiện
Chuyên đề thực tập
- Tổ hoàn thiện: đóng gói, xếp sản phẩm vào thùng.
Ta thấy các tổ được sắp xếp theo đúng quy trình gia công sản phẩm giúp
cho DN giảm được chi phí đi lại, chi phí vận chuyển nhằm nâng cao năng suất
lao động. Tuy nhiên, để năng suất lao động của DN tiếp tục tăng thì nên chia tổ
kỹ thuật và kiểm tra chất lượng thành 2 tổ khác nhau nhằm phát huy năng lực tối
đa của từng bộ phận.
1.3. NHỮNG KẾT QUẢ MÀ DN ĐẠT ĐƯỢC TỪ NĂM 2006 - 2008
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong giai đoạn 2006-2008
Đơn vị: tr.đ
Năm
2006 2007 2008 Tốc độ tăng (%)
Lượng tăng
(giảm)
2007 so
2006
2008
so
2007
2007
so
2006
2008

so
2007
1. Doanh thu
thuần
3.159 6.292 8.686 199,177 138,05 3.133 2.394
2. Giá vốn hàng
bán
2.273 4.943 7.462 217,47 150,96 2.670 2.519
3. Chi phí hoạt
động tài chính
181,16 383,61 454,4 211,75 118,45 202,45 70,79
4. Chi phí bán
hàng
0 0 0 0 0 0 0
5. Chi phí quản lý
DN
506 701 326 138,54 46,50 195 -375
6. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
0 0 0 0 0 0 0
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
11
Chuyên đề thực tập
7. Thu nhập khác
0 0 0 0 0 0 0
8.Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0
9. Lợi nhuận
khác
0 0 0 0 0 0 0

10. Lợi nhuận
trước thuế
181 264 443 145,86 167,80 83 179
11. Thuế thu
nhập DN
50,68 73,92 124,04 145,86 167,80 23,24 50,12
12. Lợi nhuận sau
thuế
130,32 190,08 318,96 145,86 167,80 59,76 128,88
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của DN từ 2006 - 2008 ở bảng 1,
ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tăng liên tục trên tất cả các mặt
như: Doanh thu thuần, số lượng sản phẩm sản xuất, lợi nhuận sau thuế, thuế
nộp ngân sách nhà nước, thu nhập bình quân (tr.đ/người/tháng). Cụ thể:
1.3.1. Sản phẩm
* Chủng loại sản phẩm:
Hoạt động gia công hàng may mặc thì chủng loại căn cứ vào hợp đồng gia
công quyết định (thường thay đổi theo mùa) và thực trạng máy móc thiết bị và
dây chuyền sản xuất. Hiện nay, DN đang cố gắng đa dạng hóa chủng loại sản
phẩm có thể gia công. Những mặt hàng chủ yếu mà DN gia công bao gồm:
- Quần sooc nam, quần sooc nữ
- Áo ấm các loại
- Áo gile
- Áo sơ mi và Quần dài
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
12
Chuyên đề thực tập
* Số lượng sản phẩm:
Bảng 2: Tổng số sản phẩm sản xuất của DN từ năm 2006 -2008
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

1.Tổng số sản phẩm
sản xuất
Cái
260.000 421.000 557.000
2.Tốc độ tăng năm sau
so với năm trước
%
- 161,92 132,30
3.Lượng tăng (giảm)
năm sau so năm trước
Cái
- 161.000 136.000
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
Hàng năm số lượng sản phẩm may mặc xuất khẩu tăng liên tục, năm 2007
tăng 61,92% so với năm 2006, năm 2008 tăng 32,30% so với năm 2007. Đồng
thời với sự tăng lên về số lượng sản phẩm sản xuất mỗi năm thì cơ cấu sản phẩm
gia công cũng có sự thay đổi, càng ngày DN càng gia công các sản phẩm có giá
trị cao hơi như áo ấm, áo gilê.
* Chất lượng sản phẩm:
Cùng với sự đa dạng về chủng loại sản phẩm thì chất lượng sản phẩm may
mặc cũng không ngừng được cải thiện. Để có thể xâm nhập vào thị trường EU,
Mỹ, Hàn Quốc thì DN không ngừng cải tiến chất lượng của sản phẩm. Tùy từng
thị trường khác nhau mà có những tiêu chuẩn cụ thể, ví dụ ở thị trường EU kể từ
1/2008 sản phẩm muốn nhập khẩu vào thị trường này phải tuân theo các tiêu
chuẩn ECOTEX- tức là tiêu chuẩn về sinh thái. Có nghĩa, sản phẩm may mặc đó
phải đảm bảo không gây nguy hại cho người sử dụng. Trong một vài năm tới để
có thể mở rộng thị trường DN nên xây dựng chiến lược về chất lượng sản phẩm
cụ thể cho từng thị trường.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
13

Chuyên đề thực tập
1.3.2. Thị trường và khách hàng
Đối với thị trường nước ngoài, hai bạn hàng chính của DN là như tập
đoàn Nortbay Mỹ, tập đoàn Cheong San và một số công ty khác ở Mỹ, Hàn
Quốc, Trung Quốc. Ngoài ra DN còn nhận gia công, sản xuất cho những đơn đặt
hàng trong nước, trong tỉnh như đồng phục cho học sinh, đồng phục công sở.
Do quy mô nhỏ, một mình DN không thể ký được các hợp đồng lớn nên
DN đã tham gia thực hiện cùng với các công ty may khác trong tỉnh.
1.3.3. Kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
* Doanh thu thuần:
Trong 3 năm liên tục doanh thu của DN đều tăng, tốc độ tăng cao. Năm 2007
tổng doanh thu thuần là 6.292 tr.đ tăng 96.9% so với năm 2006 có doanh thu thuần
là 3.159 tr.đ. Năm 2008 có tổng doanh thu thuần là 8.686 tr.đ chỉ tăng 38% so với
năm 2006, tốc độ tăng của năm 2008 giảm so với năm 2007 nhưng DN vẫn làm ăn
có lãi. Doanh thu thuần của DN sẽ được phân tích kỹ hơn ở chương 2.
* Chi phí sản xuất kinh doanh
Bảng 3: Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN từ năm 2006 -2008
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1.Tổng chi phí sản xuất
kinh doanh Tr.đ
2.779 5.644 7.788
2.Tốc độ tăng năm sau
so với năm trước
% - 203,09 137,99
3.Lượng tăng (giảm)
năm sau so năm trước
Tr.đ - 2.865 2.144
(Nguồn: Phòng kế hoạch)
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
14

Chuyên đề thực tập
Cùng với sự tăng lên của doanh thu thuần và sản lượng sản phẩm của DN
thì chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng tăng liên tục qua các năm
từ 2006-2008. Tốc độ tăng của năm 2007 so với năm 2006 là 103,09% lớn hơn
nhiều so với tốc độ tăng của 2008 so với 2007 (tăng 37,99%), điều này được giải
thích một phần do tận dụng được lợi thế từ việc tăng quy mô (khi sản suất tới
một mức giới hạn nào đó thì chi phí sản xuất ra một sản phẩm sẽ giảm). Thêm
vào đó, các hợp đồng gia công năm 2008 thì bên thuê gia công đưa toàn bộ
nguyên vật liệu và các phụ liệu khác cho DN mà DN ít phải mua sắm thêm từ
bên ngoài. Chi phí sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 2.865 tr.đ so với năm
2006, và năm 2008 tăng so với năm 2007 là 2.144 tr.đ.
Chi tiết từng khoản chi phí sẽ được nêu ở chương 2.
* Lợi nhuận
Từ bảng số liệu ta thấy cùng với sự tăng doanh thu trong 3 năm thì lợi
nhuận cũng tăng. Năm 2007 tăng 59,76 tr.đ so với năm 2006 tương ứng tăng
45,9% và năm 2008 tăng 128,88 tr.đ tương ứng tăng 68,7%. Tình hình lợi nhuận
của DN sẽ được phân tích rõ hơn trong chương 2.
1.3.4. Thuế nộp ngân sách nhà nước
Trong những năm qua DN luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về các khoản
phải nộp ngân sách cấp trên. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nhà nước
thể hiện qua bảng sau:
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
15
Chuyên đề thực tập
Bảng 4 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
của DN từ năm 2006 – 2008
Đơn vị: tr.đ
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1. Thuế GTGT bán
hàng nội địa

226,965 235,05 198,353
2. Thuế thu nhập DN 50,68 73,92 124,04
3. Thuế môn bài 1,0 1,0 1,0
Tổng thuế nộp ngân
sách nhà nước
278,645 309,970 314,393
(Nguồn:Phòng kế toán)
Trong 3 năm từ 2006 tới 2008 tổng nộp ngân sách và cấp trên đều tăng:
năm 2007 tăng 11,24% so với năm 2006 tương ứng tăng 31,325 tr.đ, năm 2008
tăng 1,4% so với năm 2007 tương ứng tăng 4.423 nghìn đồng. Tuy tốc độ tăng
năm 2008 chậm hơn năm 2007 nhưng nhìn chung những năm qua DN đã đóng
góp một khoản đáng kể cho nhà nước.
1.3.5. Lương của người lao động
Bảng 5: Tình hình lao động và tổng quỹ lương tại DN từ 2006-2008
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008
1. Số lao động BQ Người 130 230 300
2. Tổng quỹ lương Tr.đ 1.496 2.916 4.550
3. Lương BQ 1 lao động Tr.đ/người/tháng 0,959 1,057 1,264
(Nguồn: phòng tổ chức)
Lương BQ của người lao động được thể hiện qua biểu đồ sau:
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
16
Chuyên đề thực tập
Trong những năm qua tổng tiền lương phải trả người lao động của DN liên
tục tăng do số lao động tăng và tiền lương BQ của người lao động cũng tăng.
Lương BQ của người lao động tăng liên tục qua các năm. Năm 2007, lương BQ
người lao động/tháng tăng 10,0% so với 2006 và năm 2008 tăng 19,6% so với
năm 2007. Tiền lương BQ của CBCNV trong DN tương đối cao hơn so với một
số DN khác trong ngành do lao động trong DN chủ yếu đã làm việc lâu năm

trong nghề nên năng suất lao động cao mà lương được trả theo sản phẩm.
1.3.6. Vốn và cơ cấu vốn
Tình hình về vốn và cơ cấu vốn của DN trong 3 năm thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 6 :Tình hình nguồn vốn BQ của DN từ 2006-2008
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
Tăng
so
2006
(%)
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
Tăng so
2007
(%)
1.Nợ phải trả 2.154,5 30,73 2.819 34,86 130,87 3.366,5 37,61 119,42
2.Vốn CSH 4.857 69,27 5.267,5 65,14 108,45 5.584,5 62,39 106,02
Tổng NV 7.011,5 100 8.086,5 100 115,33 8.951 100 110,69
(Nguồn: phòng kế toán)

Tổng tài sản BQ được tính theo công
*thức sau:
Tổng tài sản =
Tổng tài sản đầu kỳ + tổng tài sản cuối kỳ
2
Tương tự, áp dụng công thức trên để tính TSLĐ BQ và tài sản cố định BQ.
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
17
Chuyên đề thực tập
Thông qua bảng số liệu ta có thể đánh giá qua về nguồn vốn của DN như
sau:
Về tổng nguồn vốn từ 2006 - 2008 tăng không nhiều, năm 2007 và 2008
tăng lần lượt là 15,33 % và 10,69 % so với năm trước đó.
Về cơ cấu vốn cũng ít có sự thay đổi, vốn chủ sử hữu vẫn chiếm tỷ trọng
lớn (từ 63% – 69%). Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do lợi nhuận của năm trước
để lại. Vốn vay có tốc độ tăng cao hơn so với vốn chủ sở hữu nhưng vẫn chiếm
tỷ trọng thấp. Tình hình vốn và cơ cấu vốn của DN trong 3 năm sẽ được phân
tích rõ hơn trong chương 2.
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.4.1. Nhân tố bên trong
1.4.1.1. Lực lượng lao động
Ngày nay với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ thì ảnh
hưởng của nó tới hoạt động sản xuất kinh doanh càng lớn và không thể phủ
nhận. Việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện tiên quyết để tăng hiệu quả
kinh doanh. Tuy nhiên, con người lại là nhân tố quyết định. Số lượng và chất
lượng lao động là nhân tố quan trọng nhất quyết định tới hiệu quả kinh doanh
của DN. Lực lượng lao động tác động trực tiếp tới năng suất lao động và trình độ
sử dụng các nguồn lực khác (máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…) nên nó cũng
tác động trực tiếp và quyết định tới hiệu quả kinh doanh.
Ý thức được điều này, Giám đốc DN luôn quan tâm tới công tác đào tạo

nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân viên trong DN. Tuy nhiên, hoạt động
đào tạo không được tiến hành thường xuyên, công nhân mới vào được đào tạo
công việc và thực hành ngay tại xưởng trong vòng 2-3 tháng. Những lao động kỹ
SV: Lê Thị Thu Thủy QTKD Tổng Hợp 47 A
18

×