Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn cát bà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.74 KB, 46 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
MỤC LỤC
1.1 NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ

3
CẦU IÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG.

9
1.2. HIỆU QUẢ

9
NG, Đ Ú CŨNG LÀ HIỆU QUẢ CHO VAY.

12
1.3 Ý NGHĨA

12
ẤP HÀNH CÁC THỂ LỆ, CHẾ Đ Ộ QUY Đ ỊNH, Đ ẶC BIỆT KHÂUKIỂM TRA CÔNG

36
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
DANH MỤC NHỮNG CHỮ CÁI VIẾT TẮ
N : Ngân hàn
NHT : Ngân hàng t ư ng mạ
NHT : Ngân hàng Trung ư n
NHNo&PTN : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô
TK T : Tài khoản tiền gử
D : Doanh nghiệ
SXK : Sản xuất kinh doan
TPK : Thành phần kinh t


TC : Tổ chức kinh t
TCT : Tổ c ức tín dụn
CBT : Cán bộ tín dụng
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
LỜI MỞ ĐẦ
Trong những m gần ây, cùng với xu thế của nền kinh tế thị t ờng, kinh tế ớc
ta ang có những ớc chuyển biến lớn. Ngân hàng là một trong những mắt xích quan
trọng cấu thành nên sự vận ộng nhịp nhàng của nền kinh tế. Những khoản vốn vay
từ Ngân hàng là không thể thiếu trong việc thúc ẩy hoạt ộng sản xuất kinh doanh
và mở rộng ầu ư của các doanh nghiệp. Do vậy, n lúc nào hết, các Ngân hàng ang
ứng t ớc ơ hội và thách thức lớn ú là làm thế nào ể nâng cao vai trò của mình ối với
sự phát triển kinh tế, cung cấp nhiều n cho các doanh nghiệp những khoản vốn
vay có hiệu quả nhất
Qua quá trình nghiên cứu, học tập và đặc biệt trong quá trình thực tập tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cát Bà, ược sự giúp đỡ và ớng
dẫn của các thầy cô giáo trong khoa, các cán bộ tín dụng trong ngân hàng, em đã
chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nôg thôn át Bà” làm luận n tốt nghiệp
Nội dung luận n này gồm 3 c ư ng
C ư ng 1: Tổng quan về nghiệp vụ cho vay và hiệu quả cho vay của NHTM
C ư ng 2: Thực trạng cho vay và hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Cát B
C ư ng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Cát Bà
Em kính mong đ ợc sự óng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo ể luận n của em
đ ợc hoàn thiệ ơ
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
1
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính

.
Em xin chân thành cả ơ
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
2
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
C Ư NG
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG T Ư NG MẠ
1.1 NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ
1.1.1
Khái niệm nghiệp vụ cho vay của NHT
Cho vay là quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể trong nền kinh tế khi
một bên tạm thời có vốn nhàn rỗi, còn một bên tạm thời thiếu vốn. Nói cách khác
cho vay là một bên tạm thời có vốn nhàn rỗi bán quyền sử dụng, n ng không bán
quyền sở hữu cho bên ang thiếu vốn. Giá phải trả cho quyền sử dụng vốn chính là
lãi phải trả của bên i vay ối với bên cho vay sau khoảng thời gian sử dụng ó quy
ịnh. ể ạt đ ợc thoả thuận vay vốn, bên i vay phải áp ứng đ ợc những iều kiện do bên
cho vay đ a ra, nhằm chứng minh khả ng có thể hoản trả cả gốc và lãi úng thời hạn
của mình
1.1.2
Phân loại nghiệp vụ cho va
Trong nền kinh tế thị t ờng, hoạt ộng cho vay đ ợc diễn ra t ờng xuyên với
nhiều chủ thể khác nhau, hoạt ộng trong nhiều ngành nghề khác nhau, các mục ích
xin vay vốn cũng khác nhau. Vì lẽ ú ó xuất hiện rất nhiều hình thức cho vay khác
nhau. Sau ây là một số cách phân loại hoạt ộng cho vay của ngân hàng theo các
hình thức ặc t ng

Phân loại theo thời hạ
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
3

Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
Việc phân loại theo thời hạn cho vay có ý nghĩa quan trọng mật thiết ến tính
an toàn và tính sinh lợi của món vay cũngnh ư kh ă ng hoàn trả của khách hàng.
Thời hạn của khoản vay cònảh h ưởng t ới kế hoạch vốn của Ngân hàng,qua đ úảh
h ư ởng tới lập kế hoạch kinh doanh vàkả n ă ng thực hiện các khoản cho vayhác đ
ến khách hàng. Theo thời hạn các khoản ay đư ợc chia làm 3
oại:
+ Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay có thờihn d ư i1 n ă m . Cho vay
ngắn ạn đư ợcựng đ ể bổ sung thiếu hụt tạm thời vềvn lư u đ ộng của các doanh
nghiệp, phục vụ các nhu cầu chi tiêu của cá
hân.
+ Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạnừ 1 đ n5 n ă m. Loại
cho vay ày đư ợccấp đ ể mua sắm tài sả cố đ ịnh, cải tiế và đ ổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn
anh.
+ Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trn5 n ă m,ựng đ ể cấp
vốn cho xây ựng c ơản,ầu t ư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình tuộc c ơ
sở hạ tầng (cu, đư ờng, bến cảng ), cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn
với thời hạn sử dụng lâ
•dài.
Phân loại teoph ươ ng thức c
vay
+ Cho vay từng lần:làph ưg t h ức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng v NH
đ ều phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và kíhợp đ ồng tín dụg.Ph ươ ng thức cho vay à
th ư ờng ápụng đ ối với các khách hàng có nhu cầu vốn khn th ư ờng xuyên, mỗi món
ay đư ợc tách biệt nhau thành cáhồ s ơ tín dụng khác
hau.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng:làph ươ ng thức cho vay mà NH và khách
hàngxác đ ịnh và thoả thuận 1 hạn mức tín dụng và duy trì trong 1 khoảng thời
gianhất đ ịnh. Tong đ ú, hạn mức tín dụng làmức d ư nợtối đ a (số tiềntối đ a khách

hng đư ợc vy) đư ợc duy trì trong 1 thời hạnhất đ ịnh mà NH và kháchàng đ ó thoả
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
4
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
thuận tronhồ s ơ tín dụng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ
hạn nợ nên NH khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng l
vay.
+ Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay mà NH thoả thuậnbng v ă n bản cho
khách hànhi v ư ợtquá số d ư có trên TK vãng lai, tới một hạn mc nhất đ ịnh trong
một thờiạn quy ịnh. Nh ư vậy tin vay đư ợc rút trực tiếp từ TKTG . Lãi tiền va phải
đư ợc tíh theo d ư nợ thực tế trên TK, khách hàng có thể hoàn trả tiền vay bằng
cách gửi tiền vào TKTG. Hình thức này gây rủi ro cao cho NH, vì NH không gim
sát đư ợc khi nào khách hàng rút tiền và sử dụngào mục đch gì. Đ ể giảm bớt rủi
ro, NH phải thực hiện các biện pháp hạnhế, do đ ú phải luôn lựa chọn khách hàngc
khả n ă ng tài chính cao, có uy tín lớn, có nguồn tu nhp đ ều đ ặn và kỳ thu n
p ngắn.
+ Cho vay hợp vốn: là hình thức cho vay mà một nhóm các TCTD, NH
cùngho vay đ ối với một dự án vay vố hặc ph ươ ng án vay vốn của khách hàng
trong đ ú có một TTD làm đ ầu mối dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác. Hình
thcnày th ư ờng áp dụng với các ự n, ph ươ ng án cần a một l ư ợng vốn lớn mà
một NH, TCTD khng thể đáp
ng đ ủ.
+ Cho vay trả góp: khi vay vốn, NH và khách hng xác đ ịnh và thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số ợ gốc đư ợchia ra đ ể trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn co va. Đ ặc đ iểm của hình thức cho vay trả góp có rủi ro cao do
khácàng th ư ờng thế chấp bằng chính hàng hoá mua trả góp. Do rủi ro cao nên lãi
suất cho vay tảgóp th ư ờng cao nhất trong khung lãi suất cho va
của NH.
+ Cho vay the dự nđ ầu t ư : NH cho khách hàngay vốn đ ể thực hiệ dự n đ ầu
t ư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cá dự n đ ầu t ưhục vụ đ

i sống.
+ Các hình thức cho vay khác phù hợp với nhng Quy đ ịnh và Quy chế của
Ngân hn Nh
•n ư ớc.
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
5
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
Phân loại theo thành phầ
kinh tế
+ho vay đ ối với kinh tế qốc doanh : là hình thức vay vốn của các doanh
nghệ Nhàn ư ớc đ ố
với NH.
+ho vay đ ối với kinh tế ngoài quốc doanh: là quan hệ tín dụng giữa NH với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm: Tổ sn xất, Hợ p t ác xã, Công ty cổ
phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doah nghiệp t ư nhân và
ộ cá thể.
+ Cho vay cá nhân: là hình thức vayốn trong đ ú cánân là ng ư ời trực tiếp
vay vố với mục đ ích phục vụ hoác hoạ t đ ộng của bản thân. Cá nhân có thvay vốn
đ ể SXKD hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu d
•g của họ.
Phân loạitheo bảo đ
tiền vay
+ Cho vy có bảo đ ảm: là việc cho vay có cầm giữ các vật thế chấp c thể nào
đ ú, vật thế chấp là các loạitài sảnnh ư bất đ ộng sản, biên nhận ký gửi hàng hoá,
các khoản phải thu, nhà máy và trang thiếtbị, vận đơ n có thể cuyển hoá đư ợc, cổ
phiếu công ty và các trái khoán, và những tà sản khác với đ iều kiện là ó có thể bán
đư ợc.ho vay có bảođ ảm nhằm mục đ ích hạn chế rủi ro mất mátca NH trongt ư
ờng hợp ng ư ời vay không muốn hoặc hông thể trả đư ợc nợ, tao tâm lý yên â cho
NH và ng ư ời vay sẽ có ý
hức hoàn trả nợ.

+ Choay không có bảo đ ảm: khác vớ cho vay có bảo đ ảm, việc choay không
có bảo đ ảm dựa rn uy tín của ng ư ời vay, tình hìnài chính của ng ư ời vy, lợi tứcth
đư ợc trong t ươ glai,quan hệ tr ư ớc đ ây giữa NH và kháNamch hàng Ở Việt
hiện nay việc choay không có bảo đ ả chủ yếu vẫn là đ ối với Chính phủ và một số
onh
1.1.3 hiệp Nhà n ư ớc.
ai tròcủa h
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
6
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
t đ ộng chovay
Với chức n ă ng c ơ bản là tích tụ và tập trung vốn rồi tiế hành cách hoạt đ ộg
cho vay. Hoạt đ ộng cho vay của NHTM ngày càng trở thành hình ảnh không thể
thiếu trong bc tranh kinhtế đố vớ
mt đ ất n ư ớc.
Đ
với nềnkinh tế
- Hoạt đ ộng cho vay của NHTM tạo ra thu nhập chủ yếu và rất lớ cho Ngân
hàng, đ em lại nguồn thu coNgân sách Nhà N ư ớc (Thông qua thuế tu nhập Qua
đ ú Nhà n ư ớc c thêm nguồn lực đ ể thực hiệncác mục tiêu ổn đ ịnh và phát triển
kih tếx hộ
cho đ ất n ư ớc.
- Nhờuá trình cho va đ ó giú các DN đ áp ứng đ ủ các nhu cầu thiếu htvề vốn,
chuyển h ư ớng kinhoanh phù hợp với đ iều kinmới trong môi tr ờng cạnh trạnh, đ
ẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, góp phần bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận
trong nền kinh tế quốc dân. Ngoàia, cho vay giúp hoạt đ ộng kinh doanhcủa DN
không bị gián đ oạ, tức là gp phần ổn đ ịnh cn ă n việ làm cho ng ư ời lao đ ộn, giải
qu
t các vấ đ ề xã hội.
- Hoạt đ ộng cho vay của NHTM góp phần nâng caức sống cho xã hội ư ới

các hình thức nh ư cho vay trả góp và các loại hình cho vay khác. Qua hình tứ cho
vay trả góp, ng ư ời tiêu dùng có h sự dụng hàng hoá tr ư ớc khi thanh toán hết tiền
mua hàng. ic này vừa làm chong ư ời tiêu dùng có đ iều kiện sử dụng thêm nhiều
hàghoá dịh vụ mà họ ch ư a có đ iều kiện thanh toán ngay. Mặtkhác lại tích cực
thúc đ ẩiệc tiêudng hàng hoá, t ă ng sản l ư ợng bán hàng cho DN, kí
thích phát rển kinh tế.
- Với chức n ă ng trung gian tíhtụ và tập trung vốn tạo b ư ớc nhảyvọt cho nền
kinh tế. Hoạt đ ộng cho vay của NHTM làm cho quá trình sảuất kinh doanh diễn ra
t ư ờng xuyên liên tục, là đìn bẩy kinh tế quan trọng đ ể các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế, các cá nhân sử dụng vốn có hiệu quả, thực hiện tái sản xuất mở rộng,
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
7
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
ứng dụng kỹ thuật côngnghệ tiêntến hiện đ ại, n âng cao n ă ng suất và hiệu quả
kinh tế, tạo ra thêm nhiều sản phẩm hàng hoá tiu dùng. Góp phần nâng cao đ
sống vật chất cho x hội.
- Vairò của hoạt đ ộng cho vay đ ố vớimối quan huốc tế: Đ ầu t ư vốn ra n ư
ớc ngoài và kin donh xuất nhập khẩu hàng ho á đ ang là hai lĩnh vực hợp tác kinh
tế thôngdng và phát triển giữa ccn ưc. Ngân hàng với khả n ă ng đ ặc biệt của mình
là ni cung cấp vốn cho cáchoạt đ ộng này và thông qua đ ú góp phần mở rộngmi
quan hệ hợp tckin
tế v ă n hoá với các n ư ớc.
- Cho a góp phần tổ chức đ iều hồ l ư uhông tiền tệ. Thông qua hoạt đ ộn cho
vay,N có thể kiểm soát đư ợc khốilư ợng tiền tệ cung ứng trong l ư u thông,tực
hiện yêu cầu của quy luật l ưuthông tiền tệ. Ngân hàng Nhà n ư ớcó thián tiếp thực
hinthay đ ổi l ư ợng tiền trng l ư u thông bằng chính sách đ iều chỉnh tỷ lệ dự tr bắt
buộc hoặc hạn mứccho vayđối với các NHTM. Qua đ ú Nhà n ư ớc có thể thực hin
chính sách tiềnệ của mình, đ ảm bảo ch sự ổn đ ịnh và hát triển của
ồng tiền cũng nh ư nền kinh tế.
-Thông quahính sách của Nhà n ư ớc,hoạt đ ộng cho vay sẽ góp phần c ơ cấu

lại nền kinh tế quốc dân, bằng việc NHTM thực hiện các chính sách về lãi suất thời
hạn cho vay, mức cho vay đ ối với từnggành, từng vùng kinh tế Tạo đ ề kiện
thuận lợi nhất đ ể Nhà n ư ớc thựchiệ những mc tiu khác nhau nh ư ư u tiên đ ầu t ư
phát triểnhữngùng, ngànhinh tế trọng đ iểm đ ảmbảo nđ ịnh và phát triển cho đ ất n
ư ớc.Mt khc cho vayóp phần làm t ă ng c ư ờng chế đ ộ hạch toán của các DN n
mnâng caohiệu quả
ử dụng vốn.
Đ ối vi N gn hàng
- Cho vay là hoạtđ ộng c ơ bản của NHTM, là hoạt đ ộng chủ yếu chiếm tỷ trọ
lớn trong tổng th nhập của NH.
- Thông qua hoạtđ ộng cho vay, Ngân hàng có thể đ iều hồ vốn, hạn chế rủi ro
vềốn, rủi ro thanh khoản Hoạt đ ộng cho vay cũng góp phần củng cố mối quan hệ
giữa khách hàng và Ngân hàng
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
8
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
hỗ trợ v cùng nhau phát triển.
- Hoạt đ ộng cho vay còn góp phần nâng cao vị thế, uy tí của Ngân hàng, âg
cao trình đ ộ quản lý, khả n ă ng của cn bộ, nhân viên Ngân hàng, to đ
ề kiện phát triển kinh tế. .
Đ ối với khách hàng nói chung
Với sự phát triểnnhanh chóng của nền kih tế, đa số các DN không có đủ vốn
đ ể thực hiện các hoạt đ ộng kinh tế của mình, nhu cầu vốn của các DN là rấtớn.
Doanh nghiệp sử dụng vốn để tiến hành SXKD và cácoạt đ ộng kinh tế khác. Hoạt
ộng cho ay của NHTM có thể đ áp ứng đư ợc nu cầu về vốn cho khách hàng, đ ảm
bảo quy mô vốn vay và tính nhanh chóng trng khoản vay cho khách hàg.Đ ể cn
tranh tốt trong th ươ ng tr ư ờng hiện nay, các DN cầó sự nhạy bén nắm bắt thị tr ư
ờng mục tiêu, muốn tiến hành kịp thời SXKD,DN cần có kếoạchguồn vốn đ ủ lớn
và ổn đ ịnh đ ể c thể kịp thời mua các yếu tố đầu vào. Chính vì vậy mà hoạt đ ộg
cho vay của NHTM trở thành đ ìn by vô cùng cần thiết cho hoạt đ ộng SXKD và

nh
cầu iêu dùng của khách hàng.
1.2. HIỆU QUẢ
HO VAY CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.
Khái niệm về hiệu quả cho vay
Hiệu quả cho vay là tphợp cctiêu chí chỉ số sự t ă ng tr ư ởng bền vữngủa
doanh ố cho vay và sự ổn đ ịnh của d ư nợ, với nợ quá
ạn và các rủi ro khác ít nhất.
Hay ối quan hệ giữa kết qu đ ạt đư ợc và chi phí bỏ ra đư ợc gọi là hiệu quả.
Hiệu quả cho vay là tập hợp những tiêu chí chỉ rõ lợi ích kinh tế mang lại cho
NHTM từ khoản vốn ch vay
rong một thời gian hất ịnh.
Hiệu quả cho vay đư ợc ánh giá là ốt khi Ngân hàng đú thu hồi đư ợc cả gốc
và lãi đ úng ạ, hạn chế mức thấp nhất kh n ă ng rủi ro có thể xảya. Đ ồng thời,
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
9
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
phạm vi và ức đ ộ giới hạnco vay phải ph ù hợpvi khả n ă ng, thực lực theo h ư ớng
tích cựcủa bản thân Ngân hàng và phải đ mbảo sựcạnh tranh trên thị tr ư ờn, đ ảm
bảo nguyên tắc thu hồiđ úng hạn cả gốc và lãi. Theo đ ú khoản vay mang lại hiệuqả
là khoản vay mang lại khả n ă ng
1.2.2 nh lời cao nhấ cho Ngân hàng.
Các chỉ
iêu đ ánh giá hiệu quả cho vay
Hiệuquả cho vay có thể hiểu là sự đ áp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng,
phù hợp vớisự phát triển kinh tế xã hội, đ ảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng. Trong phạm vi bài viết này, hiệu quả cho vayao gồm các tiu chíc về
a. t đ ịnhính và đ
h l ư ợng:

Về mt đ ịnh tính:
Một khoản va đư ợ cho làó hiệu quả nế
đ ạ đư ợc các đ iều kiện sau:
- ối với khách hàng: Thoả mãn đư ợc nucầu của khách hàng cả về số l ư ợng
vốn vay, thời g
n co vay và lãi suất cho va.
- Đ ối với Ngân hàng: Tạo đư ợc lợi nhuận
b. khoản vy và hng b
rủi ro.Vềmặt đ ịnh l ư ợng:
Có thể đư ar mộtsố các tiêu chí làm
• h ư ớc đ o hiệu quho
ay:
Doanh số cho vay t ă ng
Doanh số cho vay là tổngố tiền mà Ngân hàng cho vay đ ối với nền kinh tế
trog một khoảng thời gian nhất đ ịnh. Doanh số cho vay cho biếtuy mô cho vay của
Ngân hàng đ ối với từng khách hàng cụ thể và cả với nền kinh
trong một khoảng thời gian.
Doanh số cho vay phụthuộc vo quy mô, nguồn vốn đ ó huy đ ộng, chính sách
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
10
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
cho vay Ngâàng, chu kỳ
•nh tế, ôi tr ng
háp lýTổng d ư nợ t ă ng
Tổng d ưnợ phản ánhs nợ mà cácđơ n vị vay ch ư a hoàntrả đ ến một thời ga
nhất đ ịnh khi thống kê th ườg là cuối tháng, qýhoặc nă m. Chỉ tiêu này tư ờng đư
ợc phân chia theo d ư nợ ngắn hạn, trung và dài hạn hoặc chia theo thành phần
kinh tế. Chỉ tiêu này không phải là quantọng nht mà chỉiêu này th ư ờng đư ợc d
Hệ số sử dụng vốn vay =
Tổng số dư nợ

Tổng nguồn vốn huy động
g đ ể tính hệ số sử dụng vốn
Hệ số này phản ánh kt quả sử dụn nguồn vốn huy đ ộng của NH đ ểco vay. Hệ
số này luôn nhỏ h ơ n 1. Nếu tỷ lệ này gn bằng 1 chứngỏ ngân hàng đ ó s dụng tối
đ a nguồn vốn huy đ ộg ngânhng phải chú trọg tă ng tr ư ởng nguồn vốn đ ể phòng
tình trạng mất khả n ă ng thanh toán. Nếu hệ số sử dụnốn vythấp,Ngân hàng cần t ă
ng c ư ờng dư nợ hoặc giảm nguồn vốn huy đng nhằm hạnchế tình trạng ứ đ ọng
vốn. Nh ư vậy, chovay có hiệu qả là phải tín đ ến tính cân đ ối giữahuy đ ộng vốn
và cho vay ra, đ ảm bảo quá trình luân chu
•n vốn của Ngân hàng nh
nhàng Tỷ lệ nợ quá hạn giảm
Hoạt đ ộngho vay của Ngân hàng là hoạt đ ộn có rủi ro cao. Chính vì vậy đ
ánh giá tỷ lệ nợ quá hạn của mỗi Ngân hàng là chỉ tiêu rất quan trọng, nó phản ánh
rõ nét nhất về hiệu quả của cng
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
ác cho vay của Ngân hàng đ ú.
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp cũng có nghĩa lgân hàng thực hiện tốt các b ư ớ
củaquyrình cho vay, thu đư ợc đ ầy đ ủ cả lãià gốc của các khoản cho vy đ ồng thời
tốn ít chi phí h ơ n ho việc quảnlý nợ quá hạn. Nh ư vậy mức đ ộ an toàn của các
hoạ ộng này cao, rủi ro thấp. Ng ư ợc lại, nếu tỷ lệ này cao, một phầ lớn các khoản
vay không thu ư ợc lãi, hậm chí không thu đư ợc gốc. Nh ư vậy,tu nhậpcủa Ngân
hàng bị ảnh h ư ởng, đ ồng thời lại tốn chi phí cho việc thu hồ
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
11
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
nợ, làm giảm hiệu quả co vay.
Tuy nhiên, tỷ lệ này đư ợ coi là cao hay thấp thì cần đư ợc so sánh tỷ lệ chung
của các ngành và tỷ lệ chấphận của chính ngân hàng. Việc đ ánh iátỷ l này chỉ man

nghĩa t ươ ng đ ối. Thông th ư ờng với ộ NHTM, tỷ lệ nợ quá hạn nàyd ư
•i 5% là có thể cấ n
Số vòng quay của vốn =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
n đư ợc.
Vòng quay vốn t ă ng
Tỷ lệ này biểu hiện vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ này càng lớn có nhĩa là dòng
vốn của Ngân hàg đư ợc luân chuyển nhanh c
ng, đ ú cũng là hiệu quả cho vay.
1.3 Ý NGHĨA
ỦA VIỆCNÂNG CAO HIỆU QUẢ CO AY
13
Đ ối với Ngân hàng th ươ ng mạ i
- Khác với tổ chức tài chính, NHTM là một tổ chức kinh tế,củ yếu kinh doanh
trên vốn của ng ư ời khác:ay của công chúng trongột cộng đ ồng , trong nhiều cộng
đ ồng, của các Ngân hàng bạn, củHTW và các t chức tín dụng. H ơ n nữa, huy đ
ộng vốn tốt nh ư ng còn phải sử dụng vốn làm sao có hiệu quả, tạo ra lợi nhuận và
tránh rủi ro. Bởi vậy, nâng ca hiệu quả co va có ý nghĩa
cù ng quan trọ ng đ ối với NHTM.
- Nâng cao hiệu quả cho vay góp phần giảmthiểu rủir tín dụng tonghoạt đ ộng
NH nh ư : rủi ro hố i đ oáiủi ro thanh khoản, rủi ro thị tr ưng, rủ ro lãi suất, ri ro
hoạt đ ộng. Đ ây l một vấn đ ề nng bỏng mà các NH đ ang quan tâm đ
tìm ra giải pháp quản lý rủi ro.
- Nâng cao hệu quả choay sẽ phần nàogiảm đư ợc nợ xấu đ ến m
thấp, đ ảm bảo an toàn vốn của NH.
- Ngân hàng cho vay có hiệu quả còn thể hiện sự phát triển mốiquan hệ lâu
dài với khách hàng, cả đ ối với khách hn truyền thống và khách hàng tiềmn ă ng
nhằm mở rộng thì phầũng nh ư uy tín của Nrên thị trư ờng tài
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19

12
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
ính trog n ư ớc cũng nh ư quốc tế.
1.3.2 Đi với nền kinh tế quốc dân
- Hoạt đ ộn cho vay của NH có hiệu quả sẽ tác đ ộng tốt tới mọi lĩnh vực kinh
tế - chính trị - xã hội, góp phần lnh mạnh hoá tình hình tài chính, ổn đ ịnhtền tệ.H
là trung gian tín dụng “ đ i va đ ể cho vay”, tín dụng NH góp phần đ ẩy manh quá
trình tích tụ và tập trung vốn của nền kinh tế. Vì thế,hiệu quả cho va của NH không
chỉ tc đ ộg trực tiếp đ ến NH, mà còn tác đ ộng đ ến nền kinh tế, dễ dàng gây nê
phản ứng dây chuyền trong nền kinh tế.
-âng cao hiệu quả cho ay, góp phần ổ ịnh in tệ, tránh đư ợc lạm phát, t ă ng tr
ư ởng kinh tế. Thông qua nghiệp vụ cho vay bằng hình thức chuyểnkhoản (không
dùng tiền mặt) Ngân hàng đ ó mở rộng tiền ghi sổ lên rấ nhiều lần tiềnhực hiện
(tạo tiền). Đ ồng thời,việc đ ảm bảo hiệu quả cho vay sẽ tạo đ iều kiện cho NH
cung cấp các loại hình than
toán ph hợp với yêu cầu của nề
kinh tế.
1.3.3 Đ ối với Cán bộ Ngân hàng
- Nâng cao hiệu quảho vay có nghĩa rằng cácuyrình, thm đ ịnh ca cán bộ tín
dụng đ ó ảm bảo đ úng quy đ ị
của pháp luật và đ ảm bảo an toàn hặt cẽ.
- Không chỉ có vậy, nếu nâng caư ợc hi ệu quả cho vay vốn, nghĩa là hất l ư
ợng chyên môn của cán bộ tíndụng đư ợc trau dồ, đ ào tạo tốt, góp phần đ y mạnh
các hoạt đ ộng kinh tế trong xã
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
13
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
đ ợ diễ
ra liên tục, hiệu quả và an toàn.
CH ƯƠ NG 2

THỰC TRẠNG CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI NGÂ
NG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÁT BÀ
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂ
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
HÔN CÁT BÀ
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Chi điếm ngân hàng Cát Bà(tên gọi trước đây của NHNo&PTNT Cát Bà)
được hình thành năm 1961,trực thuộc ngân hàng Nhà nước thành phố Hải
Phòng.Khi mới thành lập,ngân hàng chỉ có 5 người,chủ yếu là các cán bộ từ đất
liền được cử ra công tác ngoài đảo.Trong những năm chống Mĩ cứu nước thị trấn
Cát Bà bị máy bay Mĩ bắn phá ác liệt,ngân hàng Cát Bà được lệnh sơ tán về xã
Trân Châu,thuộc huyện Cát Bà cũ để tiếp tục phục vụ các cơ quan đơn vị trên địa
bàn huyện.Trong thời kì này hoạt động chủ yếu của ngân hàng là huy động tiền gửi
tiết kiệm của dân và cấp phát tiền cho mộ
số đơn vị và doanh nghiệp Nhà nước thuộc huyện quản lí.
Năm 1977 huyện Cát Bà và huyện Cát Hải hợp nhất và lấy tên là huyện Cát
Hải nhưng vẫn có 2 ngân hàng riêng biệt trên 2 khu vực Cát Bà,Cát Hải.Trong thời
kì này nền kinh tế nước ta vẫn trong thời kì bao cấp,sản xuất theo kế hoạch,đời
sống nhân dân rất khó khăn,nhất là cán bộ viên chức nhà nước.Từ sau đại hội VI
của Đảng năm 1986,kinh tế nước ta dần dần được đổi mới,bắt đầu xút hiện nhiều
thành phần kinh tế.Đến năm 1988 hệ thống Ngân hàng Nhà nước được tách ra làm
hai lĩnh vực.1 là hệ thống Ngân hàng Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý.2 là hệ
thống các Ngân hàng chuyên doanh thực hiện nhiệm vụ kinh doanh.Ngân hàng
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
14
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
nông nghiệp và phát triển nông thôn khu vực Cát Bà được hình thành năm 1988
trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước thành phố Hải Phòng,nay là n
n hàng loại 3,phụ thuộc NHNo&PTNT thành ph
Hải Phòng.

2.1.2.Chức năng,nhiệm vụ,phạm vi hoạt động
Đảo Cát Bà bao gồm 5 xã và 1 thị trấn.Tuy nhiên hoạt động kinh tế sôi động
nhất chủ yếu tập trung ở thị trấn Cát Bà.Hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNo
TNT Cát Bà cũng chủ yếu tập trung ở đ
bàn thị trấn
Nhiệm vụ chính của Ngân hàng cụ thể là:
Huy động vốn
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng
khác dưới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền
gửi khá
trong nước và nước ngoài bằng Việt nam đồng và ngoại tệ.
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền địa
p
ơng và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
- Được phép vay vốn củNama các tổ chức tài chính, tín dụn
khác hoạt
ộng tại Việt và các tổ chức tín dụng nước ngoài.
Cho vay.
- Cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân nhằm đá
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
- Cho vay trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và các cá nhân nhằm
thực hiện các dự
n đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đ
sống.
Cung ứng các dịch vụ thanh
án và ngân quỹ bao gồm.
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
15
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
- Cung ứng các phương tiện thanh

oán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nướ
cho khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán
ác theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước và của
HNo&PTNT Việt Nam.
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác,bao gồm:
- Thu, phát tiền mặt, máy rút tiền tự động, phát hành thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng,
trả lương qua tài khoản, nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng,
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các dịch vụ n
n hàng khác được Ngân hàng Nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam chấp
nhận.
- Tư vấn tài chính, t
dụng cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp cho khách hàng.
- Đầu tư dưới các hình thức như: góp vốn, mua cổ phần của doanh ng
và của tổ chức kinh
ế khác khi được phép của NHNo
TNT Việt Nam.
2.1.3.Tổ chứ
Giám đốc chi nhánh
bộ máy
2.1.3.1.
ơ đồ tổ chức bộ máy
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức
máy
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
Các phó giám đốc
16
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính




2.1.3
. Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban
Phòng hành chính- nhân sự
(1) Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHNo&PTNT có liên quan
n chính sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
(2) Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán
bộ phù hợp với năng lực, tr
h độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.
(4) Xây dựng kế hoạch
à tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho CBNV chi nhánh.
(5) Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và phương
tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh. Thực hiện
t
o dõi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, công cụ lao động
eo uỷ quyền.
) Lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng.
Phòng kế to
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng kế
toán-ngân quỹ
Phòng tín
dụng
17
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
-ngân quỹ

(1)Chi trả lương và các khoản thu nhập khác cho CBNV hàng tháng.
(2)Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, kiểm soát đối chiếu tiền mặt hàng
ày, lưu trữ chứng từ, lập và in báo cáo theo quy định của Nhà nước và NHNo.
(3)Quản lý
c và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc của chi nhánh.
(4)Tổ chức quản lý, theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ làm
việc, kho ấn chỉ, chỉ tiêu nội bộ của chi nhánh.
hối kết hợp với phòng tổ chức lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng tài sản c
định…
(5)Lập
hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
Phòng Tín dụng.
(1) Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, ph
loại khách hàng, đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng
(2)Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế kĩ thuật,
anh mục khách hàng để lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả
cao.
(
Thẩm định và đề xuất dự án cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ
quyền.
(4)Thẩm
nh các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp uỷ
quyền.
(5)Thường xuyên phân loạ
dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất ph
ng hướng khắc phục.
(6)Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
2.2 THỰC TRẠNG CHO
Y VÀ HIỆU QUẢ CHO VAYTẠI NGÂ
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19

18
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NNG THÔN CÁT B
2.2.1 Tình hình huy đ ộng vốnHểuõ tầm quan trọng của vốn đ ối với hoạt đ
ộng kinh doanh của Ngân hàng và đ ể đ áp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho nền kinh
tế ngâ hàng nô
• nghiệp và phát triển nông thôn Cát Bà rất coi trọng công tác huy đ ộng vốn.
Nân hàng nông nhiệp àphát
iển nông thôn Cát
thựciện chính sách u đ ộng vốn
eo nh h ư ớng:
- Phát huy
•i lực
- Huy đ ộng vốnrong n ư
c là chính
- T ă ng nguồn trung và dài hạn
rộng hình thức huy đ ộng vốn:
Hìnhức ryền thống: Tiếtkệm, tiềngửi
•- Phát hành kì phiếu, trái phiếu
-T ă ng c ư ờng thêm mạng l
ớihuyđ ộng
Thực hiện chính
ách khuyến khích đ ối với các
hách hàng lớn:
- Ư u đ ói dch vụ chuyển tiền Nối mạng thanh toán trực tiếp
Theo báo cáo tình hình huy đ ộng vốn trong 3 n ă m 20082009 v
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
19
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
10 ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Cát Bà c

số liệu nh ư sau:
Bảng 1.2:Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2008,2009,2010

Đơn
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
Chỉ tiêu
Thực hiện So sánh
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Chênh lệch % Chênh lệch %
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(3)-(1) (8)= (7):(1) (9)= (5)-(3) (10)= (9):(3)
Tổng số vốn huy động
113,8 100% 115,8
100%
143,6 100% 2 1,75 27,8 24
Nguồn vốn huy động theo loại tiền
Nội tệ
109,2 96% 112,8 97% 140 97,5% 3,6 3,3 27,2 24,1
Ngoại tệ 4,6 4% 3 3% 3,6 2,5% -1,6 -34,8 0,6 20
Nguồn vốn phân theo kì hạn
Không kì hạn 47,2 41,5% 45,2 39% 47,6 33% -2 -4,2 2,4 5,3
Kì hạn dưới 12 tháng 53,6 47% 60,8 52,5% 62,1 43,3% 7,2 13,4 1,3 2,13

Kì hạn từ 12 tháng trở lên 13 11,5% 9,8 8,5% 33,9 23,7% -3,2 -2,5 24,1 246
Nguồn vốn theo tính chất huy động
Dân cư 67,1 59% 78,1 67,4% 92,6 64,5% 11 16,4 14,5 18,6
Các tổ chức kinh tế 46,7 41% 37,7 32,6% 51 35,5% -9 -19,3 12,3 32,6
20
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
Tỷ đồn g
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Cát Bà)
-Năm 2009 tổng nguồn vốn huy động đạt 115,8 tỷ VNĐ, chỉ tăng 2 tỷ, tăng
1,75 % so với năm 2008.Trong đó nguồn nội tệ là 112,8 tỷ tăng 3,6 tỷ so với năm
2008, nguồn ngoại tệ 3 tỷ,giảm 1,6 tỷ đồng, giảm 34,8 % so với năm 2008. Tiền
gửi không kì hạn giảm 2 t
tương đương giảm 4,2 %.Tiền gửi dân cư đạt 78,1 tỷ ,tăng 11 tỷ so với năm
2008.
-Năm 2010 tổng nguồn vốn đạt 143,6 tỷ VNĐ, tăng 27,8 tỷ tương đương tăng
24% so với năm 2009. Trong đó nguồn nội tệ đạt 140 tỷ tăng 27,2 % so với năm
2009, nguồn ngoại tệ 3,6 tỷ,tăng 0,6 tỷ.Tiền gửi khô
kì hạn tăng 2,4 tỷ. Tiền gửi dân cư đạt 92,6 tỷ,tăng 14,5 tỷ so với năm 2009 .
Năm 2009 đạt kết quả tăng trưởng về nguồn vốn khá thấp là do
NHHo&PTNT khu vực Cát Bà phải đối mặt với bối cảnh nền kinh tế và thị trường
tài chính liên tục có những bất lợi cho hoạt động kinh doanh của ngâ
hàng.Tuy nhiên đến năm 2010 tình hình huy động vốn đã được cải thiện khá
nhiều.
Đạt được kết quả như trên là do NHNo Cát Bà đã thực hiện áp dụng các hình
thức huy động vốn với nhiều sản phẩm tiện ích đối với khách hàng gửi tiền như
huy động tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm huy động khuyến mãi đối với những khách
hàng có số dư tiền gửi lớn, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm dự thưởng bằng vàng,
tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm luỹ tiến theo số dư lãi suất… với nhiều hình thức trả lãi
tháng, quý, năm, lãi trước, lãi sau, linh hoạt, phù hợp lãi suất và mặt bằng chung
của các TCTD trên địa bàn, đặc biệt là việc điều chỉnh lãi suất huy động vốn nội tệ

và ngoại tệ linh hoạt kịp thời đã góp phần
âng cao chất lượng, số lượn
huy độg vốn từ các thành phn kinh tế và dân cư.
2.2.2 Tình hìn s dụng vốn
Hoạt ng cho vay là hoạt đ ộng sinh lời chủ yếu của Ngân hàng thương mại. Đ
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
21
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
ứng tr ư ớc tình hình thực tế hiện nay là: vốn của các Ngân hàng th ươ ng mại thì
thừa mà nhu cầu vay của các doanh nghiệp vổ
ức kinh tế lạiít nn tình hình sử dụng vốn của ngân hàng gặp nhiều khó kh ă n.
Tuy nhiên do đ ặc đ iểm riêng của Cát Bà là một thị trấn phát huy thế mạnh về
du lịch và đánhắt,nuôi trồnthủy hải sản phục vụ nhu cầu khách du lịch nên có nhu
cầuề vốn đ ể xây dựng c ơ sở hạ tầng, phá triể sản xuất kinh doanh.Vì thế
ạt đ ộng cho vay c
HNo&PTNT Cát Bà vẫn đ ạt đư ợchữn thành tích đ áng kể.
a.Doanh số cho vay
Đ y là chỉ tiêu rất quan trọng đ ể đ ánh giá hiệu quả cho vay. Doa
• số cho vay đư ợc chia theo t
i gian, thành phần kinh tế và chia theo nhóm nợ.
Doanh số cho
ytho kỳ hạn.Bng 2
Chỉ tiêu
Thực hiện So sánh
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010

2009/2008 2010/2009
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
Chênh
lệch
%
Chênh
lệch
%
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
(7)=
(3)-(1)
(8)=
(7):(1)
(9)=
(5)-(3)
(10)=
(9):(3)
Doanh số cho vay 36,4 100% 41,3 100% 59,6 100% 4,9 13,5 18,3 44,3
Ngắn hạn 19,4 47,7% 23,2 56,2% 37,4 62,8% 3,8 19,6 14,2 61,2

Trung và dài hạn 17 53,3% 18,1 43,8% 22,2 37,2% 1,1 6,5 4,1 22,7
: Doanh số cho vay theo thời gian của NHNo&PTNT Cát Bà
( Đơ n vị: Tỷ đ ồng)

( Nguồn: báocáo kết quả kinh doah củ
NHNo&PTNT Cát Bà)
C ă n cứ vào bảng số liệu trên đ ây ta có thể thấy đư ợc :
-Về tổng doanh số cho vay năm 2009 so với năm 2008 đã tăng 4,9 tỷ,tương
đương tăng 13,5%.Cho vay trung và dài hạn tăng 1,1 tỷ, nhưng tỷ trọng
iảm từ 53,3% xuống 43,8%.Cho vay ngắn hạn tăng 3,8 tỷ,tương đương tăng
19,6 %
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
22
Luận văn tốt nghiệp Khoa:Tài chính
-Về tổng doanh số cho vay năm 2010 so với năm 2009 đã tăng 18,3 tỷ,tương
đương tăng 44,3% . Cho vay trung và dài hạn tăng 4,1 tỷ,tỷ trọng tiếp tục g
•m từ 43,8% xuống 37,2%. Cho vay ngắn hạn
ng 14,2 tỷ,tương đương tăng 61,2 %
Doanh số cho vay theo tàh phn kinh tế
Tình hình doanh số covayhe
SV: Phạm Thị Mai Phương Lớp: TC 12-19
23

×