Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

cơ sở hình thành giá cả trong nền kinh tế thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.13 KB, 91 trang )

CHUYÊN ĐỀ
Please purchase a
personal license.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH GIÁ
CẢ TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
I- PHẠM TRÙ GIÁ CẢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm về g/cả
Theo góc độ marketing:
- Vi h/đng trao đi: “Giá là mối
tương quan trao đổi trên thị
2
tương quan trao đổi trên thị
trường”
+ Giá là biểu tượng g/trị của SP, DV
trong h/động trao đổi.
+ Xem xét lợi ích: lợi ích được x/đ
bằng tiền.
I- PHẠM TRÙ GIÁ CẢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Với ng/mua: ng/mua là 1 trong 2 thành
phần tất yếu của h/động trao đổi.
+ Ng/mua tìm những lợi ích mà HH,
DV có thể đáp ứng.
3
DV có thể đáp ứng.
+ Phải trả giá.
+ Mức giá mà ng/mua phải trả cho
HH, DV dưới h/thức tiền tệ là giá của
HH, DV đó.


I- PHẠM TRÙ GIÁ CẢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
 Ng/mua định nghĩa g/cả: “G/cả
của một SP hoặc DV:
+ Là khoản tiền phải trả cho
4
+ Là khoản tiền phải trả cho
ng/bán
+ để được quyền sở hữu, SD SP
hay DV đó”
I- PHẠM TRÙ GIÁ CẢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
 Quan niệm của ng/mua về giá:
+ Giá là CP bằng tiền mà ng/mua bỏ
ra để có được những lợi ích ở HH và
5
DV.
+ Thích mua rẻ là xu hướng có tính
quy luật.
+ Các y/tố như lối sống, sự nhận
thức, tâm lý… có ả/h tới hành vi của
ng/mua lớn hơn g/cả.
I- PHẠM TRÙ GIÁ CẢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Với ng/bán:
+ cung ứng HH, DV thỏa mãn n/cầu và
ước muốn của ng/mua
+ nhận lại g/trị HH, DV dưới h/thức g/cả.
6
+ nhận lại g/trị HH, DV dưới h/thức g/cả.

 Định nghĩa gcả của ng/bán: G/cả của
một HH, DV:
+ Là khoản thu nhập ng/bán nhận được
+ nhờ tiêu thụ SP.
I- PHẠM TRÙ GIÁ CẢ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
 Nhận thức về giá của SP của
ng/bán:
+ bán được SP với giá cao
7
+ bán được SP với giá cao
+ Quản trị giá là trọng tâm của
quản trị marketing.
II. BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA PHẠM TRÙ GIÁ CẢ
(THEO HỌC THUYẾT CỦA CÁC-MÁC)
1. G/cả và g/trị HH có mqh chặt chẽ
với nhau
- G/trị HH là giá thị trường: được
ng/mua thừa nhận
8
ng/mua thừa nhận
- G/trị là bản chất của g/cả, g/cả là
h/thức biển hiện của g/trị
- Giá thị trường phụ thuộc rất lớn vào
q/hệ cung cầu về HH
- Đ/v từng loại HH: g/cả thường xuyên
tách rời g/trị
II. BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA PHẠM TRÙ GIÁ CẢ
(THEO HỌC THUYẾT CỦA CÁC-MÁC)
2. G/cả và tiền tệ có mqh tác động qua lại

lẫn nhau
- G/cả q/định lượng tiền tệ trong lưu thông
 ả/h tới tốc độ lưu thông tiền tệ
-
G/cả q/định sức mua của tiền tệ và
9
-
G/cả q/định sức mua của tiền tệ và
ngược lại.
- LP xét về nguồn gốc là hậu quả tất yếu
của một nền k/tế mất cân đối
- Q/lý vĩ mô: SD đồng bộ cả 2 phạm trù
g/cả và tiền tệ
II. BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA PHẠM TRÙ GIÁ CẢ
(THEO HỌC THUYẾT CỦA CÁC-MÁC)
3. G/cả có mqh với g/trị SD
- G/trị SD và g/trị là 2 mặt thống nhất của HH
- G/cả biểu hiện bằng tiền g/trị và phản ánh g/trị
SD của HH
-
Biểu hiện quan trọng nhất của g/trị SD là chất
10
-
Biểu hiện quan trọng nhất của g/trị SD là chất
lượng HH  giá cả HH hình thành theo chất
lượng của nó
- Mức giá của HH gắn liền với CP SD
- G/cả ph/ánh tính thay thế lẫn nhau trong SX và
TDùng
II. BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA PHẠM TRÙ GIÁ CẢ

(THEO HỌC THUYẾT CỦA CÁC-MÁC)
4. G/cả và các quan hệ KT-XH
- G/cả ph/ánh tổng hợp và đồng bộ các
q/hệ KT - chính trị - XH
- G/cả có tác động trở lại các mqh trên
-
NN có thể can thiệp vào sự h/thành và
11
-
NN có thể can thiệp vào sự h/thành và
vận động của g/cả để điều tiết các mqh
chủ yếu:
+ Cung và cầu HH;
+ Tích luỹ và tiêu dùng công nghiệp,
nông nghiệp, DV;
+ Thị trường trong nước và TG.
II. BẢN CHẤT KINH TẾ CỦA PHẠM TRÙ GIÁ CẢ
(THEO HỌC THUYẾT CỦA CÁC-MÁC)
Tóm lại,
- G/cả là một ph/trù k/tế tổng hợp
khách quan.
12
- Việc nghiên cứu g/cả bắt đầu từ
nghiên cứu bản chất của nó là cần
thiết:
+ Hoạt động KD của DN
+ Công tác q/lý vĩ mô nền k/tế.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
1. Cơ chế vận động của GCTT

Giá thị trường:
- là hiện tượng k/tế
-
xuất hiện trong q/trình trao đổi
13
-
xuất hiện trong q/trình trao đổi
- do sự thoả thuận trực tiếp giữa ng/mua và
ng/bán
- trên cơ sở nhận thức những đ/kiện cụ thể
của thị trường,
 do CẦU - CUNG q/định.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
 Giá thị trường:
- nhằm thỏa mãn lợi ích k/tế
của bên mua và bên bán,
14
của bên mua và bên bán,
- là “bàn tay vô hình” điều tiết
nền SXXH.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
Giá thị trường có các đặc điểm chủ yếu:
 Một là: Sự hình thành và vận động của giá
thị trường chịu sự chi phối của các q/luật
k/tế của thị trường (q/luật g/trị, cung cầu và
15
k/tế của thị trường (q/luật g/trị, cung cầu và
cạnh tranh).

 Hai là: Mặt bằng g/cả ph/ánh:
- các q/hệ k/tế trên thị trường trong nước
- q/hệ g/cả trên thị trường quốc tế.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
a. Các q/lut k/t q/đnh s h/thành và vn đng
ca g/c th trưng
Các q/luật k/tế có những đặc trưng chủ yếu:
* Tạo ra động lực k/tế, là lợi ích V/C:
-
Thứ nhất
: Trong nền k/tế:
16
-
Thứ nhất
: Trong nền k/tế:
+ tồn tại đồng thời các lợi ích: lợi ích XH, lợi
ích tập thể và lợi ích cá nhân,
+ trong đó lợi ích cá nhân là động lực trực
tiếp. Tiếp đến là lợi ích XH, lợi ích tập thể.
 Thực tế ở nước ta, nhiều chủ trương, c/sách
và biện pháp của NN q/tâm thích đáng đến lợi ích
cá nhân.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
- Thứ hai: Trong nền k/tế nhiều thành phần thì
k/tế tư nhân rất nhạy cảm với các q/luật k/tế so
với các th/phần KTế khác.
 đ/v các nước dựa chủ yếu vào k/tế NN và
k/tế tập thể thì khi chuyển sang KTTT, n/vụ đặt

17
k/tế tập thể thì khi chuyển sang KTTT, n/vụ đặt
ra:
+ chuyển dịch các h/thức sở hữu, th/hiện CPH
và tư nhân hóa một phần
+ q/tâm tạo ra động lực k/tế cho khu vực k/tế
NN và tập thể.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
* Trong nền KTTT, các q/luật k/tế của
thị trường hoạt động một cách tự phát.
 trong q/lý vĩ mô, phải nhận thức rõ
để vận dụng cách điều tiết chúng.
18
để vận dụng cách điều tiết chúng.
* Các q/luật k/tế ph/sinh và ph/triển
gắn với k/tế HH, k/tế thị trường.
Q/hệ SX không làm thay đổi b/chất
của các q/luật k/tế.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
Các q/luật k/tế của thị trường
có mqh mật thiết, trong đó
Q/LUẬT G/TRỊ có v/trò q/trọng
nhất.
19
nhất.
Các q/luật này TÁC ĐỘNG
ĐẾN G/CẢ, các yếu tố thị
trường theo những chiều

hướng khác nhau.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
 Q/lut g/tr, là q/luật cơ bản của SXHH. Trên thị
trường:
- Ng/mua muốn tối đa hóa lợi ích SD  ép giá thị
trường thấp nhất.
- Ng/bán muốn tối đa hóa lợi nhuận  bán với giá
cao.
20
cao.
 Để tồn tại và phát triển, ng/bán:
+ giảm CP để CP cá biệt = hoặc < CPXH
tr/bình.
+ tranh thủ tối đa các đ/kiện của thị trường để
bán với giá cao.
 q/luật g/trị tác động tới ng/bán theo hướng
thúc đẩy nâng giá thị trường lên cao.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
Q/lut cnh tranh là q/luật của nền KTTT:
- Ng/bán và ng/mua  cơ chế thỏa thuận trực
tiếp để đạt được mức giá mà hai bên cùng
chấp nhận theo mức giá thị trường.
-
Giữa những ng/bán: là các thủ đoạn nhằm
21
-
Giữa những ng/bán: là các thủ đoạn nhằm
chiếm lĩnh thị trường, trong đó THỦ ĐOẠN

G/CẢ q/trọng và phổ biến  ng/bán có thể áp
dụng MỨC GIÁ THẤP để thu hút ng/mua 
cạnh tranh tạo ra xu thế ép giá thị trường sát
với g/trị.
- Giữa những ng/mua: tối đa hóa lợi ích SD.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
Q/lut cung cu q/định trực tiếp mức giá thị
trường.
Mức giá thị trường th/hiện:
- Cân đối CẦU CUNG ở thời điểm mua bán
- Cho các nhà SX biết cần phải giảm hay tăng khối
lượng SX, HH cung ứng ra thị trường.
22
lượng SX, HH cung ứng ra thị trường.
Xét về thời gian, GIÁ THỊ TRƯỜNG CÓ
TRƯỚC Q/HỆ CUNG CẦU. Qua sự vận động của
thị trường, các nhà SX có thể nhận biết:
+ Cầu của thị trường và có thể chủ động đưa
ra thị trường một khối lượng HH phù hợp với
n/cầu đó.
+ Sự cân bằng cung cầu là cơ sở q/trọng để
ổn định g/cả từng loại hàng.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
 NN Q/LÝ GIÁ:
- Thừa nhận v/trò của QL g/trị, QL
cung cầu và QL cạnh tranh đ/v sự
h/thành và vận động của giá thị
23

h/thành và vận động của giá thị
trường,
- Tự do cạnh tranh buộc các DN phải
q/lý chặt chẽ CP  đưa ra giá sát với
giá thị trường;
- ỔN ĐỊNH GIÁ để ổn định nền k/tế.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
b. Giá th trưng b/hin g/tr HH và g/c
tin t
G/cả tiền tệ thể hiện trong mỗi y/tố
h/thành nên g/trị HH. Sự thay đổi g/cả
24
h/thành nên g/trị HH. Sự thay đổi g/cả
ph/thuộc:
- Sự tăng lượng cung tiền sẽ gây ra sự
tăng giá
- CPhủ IN TIỀN  cả khối lượng tiền và
g/cả sẽ tăng thêm.
III. CƠ CHẾ VẬN ĐỘNG CỦA GIÁ
CẢ THỊ TRƯỜNG
Để q/lý giá thị trường:
- Q/lý và điều tiết thị trường HH và thị trường
tiền tệ.
- Để q/lý giá HH, cần q/lý giá của đồng ngoại
tệ (ngoại tệ mạnh).
25
- Để q/lý g/cả cần nắm được lượng tiền trong
lưu thông và tốc độ vòng quay của đồng tiền
q/định tổng cầu toàn XH.

- Q/lý g/cả là q/lý các q/hệ KTế, lợi ích KTế và
góp phần g/quyết các q/hệ đó.
- Q/lý giá cần có sự phân biệt giữa các loại
hàng (hay nhóm hàng).

×