Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại lam sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 79 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ HOA TIÊN




CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN



GIẢNG VIÊN HD : TS. TỪ THỊ XUYẾN
SINH VIÊN TH : NGUYỄN THỊ NHUNG
MSSV : HT11K1004
LỚP : DKC5







THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2014
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến


Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu của bài báo cáo thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc tới tập thể quý thầy cô Trƣờng Đại Học Hà Hoa Tiên đã truyền đạt tất cả
mọi kiến thức cho em trong quá trình học tập tại trƣờng.
Đặc biệt cảm ơn Ts. Từ Thị Xuyến, giảng viên đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp
hƣớng dẫn em trong suốt thời gian học tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn đã
tạo điều kiện và giúp đỡ trong thời gian thực tập, đặc biệt là các cô chú, anh chị
trong phòng kế toán đã chỉ đạo, giúp đỡ truyền đạt mọi kinh nghiệm trong thời
gian thực tập tại công ty.
Em xin cam đoan bài chuyên đề này là do chính bản thân em thực hiện, những
số liệu có đƣợc là do chính bản thân em thu thập đƣợc tại Công ty Cổ phần Sản
xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn trong thời gian thực tập tại đơn vị. Những lời cam
đoan là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trƣớc nhà trƣờng.
Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng nhƣng do thời gian hạn chế cũng nhƣ khả
năng bản thân còn thiếu sót chắc sẽ không tránh khỏi những vƣớng mắc và khiếm
khuyết nhất định. Em xin chân thành tiếp nhận những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô, quý cơ quan, các bạn để chuyên đề này đƣợc hoàn thiện một cách tốt nhất.
Hà Nội , ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhung
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: ii

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP

















…………………… ngày … tháng …. năm 2014
T/M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

















…………………… ngày … tháng …. năm 2014
Giảng viên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
















…………………… ngày … tháng …. năm 2014
Giảng viên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
VLĐ
Vốn lƣu động
DN
Doanh nghiệp
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
NPT
Nợ phải trả
TS
Tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
KNTT
Khả năng thanh toán
T
Tiền
H
Hàng hóa
SX
Sản xuất

CPĐT
Cổ phần đầu tƣ
TM
Thƣơng mại

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của công ty. 6
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung: 8
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức NKC: 10
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách các thành viên góp vốn của Công ty Cổ phần Sản xuất và
Thƣơng Mại Lam Sơn 4
Bảng 1.2: Danh sách các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Sản
xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: vii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG vi

MỤC LỤC vii
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI LAM SƠN 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.2.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY. 5
1.2.1.Về tổ chức quản lý 5
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán. 7
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. 8
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 8
1.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng 9
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN 11
2. 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG 11
2.1.1.Khái niệm, nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán tiền lƣơng và cá khoản
trích theo lƣơng 11
2.1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán tiền lƣơng. 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: viii
2.1.1.2.Khái niêm, nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán các khoản tích theo
lƣơng 11
2.1.2.Phƣơng pháp kế toán chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 12
2.1.2.1Các hình thức tiền lƣơng. 12
2.1.2.2.Chứng từ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 14
2.1.3 Phƣơng pháp kế toán tổng hợp 14
2.1.3.1.Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu. 14
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BINH MINH VIỆT NAM 19
CHƢƠNG 3: 65
NHẬN XÉT, KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN 65
3.1.NHẬN XÉT. 65
3.1.1.Ƣu điểm. 65
3.1.2.Nhƣợc điểm. 67
3.2.GIẢI PHÁP. 68
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 1
LỜI NÓI ĐẦU
Tiền lƣơng là thù lao lao động, thể hiện hao phí lao động đã bỏ ra về thể lực
và trí lực của ngƣời lao động đƣợc lấy dƣới hình thức thu nhập. Đối với doanh
nghiệp sản xuất, việc thanh toán chi trả tiền lƣơng cho công nhân viên mang một ý
nghĩa vô cùng quan trọng. Vì nó đảm bảo nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt và phần nào
thỏa mãn nhu cầu giải trí của họ trong xã hội. Và bởi vì ngƣời lao động chỉ phát
huy hết khả năng của mình khi công sức của họ bỏ ra đƣợc đền bù một cách chính
đáng. Đó là số tiền ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động để họ tái sản
xuất sức lao động và tích lũy. Ngƣời sử dụng lao động một mặt muốn giảm thiểu
chi phí mặt khác lại muốn giữ chân ngƣời lao động . Nhƣ vậy tiền lƣơng vừa mang
tính kinh tế vừa mang tính xã hội nếu giải quyết đƣợc vấn đề này sẽ góp phần ổn
định tâm lý ngƣời lao động, thúc đẩy năng suất lao động và nâng cao hiệu quả
công việc đồng nghĩa với việc mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp góp phần
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Ngoài ra việc trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn…theo lƣơng của doanh nghiệp vừa thực hiện đúng chế độ vừa thể hiện sự
quan tâm, chăm lo đến đời sống sức khỏe của ngƣời lao động mỗi khi họ ốm đau,
tai nạn, tử tuất… Chính những khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, phụ cấp đƣợc nhận
kịp thời đúng lúc đã tạo cho họ động lực đẻ hăng say với công việc, năng suất cao

hơn. Chính vì những vấn đề này mà doanh nghiệp nào cũng không ngừng nghiên
cứu để tạo ra phƣơng pháp tính lƣơng và hình thức trả lƣơng phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Xây dựng cho doanh nghiệp mình một chế
độ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng hợp lý là mục tiêu quan trọng
ma doanh nghiệp nào cũng muốn hƣớng tới .
Bên cạnh đó, công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cũng
luôn đƣợc coi trọng vì tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm .
Việc tính toán chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm nhiều hay ít sẽ ảnh hƣởng
đến giá thành cao hay thấp. Chênh lệch này một phần dẫn đến sự cạnh tranh về giá
cả giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng. Điều này ảnh hƣởng trực
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 2
tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trƣờng đầy năng động và cạnh tranh gay gắt hiện nay sẽ
chỉ có chỗ đứng cho những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, biết tiết kiệm chi phí,
biết giải quyết hài hòa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của ngƣời lao động.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng cũng nhƣ công tác tổ chức quản lý
và hạch toán kế toán tiền lƣơng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
em đã chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Cổ phần Sản xuất và Thương Mại Lam Sơn” đề tài nghiên cứu cho chuyên đề
của mình. Đề tài này đã giúp em hiểu rõ hơn về thực tiễn công việc kế toán tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở công ty, song do khả năng nhận thức nghiên
cứu vẫn còn hạn chế và thời gian thực tập tƣơng đối ngắn nên trong quá trình làm
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, bổ
sung của các thầy cô giáo để báo cáo của em đƣợc đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô!
Bài báo cáo thực tập gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại Lam
Sơn
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo

lƣơng tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn
Chƣơng 3: Nhận xét, khuyến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng mại Lam Sơn đƣợc thành lập theo
Quyết định số 2603000645 ngày 05/10/2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh
Thanh Hóa. Là công ty sản xuất vật liệu xây dựng có công nghệ tiên tiến, công suất
đạt khoảng 25-27 triệu viên/năm.
Ngày 13/5/2008, Công ty chính thức khởi công xây dựng trên diện tích mặt
bằng đƣợc giao 5,1ha, với tổng Dự toán là 18 tỷ đồng, tại đƣờng Lê Lợi, phƣờng
Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn. Sau 6 tháng xây dựng, Công ty đã nhanh chóng hoàn
thành cơ bản về hệ thống nhà xƣởng và lắp đặt dây chuyền chế biến tạo hình. Ngày
02/12/2008, Công ty đã vui mừng chào đón sản phẩm đầu tiên với hơn 35.000 viên
gạch xây đảm bảo chất lƣợng.
Công ty hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng với mục tiêu đa dạng
hóa nghành nghề kinh doanh, củng cố tổ chức, quan hệ đa phƣơng hóa khách hàng.
thực hiện khâu quản lý hợp lý đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế. Huy động và xử lý
hợp lý nguồn vốn kinh doanh với nhiệm vụ chủ yếu là bán buôn bán lẻ các thiết bị
cho khách hàng thƣờng xuyên và khách hàng tức thời. Nhờ đó công ty đã khẳng
định vị thế của mình trên thị trƣờng trong tỉnh và các tỉnh bạn. Việc xác định một
chiến lƣợc bán hàng phù hợp với sự vận động của nền kinh tế chắc chắn sẽ đảm
bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty một cách lâu dài, bền vững.
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn đƣợc thành lập đúng vào

thời điểm nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển đổi mạnh mẽ, đó là điều kiện thuận lợi
để công ty từng bƣớc trƣởng thành và thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng.
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại
Lam Sơn.
Giám đốc hiện tại: Nguyễn Quang Quý
Trụ sở chính: K9 - P Lam Sơn, Thị xã Bỉm Sơn
.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 4
Điện thoại số: 0373 450 169 Fax: 0373 721 709
Mã số thuế: 2801 036 234
Giấy phép đăng ký kinh doanh: 2801 036 234
Vốn điều lệ của công ty đƣợc ấn định là :7.000.000.000 (Bằng chữ: Bảy tỷ
đồng)
Số vốn này đƣợc chia làm 70.000 cổ phần.
Mệnh giá mỗi cổ phần: 100.000 đồng.
Trong đó: Tổng số cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua: 70.000 cổ phần,
mệnh giá: 100.000 đồng/1 cổ phần thành tiền: 7.000.000.000.
Các thành viên góp vốn cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1: Danh sách các thành viên góp vốn của Công ty Cổ phần Sản xuất và
Thương Mại Lam Sơn
Đơn vị: 1.000 VNĐ
S
TT
Tên cổ đông
Vốn góp
Tổng số CP
Phổ thông
Ƣu đãi
Số

lƣợng
Giá trị
Số
lƣợng
Giá trị
SL
Giá
trị
1
Nguyễn Quang Quý
38,5
3.850.000
38,5
3.850.000


2
Lê Văn Cảnh
18,9
1.890.000
18,9
1.890.000


3
Hoàng Văn Trƣờng
12,6
1.260.000
12,6
1.260.000




Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương Mại Lam Sơn

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 5
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp:
Bảng 1.2: Danh sách các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần
Sản xuất và Thương Mại Lam Sơn
STT

Tên
1
C25920
Gia công cơ khí, xử lý và tráng kim loại
2
C32450
Buôn bán đồ chơi, trò chơi
3
F41000
Buôn bán vật liệu xây dựng
4
F42100
Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ
5
F42900
Xây dựng công trình kỹ thuật khác
6
F43120

Chuẩn bị mặt bằng
7
F43210
Lắp đặt hệ thống điện
8
G4641
Bán buôn vải, hàng may sẵn
9
G4649
Bán buôn đồ dùng gia đình
10
G46520
Bán buôn thiết bị linh kiện điện tử, viễn thông
11
G4659
Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác
12
G4669
Bán buôn chuyên doanh khác

1.2.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY.
1.2.1.Về tổ chức quản lý
Bộ máy hoạt động của công ty bao gồm:
+ Đồng chí chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc, phụ trách theo dõi tình
hình tài chính công ty.
+Đồng chí phó chủ tịch hội đồng quản trị, kiêm phó giám đốc, theo dõi kế
hoạch và kinh doanh.
+ Hai đồng chí ban viên





Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 6
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của công ty.









Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương Mại Lam Sơn
* Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
- Hội đồng quản trị: Là bộ phận lãnh đạo của công ty, có trách nhiệm giải
quyết và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến công việc nội bộ của công ty.
- Giám đốc: Là ngƣời điều hành công ty, là đại diện hợp pháp của công ty,
chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị và trƣớc pháp luật về nhiệm vụ đƣợc phân
công và ủy nhiệm.
- Phó giám đốc: do giám đốc đề nghị và đƣợc hội đồng quản trị bổ nhiệm có
trách nhiệm tham mƣu cho giám đốc, giúp giám đốc quản lý và điều hành công ty.
Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và pháp luật thuộc phạm vi quyền hạn của mình.
- Phòng kể toán: có chức năng tham mƣu giúp giám đốc về công tác tài chính
kế toàn của công ty. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán của công ty và cung cấp số
liệu cần thiết cho giám đốc cũng nhƣ bộ phận kinh doanh để phân tích kịp thời và
đƣa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn. Chịu trách nhiệm trƣớc công ty và
pháp luật về các chứng từ, sổ sách kế toán thuộc phạm vi đƣợc giao.
- Phòng hành chính: Quản lý thiết bị văn phòng, thƣờng trực điện thoại, đón

tiếp khách hàng, quản lý hồ sơ của cán bộ công nhân viên, thanh quyết toán chế
đợngì lao động theo chính sách, chế độ nhà nƣớc và quy định của công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tiếp thị, cung cấp những thông tin kinh tế, tổ
GIÁM ĐỐC
P.Giám đốc
P.Kinh
doanh
P.Hành chính
P.Kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 7
chức hoạt động kinh doanh của công ty. Thực hiện các chế độ ghi chép ban đầu,
thực hiện các chế độ thông tin báo cáo và cung ứng trực tiếp hàng hốach mọi đối
tƣợng, quản lý tiền và cơ sở vật chất.
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
Cán bộ phòng kế toán tài chính là nơi cung cấp thông tin về nhân sự và vận
động của tài sản, cung cấp cụ thể chính xác các con số, thống kê hàng tháng, quý,
năm. Thông qua tính toán, ghi chép và kiểm tra có thể ngăn ngừa những biểu hiện
tiêu cực. Phòng kế toán có nhiệm vụ quan trọng trong việc quản lý và giải quyết
một cách hợp lý, đầy đủ kịp thời vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh nhằm đạt tới
hiệu quả kinh tế cao.
Sơ đồ 1.2.Cơ cấu tổ chức phòng kế toán.







Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương Mại Lam Sơn

* Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán
-Kế toán trƣởng: do giám đốc đề nghị, có trách nhiệm tham mƣu cho giám
đốc công ty trong công việc quản lý tài chính, tổ chức phân tích kinh tế trong công
tác hạch toán một cách thƣờng xuyên, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty ngày càng phát triển, từng bƣớc hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế của
công ty theo yêu cầu mới của chế độ kế toán, …. Ngoài ra kế toán trƣởng còn có
trách nhiệm có liên quan đến ngân hàng, sở thuế Thanh Hoá để kịp thời nắm bắt
những thay đổi trong quy định quản lý công tác kế toán.
- Kế toán thanh toán: Phụ trách giao dịch ngân hàng, theo dõi hàng hoá, vật
liệu, ….
KẾ TOÁN TRƢỞNG

Kế toán
thanh
toán
Kế toán tiền
mặt
Kế toán bán
hàng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 8
- Thủ quỹ: Ngoài nhiệm vụ thu tiền và chi tiền trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi
hợp lệ do kế tóan lập, thủ quỹ phải thực hiện đúng nguyên tắc thu, chi, phải có
chứng từ có đầy đủ yếu tố pháp lý, thƣờng xuyên kểm kê quỹ, đối chiếu sổ sách
của mình và sổ sách của kế toán. Sổ sách chủ yếu của thủ quỹ là sổ thoe dõi thứ tự
các phiếu thu và phiếu chi.
Bộ máy kế toán tổ chức theo từng phần hành và chịu trách nhiệm về phần
hành đó, phù hợp với mô hình tổ chức bộ máy của công ty, đảm bảo cho việc kiểm
tra giám sát tình hình kinh doanh của công ty một cách nhanh chóng, kịp thời và
chính xác.

1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Hình thức kế toán mà công ty cổ phần xây lắp áp dụng là hình thức nhật kí
chung:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung:















Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 9
- Ngày nay để theo kịp với thời đại thông tin mọi việc đều phải nhanh chính
xác vì vậy mà Công ty Cổ phần Sản xuất và Thƣơng Mại Lam Sơn cũng chọn cho
mình một phần mềm kế toán Accounting 2003 F, R 20.01.03 để hỗ trợ cho công
tác kế toán đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng, chính xác,
làm cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, bớt cồng kềnh.
1.3.2. Chế độ chính sách tại công ty
- Hiện nay, Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 cuả bộ tài chính.
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 dƣơng lịch của năm
- Đồng tiền mà công ty đang sử dụng trong hạch toán kế toán là tiền Việt
Nam đồng
- Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp tính giá xuất kho theo phƣơng pháp theo phƣơng pháp thực tế
đích danh
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣơng
xuyên.
1.2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến

Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức NKC:

Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ giấy phép nghỉ ốm, phép, học…
ngƣời có trách nhiệm ghi đầy đủ vào bảng chấm công của đơn vị mình. Bảng chấm
công đƣợc thành lập cho từng đội, xí nghiệp, phòng căn cứ vào đó cuối tháng kế
toán của từng đơn vị sẽ tính tiền lƣơng cho từng CNV và nộp về bộ phận kế toán
lƣơng của phòng TC-KT.
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tính lƣơng cho từng CNV đồng thời
cũng là cơ sở để lập bảng thanh toán lƣơng cho các phòng ban, đội, xí nghiệp….
mỗi phòng ban, xí nghiệp ghi vào 1 dòng trong bảng thanh toán lƣơng toàn công ty
mà bảng thanh toán lƣơng cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
Giấy nghỉ ốm,phép
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lƣơng
từng bộ phận
Bảng thanh toán lƣơng toàn DN:
phiếu chi
Bảng phân bổ tiền
lƣơng và BHXH
Số NKC
Sổ cái TK 334, TK 338
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 11
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI LAM SƠN

2. 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG
2.1.1.Khái niệm, nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán tiền lƣơng và cá khoản
trích theo lƣơng
2.1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán tiền lương.
Lao động là hoạt động chân tay, hoạt động tri óc của con ngƣời nhằm biển đổi
các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu XH.
- Tiền lƣơng (tiền công): là toàn bộ thù lao lao động biểu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động căn cứ vào khối lƣợng công việc và chất
lƣợng công việc của họ.
- Tiền lƣơng là một bộ phận của giá thành sản phẩm vi hạch toán tốt lao động
tiền lƣơng là điều kiện cần thiết để tính chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm, còn giúp cho công ty quản lý tốt lao động thúc đẩy họ chấp hành kỹ thuật
lao động, tăng năng suất lao động.
-Thành phần quỹ tiền lƣơng:
+ Lương chính: là toàn bộ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
làm nhiệm vụ chính của họ bao gồm các khoản lƣơng thời gian, công nhật, lƣợng
sản phẩm, khoản công nợ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣợng.
+ Lương phụ: là bộ phận lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ khác hoặc không làm nhiệm việc nhƣng đƣợc chế độ quy định nhƣ: nghỉ
phép, hội họp, học tập, lễ tết…
2.1.1.2.Khái niêm, nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán các khoản tích theo
lương
- Lập báo cáo về lao động tiền lƣơng, BHXH thuộc trách nhiệm, tổ chức phân
tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, đề xuất biện pháp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 12
khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động.
-Quỹ Bảo hiểm xã hội:là toàn bộ số tiền chi trả cho ngƣời lao động trong thời
gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Quỹ đƣợc hình thành trên cơ sở trích lập

theo tỷ lệ % quy định trên tổng quỹ lƣơng thực tế của doang nghiệp. Hiện nay quỹ
đƣợc trích hàng tháng là 24% trên tổng quỹ lƣơng thực tế của doanh nghiệp.trong
đó:
+17% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+7% do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc tính trừ vào lƣơng tháng
-Quỹ Bảo hiểm y tế: đƣợc sử dụng chi trả các khoản tiền khám chữa bệnh,
thuốc, viện phí cho ngƣời lao động.Quỹ này đƣợc trích hàng tháng là 4, 5%.Trong
đó:
+3% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+1, 5% do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc tính trừ vào lƣơng tháng
-Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp:đƣợc sử dụng trợ cấp cho ngƣời lao động khi họ
không có iệc làm.Quỹ này đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lƣơng thực tế của
doanh nghiệp.Trong đó:
+1% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+1% do ngƣời lao động đóng góp và đƣợc tính trừ vào lƣơng
- Quỹ Kinh phí công đoàn: đƣợc sử dụng để chi tiêu cho hoạt động tổ chức
công đoàn.quỹ này đƣợc trích hàng tháng theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lƣơng thực
tế toàn doang nghiệp và đƣợc tính vào chi phí sản xuát kinh doanh.
2.1.2.Phƣơng pháp kế toán chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
2.1.2.1.Các hình thức tiền lương.
-Tính lƣơng theo thời gian.
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định mức lƣơng tối thiểu
chung
Mức lƣơng tối thiểu chung thực hiện từ ngày mùng 01 tháng 5 năm 2013 là
1.050.000 đồng/ tháng.
Việc tính lƣơng đƣợc tính theo hệ số quy định :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 13
+ Đại học là 2, 34
+ Cao đẳng là 1, 80

+Trung cấp là 1, 55
+ Dƣới trung cấp là 1, 00.
Công thức tính:

Tiền lƣơng 1
ngày
=
Mức lƣơng tối thiểu x Hệ số cấp bậc
22
Tiền lƣơng của 1 ngƣời = Tiền lƣơng 1 ngày x Số ngày công làm việc
Trợ cấp
BHXH
=
Lƣơng cơ bản
x
Số công đƣợc
hƣởng BHXH
x
Tỉ lệ đƣợc
hƣởng
22
Tỉ lệ đƣợc hƣởng: 75% trƣờng hợp nghỉ ốm
100% trƣờng hợp thai sản hoặc tai nạn lao động
Các khoản phụ cấp
Phụ cấp trách nhiệm = Mức lƣơng tối thiểu x Tỉ lệ đƣợc hƣởng
Giám đốc : 50% P.Giám đốc: 40%
Trƣởng phòng: 30% P.Phòng : 20%
Lƣơng học, họp,
phép
=

Lƣơng theo thời gian
của 1 công
x
Số công học, phép, họp
Các khoản khấu trừ lƣơng:
BHXH = Lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng x 7%
BHYT = Lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng x 1, 5%
BHTN = Lƣơng tối thiểu x Hệ số lƣơng x 1%
-Tiền lƣơng của công nhân viên đƣợc lĩnh theo 2 kì:
Kì I: Tạm ứng lƣơng
Kì II: Tổng thu nhập = Tạm ứng lƣơng kì I – BHXH – BHYT.
-Tiền lƣơng theo sản phẩm
Tiền lƣơng theo sản phẩm là hinh thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ
vào số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm họ làm ra. Việc trả lƣơng theo sản phẩm có thể
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 14
tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau nhƣ trả theo sản phẩm trực tiếp không
hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp, trả theo sản phẩm có thƣởng, theo sản phẩm
luỹ tiến
2.1.2.2.Chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
-Bảng chấm công
-Bảng thanh toán tiền lƣơng
-Giấy nghỉ ốm
-Phiếu đề nghị nghỉ việc
-Biên bản xét duyệt trợ cấp
-Bảng thanh toán trợ cấp
-Bảng kê khối lƣợng sản phẩm và công việc hoàn thành
2.1.3 Phƣơng pháp kế toán tổng hợp
2.1.3.1.Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu.
* TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên” : TK này đƣợc dùng để phản ánh

các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. Nội dung
và kết cấu của TK 334
TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”
SDĐK : phản ánh số tiền đã trả lớn hơn
số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng và các khoản khác cho ngƣời lao
động tồn đầu kỳ
SDĐK : Các khoản tiền lƣơng, tiền
công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và
các khoản khác còn phải trả cho ngƣời
lao động tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng có tính chất lƣơng, BHXH và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng
trƣớc cho ngƣời lao động.
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng có tínhchất lƣơng, BHXH và
cáckhoản khác phải trả, phải chi cho
ngƣời lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng,
tiền công của ngƣời lao động.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 15
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCK : phản ánh số tiền đã trả lớn hơn
số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng và các khoản khác cho ngƣời lao

động.
SDCK : Các khoản tiền lƣơng, tiền
công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và
các khoản khác còn phải trả cho ngƣời
lao động.

TK 334 có 2 TK cấp 2
TK3341 – Phải trả công nhân viên
TK3348 – Phải trả ngƣời lao động.
* TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”

SDĐK: Khoản đã trích chƣa sử dụng hết
còn tồn đầu kỳ
- BHXH phải trả cho công nhân viên.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế
độ quy định
- Chi kinh phí công đoàn tại DN.
- BHXH, KPCĐ vƣợt chi đƣợccấp bù
- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ
quan quản lý cấp trên.

- Chi mua BHYT cho ngƣời lao động

Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có

SDCK: Khoản đã trích chƣa sử dụng hết

TK 338 có 9 TK cấp 2:+TK 3381: tài sản thừa chờ xử lý

+TK 3382: kinh phí công đoàn
+TK 3383 : bảo hiểm xã hội
+TK 3384 :bảo hiểm y tế
+TK 3385 : phải trả về cổ phần hóa
+TK 3386: nhận ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn
+TK 3387: doanh thu nhận trƣớc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ts. Từ Thị Xuyến
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Nhung – MSSV: HT11K1004 Trang: 16
+TK 3388 : phải trả phải nộp khác
+TK 3389 : bảo hiểm thất nghiệp
*Phƣơng pháp hạch toán tiên lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:

-Hàng tháng, tính ra tổng số lƣơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền
lƣơng phải trả cho công nhân viên ( Bao gồm tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp khu
vực…) và phân bổ cho các đối tƣợng sử dụng, kế toán nghi.
Nợ TK 622 (chi tiết đối tƣợng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627( 6271- chi tiết phân xƣởng):phải trả nhân viên quản lý phân

×