Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 1
(Chẵn - năm 2008)
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 4 (1,5 điểm). Công ty HN SX 1 loại sản phẩm duy nhất. Chi phí hàng tháng để sản
xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm này tại mức sản xuất hiện tại của công ty (8.000 Sp/tháng) như
sau:
TT Chi phí Số tiền (đ)
1 Chi phí NVL trực tiếp 2.500
2 Chi phí nhân công trưc tiếp 3.000
3 Chi phí SXC biến đổi 500
4 Chi phí SXC cố định 4.250
5 Chi phí bán hàng và quản lý DN biến đổi 1.500
6 Chi phí bán hàng và QLDN cố định 2.000
Giá bán bình quân là 15.000 đ/SP. Năng lực SX của công ty là 10.000 Sp/tháng.
Công ty nhận được 1 đơn đặt hàng từ một khách hàng nước ngoài đặt mua 2.000 SP
với giá 12.000 đ/SP. Đơn hàng này không ảnh hưởng đến DT thông thường của công ty.
Yêu cầu:1. Nếu đơn hàng được chấp nhận. Lợi nhuận của công ty trong tháng sẽ tăng hay
giảm bao nhiêu?
Bảng phân tích thông tin thích hợp
Cho Quyết định chấp nhận hay từ chối đơn hàng (Đơn vị 1.000đ)
Chỉ tiêu (thông tin thích hợp) Chấp nhận
đơn hàng
Không chấp
nhận đơn hàng
So sánh
Doanh thu 144.000 120.000 24.000
Chi phí thích hợp 15.000
Chi phí NVLTT 25.000 20.000 5.000
Chi phí NCTT 30.000 24.000 6.000
Chi phí SXC biến đổi 5.000 4.000 1.000
Chi phí BH,QLDN biến đổi 15.000 12.000 3.000
Chênh lệch về lợi nhuận 9.000
Kết luận: Nếu chấp nhận đơn đặt hàng, lợi nhuận của DN tăng thêm 9.000
2. Giả định công ty còn tồn kho 500 SP từ năm ngoái. Để tiêu thụ số sản phẩm này
công ty sẽ phải giảm giá. Những CP nào cần xem xét khi công ty quyết định giảm giá bán?
Giá bán của hàng tồn kho đủ để bù đắp:
Biến phí SX: 6.000/Sp
Biến phí bán hàng và quản lý Dn: 1.500 đ
Câu 5 (2,0 điểm)
1
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Công ty MQ Sx 20.000 linh kiện R3 mỗi năm để lắp đặt cho sản phẩm của mình. Ở
mức hoạt động hiện tại của công ty, chi phí SX mỗi linh kiện R3 có chi phí SX như sau:
TT Chi phí Số tiền (đ)
1 Chi phí NVL trực tiếp 4.800
2 Chi phí nhân công trưc tiếp 7.000
3 Chi phí SXC biến đổi 3.200
4 Chi phí SXC cố định 10.000
Cộng 25.000
Một nhà cung cấp linh kiện bên ngoài chào bán cho công ty 20.000 linh kiện R3 mỗi
năm với giá bán 23.500 đ/linh kiện. Nêu công ty chấp nhận đề nghị này, cơ sỏ vật chất hiện
tại đang sử dụng cho SX linh kiện R3 sẽ được cho thuê với giá cho thuê hàng năm là
150.000.000 đ. Tuy nhiên, một số chi phí SXC cố định phân bổ cho linh kiên vẫn phát sinh
và tính cho mỗi linh kiện là 6.000 đ ngay cả khi R3 được mua ngoài.
Yêu cầu:1.Theo Anh (Chị) công ty có nên chấp nhận đề nghị mua ngoài linh kiện R3 từ
nhà cung cấp hay không? Tại sao?
Bảng phân tích thông tin thích hợp
Cho Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài (Đơn vị 1.000đ)
Chỉ tiêu (thông tin thích hợp) Tự SX Mua ngoài So sánh
Chi phí NVLTT 96.000 - 96.000
Chi phí NCTT 140.000 - 140.000
Chi phí SXC biến đổi 64.000 - 64.000
Chi phí SXC cố định 200.000 120.000 80.000
Chi phí cơ hội 150.000 - 150.000
Chi phí mua ngoài - 470.000 - 470.000
Cộng chênh lệch chi phí x x 60.000
Kết luận: Công ty nên chấp nhận đề nghị mua ngoài vì xét về hiệu quả tài
chính, phương án mua ngoài tiết kiệm chi phí hơn so với tự sản xuất một năm là 60
triệu đông.
2.Những vấn đề nào cần phải xem xét khi công ty quyết định mua R3 từ nhà cung
cấp bên ngoài?.
-
Câu 6 (2,5 điểm). Một DN SX 2 loại SP A và B thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP KKTX, trong kì có phát sinh (Đvt: 1.000 đ)
1.Công ty nhập khẩu NVL Chính chuyển thẳng cho phân xưởng sản xuất chính để
SX SP A và B. Giá nhập khẩu là 12.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 5%,
thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá ngoại tệ thực tế: 16.500 đ/USD. Chi phí vận
chuyển số vật liệu trên về công ty thanh toán bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT là 4.400.
2.Các chi phí khác phát sinh như sau:
- Chi phí NCTT: 71.400
- Chi phí SXC: 25.140
2
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
3.Cuối kì phân xưởng SX chính nhập kho 600 SP A và 800 SP B. Còn lại 280 SP A
và 170 SP B dở dang và 20 SP dở dang bị hỏng, 30 Sp B dở dang bị hỏng. Cả hai loại sản
phẩm cùng được Sx trên 1 dây truyền công nghệ, chi phí vật liệu chính sử dụng hết ngay từ
đầu giai đoạn sản xuất. Đầu kì không có SP dở dang.
Yêu cầu: Tính giá thành từng loại sản phẩm nhập kho theo từng khoản mục. Biết hệ số quy
đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của sản phẩm A là 1,0; sản phẩm B là 1,2. Các chi phí để SX 2
loại sản phẩm này đều tiêu hao tương đương theo tỷ lệ này, Sản phẩm dở dang và SP hỏng
được xác định theo chi phí NVL chính. (Sp hỏng là ngoài mức)
Xác định chi phí SX được kết chuyển tính giá thành SX
Chi phí NVLCTT = (12.000 + 5% x 12.000) x 16.5 + 4.000 = 211.900
Chi phí NCTT: 71.400
Chi phí SXC: 25.140
Quy đổi SP HT và SPDD về SP tiêu chuẩn
- Tổng SP hoàn thành quy đổi về SP tiêu chuẩn = 600 x1 + 800 x 1.2 = 1.560
- Tổng SP DD quy đổi về SPTC = 280 x 1 + 170 x 1.2 = 484 SPTC dở dang
- Tổng SP hỏng quy đổi về SP TC = 20 x 1 + 30 x 1,2 = 56
Chi phí DD cuối kì của nhóm SP
Chi phí SX dở dang cuối kì = (0+211.900)/(1560 + 484 + 56) x 484 =
Chi phí SX Sp hỏng = (0+211.900)/(1560 + 484 + 56) x 56 =
Tính giá thành của nhóm SP
Bảng tính giá thành của nhóm SP
và giá thành đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn
3
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
KL: 1560 SPTC
KMCP CPSXDD
Đk
CPSX PS
Trg kì
CPSXDD
cuối kì
Tổng giá
thành
Giá thành đơn
vị SP TC
NVLTT - 211.900 54.490 157.410 100,904
NCTT - 71.400 - 71.400 45,760
SXC - 25.140 - 25.140 16,110
Cộng
Tính giá thành Sản phẩm A: KL: 600 SP A
KMCP Giá thành
đơn vị SPTC
Hệ số giá
thành của A
Giá thành
đơn vị của
A
Tổng giá
thành
NVLTT 100,904 1 100,904 60.542
NCTT 45,760 1 45,760 27.456
SXC 16,110 1 16,110 9.666
Cộng X
Tính giá thành Sản phẩm B: KL: 800 SP B
KMCP Tổng giá
thành của
nhóm
Tổng giá
thành SP
A
Tổng giá
thành của
B
Giá thành đơn
vị của B
NVLTT 157.410 60.542 96.868
NCTT 71.400 27.456 43.944
SXC 25.140 9.666 15.474
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 2
(Lẻ - Năm 2007)
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 4 (1,0 điểm)
Công ty HH trao đổi TSCDHH với công ty khác. Nguyên giá tài sản đưa đi trao đổi
là 950.000.000 đ, đã khấu hao: 250.000.000 đ, giá trị hợp lý được xác định theo giá mua
chưa có thuế GTGT là: 800.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Giá trị hợp lý của tài sản cố định
4
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
nhận về chưa có thuế là: 870.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Công ty HH thanh toán số tiền
chênh lệch bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển 77.000.000 đ
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán tại công ty HH (Đơn vị 1.000đ)
• Nợ TK 214 250.000
Nợ TK 811 700.000
Có TK 211 950.000
• Nơ TK 131 880.000
Có TK 711 800.000
Có TK 333 (1) 80.000
• Nợ TK 211 870.000
Nợ TK 133 87.000
Có TK 131 957.000
* Số tiền chênh lệch Công ty HH phải thanh toán = 957.000 – 880.000 =
77.000
Nợ TK 131 77.000
Có TK 112 77.000
* Tiền sử dụng từ quỹ đầu tư phát triển là 70.000
Nợ TK 414 70.000
Có TK 411 70.000
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 3
(Năm 2006)
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,5 điểm)
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Ngày 28/12/N doanh
nghiệp bán một lô hàng, đã xuất hóa đơn, giá chưa có thuế GTGT: 200.000.000 đ, thuế
5
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán; giá vốn lô hàng là: 160.000.000 đ. Doanh nghiệp
bỏ sót ghi sổ kế toán nghiệp vụ này.
Theo Anh (Chị). (Đv 1000đ)
1. Nghiệp vụ trên đây được ghi sổ kế toán theo định khoản nào?
Nợ TK 632 160.000
Có TK 156 160.000
Nợ TK 131 220.000
Có TK 511 200.000
Có TK 333 (1) 20.000
2. Do việc doanh nghiệp bỏ sót không ghi sổ kế toán nghiệp vụ này đã làm ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và trên BCKQKD như thế nào?
Ảnh hưởng của sai sót
+ Bảng cân đối kế toán
- Phải thu của khách hàng, sai thiếu 220.000
- Hàng tồn kho sai thừa 160.000
- Thuế các khoản khoản nộp… sai thiếu 31.200
- Lợi chưa phân phối … sai thiếu 28.800
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng… sai thiếu 200.000
- Doanh thu thuần…. sai thiếu 200.000
- Giá vốn hàng bán sai thiếu 160.000
- Lợi nhuận gộp sai thiếu 40.000
- Lợi nhuận từ hđkd sai thiếu 40.000
- Lợi nhuận kế toán … sai thiếu 40.000
- Chi phí thu nhập DNhh sai thiếu 11.200
- LN sau thuế TNDN sai thiếu 28.800
3. Nêu việc bỏ sót trên được phát hiện vào ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo tài
chính năm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót không trọng yếu thì áp
dụng thu tục xử lý theo quy định hiện hành như thế nào?
Theo quy định hiện hành, kế toán ghi bổ sung nghiệp vụ bị bỏ sót này vào
sổ kế toán năm N + 1 theo bút toán ở yêu cầu 1.
4. Nêu việc bỏ sót trên được phát hiện vào ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo tài
chính năm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót là trọng yếu thì áp dụng thu
tục xử lý theo quy định hiện hành như thế nào?
Theo quy định hiện hành, kế toán thực hiện thủ tục điều chỉnh hồi tố
- Xác định ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm N (như yêu cầu 2)
- Điều chỉnh số dư 1/1/N+1 của các sổ kế toán năm N+1 như sau:
6
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Số dư sổ kế toán TK 131, điều chỉnh tăng: 220.000
Số dư sổ kế toán TK 156, điểu chỉnh giảm: 160.000
Số dư sổ kế toán TK 333, điều chỉnh tăng 31.200 (3331, tăng 20.000,
3334, điều chỉnh tăng 11.200)
Số dư sổ kế toán TK 421, điều chỉnh tăng: 28.800 (4211)
- Đến 31/12/N+1, khi lập BCTC năm N+1
- Khi sử dụng số liệu trên Bảng cân đối kế toán năm N để lập cột TT so
sánh BCTC năm N+ 1 thì phải điều chỉnh
- Phải thu của khách hàng, tăng 220.000
- Hàng tồn kho giảm 160.000
- Thuế các khoản khoản nộp… tăng 31.200
- Lợi chưa phân phối … tăng 28.800
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng… tăng 200.000
- Doanh thu thuần…. tăng 200.000
- Giá vốn hàng bán tăng 160.000
- Lợi nhuận gộp tăng 40.000
- Lợi nhuận từ hđkd tăng 40.000
- Lợi nhuận kế toán … tăng 40.000
- Chi phí thu nhập DNhh tăng 11.200
- LN sau thuế TNDN tăng 28.800
Trên thuyết minh BCTC năm N+1
- Nêu bản chất của sai sót
- Nêu ảnh hưởng của sai sót
- Phương pháp xử lý
Câu 4 (1 điểm)
Trình bày trình tự kế toán khoản “ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” Cho ví dụ minh
họa trường hợp phát sinh khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A trong năm tài chính N có tài liệu sau (Đơn vị: 1000Đ)
Ngày 1/1/N, DN mua 1 tài sản cố định hữu hình: Giá mua chưa có thuế GTGT
là 240.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH từ nguồn vốn kinh doanh.Doanh
nghiệp dự kiến khấu hao 4 năm, đăng kí khấu hao tính thuế theo quy định là 6 năm.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 211 240.000
Nợ TK 133 24.000
7
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Có TK 112 264.000
Tại ngày 31/12/N
Giá trị ghi sổ của tài sản là 240.000 – 60.000 = 180.000
Cơ sở tính thuế: 240.000 – 40.000 = 200.000.
Giá trị ghi sổ < cơ sở tính thuế làm phát sinh chênh lệch tạm thời được
khấu trừ là 20.000, phát sinh tài sản thuế hoãn lại: 20.000 x 25% (giả sử thuế suất thuế
TNDN 25%) = 5.000. Giả sử đây là đầu tiên DN ghi nhận tài sản thuế
Nợ TK 243 5.000
Có TK 821 (2) 5.000
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 4
(Năm 2006)
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 5 (2,5 điểm)
Doanh nghiệp thương mại X, cuối quý 4 có tài liệu sau: (Đơn vị 1000 đ)
1. Tại thời điểm trước khi khóa sổ kế toán, số liệu tổng hợp như sau:
TK 511 1.550.000 TK 521 5.000 TK 531 45.000
TK 515 50.000 TK 711 15.000 TK 632 1.300.000
TK 641 55.000 TK 642 65.000 TK 811 5.000
TK 635 10.000 TK 131 dư nợ 250.000 TK 139 15.000
TK 1381 5000 TK 331 dư có 450.000 TK 133 180.000
8
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
TK 33311 150.000 TK 4212 250.000
2. Các nghiệp vụ phát sinh tháng 1 năm sau: ở thời điểm cuối niên độ kế toán
- Xử lý tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân tính vào chi phí khác: 5.000
Nợ TK 811 5.000
Có TK 138 (1) 5.000
- Xử lý khoản nợ nhà cung cấp không tìm ra chủ nợ: 15.000
Nợ TK 331 15.000
Có TK 711 15.000
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 333 (1) 150.000
Có TK 133 150.000
- Lợi tức cổ phần được chia: 50.000
Nợ TK 138 … 50.000
Có TK 515 50.000
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi bằng 4% dư nợ phải thu khách hàng
Mức dự phòng nợ phải thu cần trích = 250.000 x 4% = 10.000
Mức dự phòng hiện có: 15.000, hoàn nhập: 15.000 – 10.000 = 5.000
Nợ TK 139 5.000
Có TK 642 5.000
Bút toán kết chuyển
+ Nợ TK 511 50.000
Có TK 521 5.000
Có TK 531 45.000
+ Nợ TK 511 1.500.000
Có TK 911 1.500.000
+ Nợ TK 515 100.000
Có TK 911 100.000
+ Nợ TK 711 30.000
Có TK 911 30.000
+ Nợ TK 911 1.300.000
Có TK 632 1.300.000
+ Nợ TK 911 55.000
Có TK 641 55.000
+ Nợ TK 911 60.000
Có TK 642 60.000
+ Nợ TK 911 10.000
Có TK 635 10.000
+ Nợ TK 911 10.000
9
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Có TK 811 10.000
Lợi nhuận kế toán quý IV = 1.500.000 – 1.300.000 + 100.000 – 10.000 – 55.000 –
60.000 + 30.000 – 10.000 = 195.000
Tổng thuế TNDN phải nộp = 850.000 x 28% = 238.000
Số thuế đã tạm nộp các quý trước = 170.000
Số thuế phải nộp của quý IV = 238.000 – 170.000 = 68.000
Nợ TK 821 (1) 68.000
Có TK 333 (4) 68.000
Nợ TK 911 68.000
Có TK 821 68.000
Lợi nhuận sau thuế ghi nhận quý IV = 195.000 – 68.000 = 127.000
Nợ TK 911 127.000
Có TK 421(2) 127.000
- Tính thuế TNDN phải nộp với thuế suất 28%. Thu nhập chịu thuế của năm tài chính là
850.000, các quý 1,2,3 đã tạm tính và nộp thuế là 170.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại thời điểm kết thúc niên độ…
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 5
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 4 (2,5 điểm)
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu quý IV như
sau (Đơn vị tính 1.000 đ): Số dư đầu quý TK 155 là 0, TK 159 là 0
- Tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp: 900.000
- Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 360.000
- Tổng hợp chi phí SXC: 260.000, trong đó chi phí SXC cố định là 200.000. (Doanh
nghiệp đạt 90% công suất thiết kế trong quý)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu quý: 400.000, cuối quý là: 300.000.
10
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
- Hoàn thành: 1.000 sản phẩm. Trong đó giao bán ngay: 800 sản phẩm, đơn giá bán
2.000, thuế GTGT 10%, đã thu tiền gửi ngân hàng. Nhập kho 200 sản phẩm.
- Chi phí bán hàng tổng hợp là 30.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000
- Kết quả kiểm kê ngày 31/12/N: Số sản phẩm tồn kho: 195 (Thiếu 5 sản phẩm chưa
rõ nguyên nhân). Trong đó: 100 sản phẩm bị lỗi: doanh nghiệp ước tính chi phí để sửa
chữa mỗi sản phẩm là 800/ sản phẩm. Giá bán ước tính của sản phẩm là 2.000/SP.
- Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả quý IV (Thuế TNDN tính 25% theo
lợi nhuận kế toán)
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên?
+ Nợ TK 621 900.000
Có TK liên quan 900.000
+ Nợ TK 622 360.000
Có liên quan 360.000
+ Nợ TK 627 260.000
Có TK liên quan 260.000
+ Xác định chi phí SXC cố định được tính vào giá thành
= 200.000 x 90% = 180.000
+ Chi phí SXC cố định ghi nhận vào chi phí trong kì
= 200.000 – 180.000 = 20.000
+ Tổng chi phí SXC được kết chuyển = 60.000 + 180.000 = 240.000
+ Nợ TK 154 1.500.000
Có TK 621 900.000
Có TK 622 360.000
Có TK 627 240.000
+ Nợ TK 632 20.000
Có TK 627 20.000
+ Tính tổng giá thành sản xuất = 400.000 + 1.500.000 – 300.000
= 1.600.000
+ Giá thành đơn vị sản phẩm = 1.600.000/1000 = 1.600
+ Giá vốn hàng bán = 1.600 x 800 = 1.280.000
+ Giá thành Sp nhập kho = 200 x 1600 = 320.000
Nợ TK 632 1.280.000
Nợ TK 155 320.000
Có TK 154 1.600.000
+ Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112 1.760.000
Có TK 511 1.600.000
11
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Có TK 333 (1) 160.000
+ Nợ TK 641 30.000
Nợ TK 642 50.000
Có TK liên quan 80.000
Giá thành SP kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
= 5 x 1.600 = 8.000
Nợ TK 138 (1) 8.000
Có TK 155 8.000
+ Tổng giá trị thuần có thể thực hiện được của TP tồn kho
= 95 x 2000 + 100 (2000 – 800) = 310.000
+ Giá gốc TP là 312.000
+ Giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá gốc, DN lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho = 312.000 – 310.000 = 2.000
Nợ TK 632 2.000
Có TK 159 2.000
+ Kết chuyển chi phí, giá vốn
Nợ TK 911 1.382.000
Có TK 632 1.302.000
Có TK 641 30.000
Có TK 642 50.000
Nợ TK 511 1.600.000
Có TK 911 1.600.000
Lợi nhuận kế toán = 1.600.000 = 1.382.000 = 218.000
Chi phí thuế TNDn hiện hành = 218.000 x 25% = 54.500
Nợ TK 821 (1) 54.500
Có TK 333 (4) 54.500
Lơi nhuận sau thuế = 218.000 – 54.500 = 163.500
Nợ TK 911/Có TK 821 54.500
Nợ TK 911 163.500/ Có TK 421 163.500
2. Trình bày chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán lập ngày
Trên bảng cân đối kế toán lập 31/12/N (Tự làm)
3. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kiểm kê định kì, hãy chỉ ra các
nghiệp vụ bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào?
Các nghiệp vụ liên quan đến tập hợp chi phí, kết chuyển số liệu tính giá
thành, kiểm kê hàng tồn kho bị ảnh hưởng
Theo PP Kiểm kê định, định khoản lại như sau
+ Nợ TK 631 400.000
12
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Có TK 154 400.000
+ Nợ TK 621 900.000
Có TK 611 900.000
+ Nợ TK 627 260.000
Có TK Liên quan (611)
+ Nợ TK 622 360.000
Có TK liên quan 360.000
+ Nợ TK 631 1.500.000
Nợ TK 632 20.000
Có TK 621 900.000
Có TK 622 360.000
Có TK 627 260.000
+ Nợ TK 154 300.000
Có TK 631 300.000
+ Nợ TK 632 1.600.000
Có TK 631 1.600.000
+ Kiểm kê: 195 x 1.600 = 312.000 tồn kho, thiếu 5 x 1600 = 8.000
Nợ TK 155 312.000
Nợ TK 138 (1) 8.000
Có TK 632 320.000
+ Dự phòng Nợ TK 632 2.000
Có TK 159 2.000
+ Giá vốn hàng bán = 1.600.000 + 20.000 + 2.000 – 320.000 = 1.302.000
Nợ TK 911 1.302.000
Có TK 632 1.302.000
Câu 5 (1,5 điểm)
Công ty ABC đầu tư một tổ hợp nhà văn phòng cho thuê. (Đvt: 1.000 đ)
1. Chi phí cho quá trình đầu tư xây dựng bao gồm: Mua quyền sử dụng đất: 28.000.000; Chi
phí xây dựng, lắp đặt: 15.000.000; Chi phí khác: 5.000.000
Nợ TK 241 (2) 48.000.000
Có TK liên quan 48.000.000
2. Tổ hợp văn phòng cho thuê được hoàn thành, bàn giao vào 30/06/N. Doanh nghiệp dự
kiến khai thác tòa nhà trong 20 năm (Khấu hao bình quân)
Nợ TK 217 48.000.000
Có TK 241 (2) 48.000.000
13
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
3. Ngày 30/06/N, doanh nghiệp đã kí các hợp đồng cho thuê văn phòng. Theo quy định của
hợp đồng, khách hàng trả trước tiền thuê cho 2 năm. Tổng trị giá chưa có thuế các hợp đồng
là: 5.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 5.500.000
Có TK 511 1.250.000
Có TK 3387 3.750.000
Có TK 3331 500.000
4. Ngày 31/12/N, Doanh nghiệp quyết định bán 50% quyền sở hữu tổ hợp văn phòng cho 1
đối tác và cùng đồng kiểm soát tài sản này với đối tác. Giá bán chưa gồm thuế GTGT là:
30.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán chuyển khoản.
Khấu hao BĐS đầu tư = 48.000.000/20/2 = 1.200.000
Nợ TK 632 1.200.000
Có TK 214 (7) 1.200.000
Bán 1 phần BĐS đầu tư
Nguyên giá BĐS giảm: 48.000.000/2 = 24.000.000
Hao mòn BĐS đầu tư giảm = 1.200.000/2 = 600.000
Nợ TK 214 600.000
Nợ TK 632 23.400.000
Có TK 217 24.000.000
Doanh thu
Nợ TK 112 33.000.000
Có TK 511 (7) 30.000.000
Có TK 333 3.000.000
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 6
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 2 (2,0 điểm)
Công ty H kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 đ)
1. Số dư ngày 1/1/N của TK 228: 500.000. Trong đó, đầu tư vào công ty A: 300.000,
vào công ty B là 200.000. Các tài khoản khác về đầu tư không có số dư.
2. Trong năm N phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Công ty góp vốn thêm vào công ty A bằng 1 tài sản cố định HH đã sử dụng. Nguyên giá:
200.000, hao mòn lũy kế: 50.000, trị giá vốn góp được đánh giá: 160.000. Sau khi góp vốn,
14
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
công ty H chiếm 40% quyền biểu quyết tại công ty A đồng thời kí hợp đồng hợp tác kinh
doanh đồng kiểm soát với một người góp vốn khác trong công ty A.
- Công ty H bán cho công ty liên doanh A một số hàng hóa. Trị giá vốn: 50.000, giá bán:
60.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Tính đến ngày 31/12/N công ty A đã bán 60% số
hàng này cho công ty khác.
- Cuối năm N, công ty liên doanh A thông báo lãi năm N là 50.000, công ty B thông báo lãi
60.000 và quyết định chia cổ tức 50.000, công ty H nhận được 20.000 bằng TGNH
Yêu cầu:
1. Lập định khoản cho những nghiệp vụ phát sinh nêu trên để lập Báo cáo tài chính
riêng của công ty H và Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến đầu tư tài chính trên
Bảng cân đối kế toán của công ty H.
* Nợ TK 222 460.000
Nợ TK 214 50.000
Có TK 211 200.000
Có TK 228 300.000
Có TK 711 10.000
* Nợ TK 632 50.000
Có TK 156 50.000
* Nợ TK 131 66.000
Có TK 511 60.000
Có TK 333 (1) 6.000
* Nợ TK 112 20.000
Có TK 515 20.000
Khoản đầu tư tài chính được trình bày trên Bảng cân đối kế toán của H
- Đầu tư vào công ty LK, LD: Số cuối năm: 460.000, đầu năm 0
- Đầu tư dài hạn khác: Số cuối năm 200.000; đầu năm 500.000
2. Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết khi công ty H lập Báo cáo tài chính hợp
nhất cho năm N.
• Áp dung phương pháp vốn chủ Sh cho khoản đầu tư
o Sử dụng Bảng CĐKT riêng của A: Chỉ tiêu đầu tư vào công ty LD,
LK, số cuối năm: 460.000
o Phần lợi ích của tập đoàn trong lợi nhuận chưa PP năm N của công ty
A: 50.000 x 40% = 20.000.
o Bút toán:Nợ chỉ tiêu “Đầu tư vào cty LK,LD” 20.000
Có chỉ tiêu “ LN từ công ty LK,LD” 20.000
* Xác định phần thu nhập khác phải hoãn lại liên quan đến giao dịch vốn vốn
bằng tài sản cố định. Số thu nhập hoãn lại = 10.000 x 40% = 4.000.
Nợ chỉ tiêu “ Thu nhập khác” 4.000
Có chỉ tiêu “ Doanh thu chưa thực hiện” 4.000
Giá trị ghi sổ của “DT chưa thực hiện: 4000
Cơ sở tính thuế là 0
15
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Giá trị ghi sổ > cơ sở tính thuế của NPT, chênh lệch tạm thời được khấu
trừ, tài sản thuế hoãn lại: 4000 x 25% = 1.000
Nợ chỉ tiêu “Tài sản thuế TN hoãn lại” 1.000
Có chỉ tiêu “Chi phí thuế TN hoãn lại” 1.000
* Đối với giao dịch bán hàng hóa nội bộ
Lãi thu đươc từ bán hàng nội bộ: 60.000 – 50.000 = 10.000
Lãi tương ứng với hàng mà công ty A tồn kho: 10.000 x 40% = 4.000
Lãi hoãn lại tương ứng với lợi ích của TĐ trong A = 4.000 x 40% = 1.600
Nợ chỉ tiêu “DT bán hang ” 1.600
Có chỉ tiêu “ DT chưa thực hiện” 1.600
Thuế TNDN hoãn lại
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 7
Thời gian làm bài 180 phút
Đề chắn năm 2009
Câu 3 (2,5 điểm): Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế sau đây (Đơn vị tính
1.000đ)
1. Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ 30.000, chi bằng TGNH VNĐ
2. Bán 5.000.000 cổ phiếu thường đầu tư vào công ty con B đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
VNĐ, mệnh giá 10/CP, giá bán 40/CP. Sau giao dịch bán cổ phiếu, khoản đầu tư vào công
ty con B trở thành khoản đầu tư vào công ty liên kết, biết số cổ phiếu đầu tư ban đầi là
16
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
15.000.000 CP, trong đó 10.000.000 mua với giá 17/CP, còn lại mua với giá 11/CP, giá cổ
phiếu xuất bán tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá gốc của số chứng khoán bán:
Đơn giá bình quân cổ phiếu cty B = (170.000.000 + 55.000.000) /
15.000.000 = 15/Cp
Giá gốc của CP bán = 5.000.000 x 15 = 75.000.000
Giá gốc Cp còn đầu tư: 10.000.000 x 15 = 150.000.000
Giá bán = 5.000.000 x 40 = 200.000.000
Lãi = 200.000.000 – 75.000.000 = 125.000.000
Nợ TK 112 200.000.000
Nợ TK 223 150.000.000
Có TK 221 225.000.000
Có TK 515 125.000.000
3. Đi thuê một tòa nhà dưới hình thức thuê tài chính để cho thuê hoạt động, thời hạn thuê 10
năm, tài sản thuê có giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu theo giá
chưa có thuế GTGT là 1.550.000, giá trị hợp lý chưa có thuế là 1.750.000, thuế GTGT 10%,
nợ gốc phải trả kì này 120.000. Biết nợ gốc phải trả ghi theo giá không có thuế GTGT.
Nguyên giá Tài sản thuê tài chính là: 1.550.000, thấp hơn giá trị hợp lý của tài
sản thuê. Nợ 217 1.550.000
Có TK 342 1.430.000
Có TK 315 120.000
4. Lô hàng nhận ủy thác xuất khẩu cho công ty C theo giá CIF hải phòng, trị giá 100.000
USD đã hoàn thành thủ tục hải quan, xác định là đã tiêu thụ, chưa thu tiền. Thuế xuất khẩu
phải nộp là 1% giá tính thuế 105.000 USD, đã nộp bằng TGNH VNĐ (Công ty C đã chuyển
vào TK của DN). DN lập hóa đơn GTGT cho hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá
trị hợp đồng, thuế GTGT dịch vụ ủy thác là 10%, trừ vào số ngoại tệ phải trả cho công ty C
(Tỷ giá TT 18.200đ/USD)
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 8
Thời gian làm bài 180 phút
Đề lẻ năm 2009
Câu 3 (1,5 điểm): Trích tài liệu của DN SX A như sau (Đvt: 1.000đ)\
1. Xuất NVL để SX SP: 10.000, để quản lý PX: 1.400
2. Cuối kì trước còn lại tại phân xưởng SX số lượng VL dùng cho SXSP, trị giá: 1.500
17
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
3. Mua ngoài VL xuất dùng thẳng cho SX tại phân xưởng, gí mua chưa có thuế GTGT:
5.000, thuế GTGT 500, chưa trả tiền người bán
4. Cuối kì, bộ phận sản xuất phân xưởng kiểm kê, xác định số lương jVL chưa sử dụng hết,
trị giá 2.200
5. Trong kì phế liệu thu hồi từ SX, đã nhập kho, trị giá 300.
6. Vật liệu thực tế phát sinh trên mức bình thường không tính vaog chi phí SXSP trong kì
có giá trị là 100
Hãy xác định chi phí VLTT thực tế sử dụng và SXSP trong kì? Lập định khoản kế
toán liên quan?
• Chi phí NVLTT thực tế
o = 10.000 + 1.500 + 5.000 – 2.200 – 300 – 100 = 13.900
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
o Nợ TK 621 10.000
o Nợ TK 627 1.400
Có TK 152 11.400
Nợ TK 621 1.500
Có TK 152 1.500
Nợ TK 621 5.000
Nợ TK 133 500
Có TK 331 5.500
Nợ TK 621 (2.200)
Có TK 152 (2.200)
Nợ TK 152 300
Có TK 621 300
Nợ TK 632 100
Có TK 621 100
Nợ TK 154 13.900
Có TK 621 13.900
Câu 5 (3 điểm). Đầu tháng 6/N, sản phẩm A của công ty X tồn kho 20.000 kg, giá thành
thực tế 20.000 kg/SP, SP A gửi bán 40.000 kg, giá thành thực tế 19.000/kg. Trong tháng có
tình hình sau:
1.Nhập kho SP A từ phân xưởng SX: 70.000kg, giá thành thực tế 21.000đ/kg.
18
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
2. Xuất kho 30.000 kg SP A để vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng 10.500.000 đ, trong đó thuế GTGT 500.000 đ
3. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng đã thanh toán 40.000 kg SP A
gửi bán từ thánh 4/N, số tiền 1.320.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 21.000 kg SPA để đổi lấy 1 TSCĐ HH Q của công ty T, giá trao đổi đã có thuế
GTGT 10% là 33.000đ/kg SP A. Thuế suất thuế GTGT của TSCĐ HH là 5%. TSCĐ đã
được đưa vào sử dụng trong tháng.
5. Nhập kho 10.000 kg SPA do khách hàng H trả lại, giá bán đã được khách hàng chấp nhận
từ ngày 4/3 đã có thuế GTGT 10% là 33.000 đ/kg (Khách hàng chưa thanh toán), trị giá vốn
SP A bán là 18.000đ/kg.
6. Xuất kho 20.000 kg SP A để bán cho khách hàng K, giá bán được khách hàng K chấp
nhận là 33.000đ/kg. Khách hàng K trả tiền cho công ty X bằng TGNH sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán 1%.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản (Kể cả bút toán kết
chuyển) Biết công ty tính giá thành SP Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả
kì dự trữ.
Đơn vị tính 1.000đ
1. Nợ TK 155 1470.000
Có TK 154 1.470.000
Xác định đơn giá bình quân tháng 6
= (400.000 + 1.470.000 + 180.000)/(20.000 + 70.000 + 10.000) = 20,5
2. Nợ TK 157 30.000 x 20,5 = 615.000
Có TK 155 615.000
Nợ TK 641 10.000
Nợ TK 133 500
Có TK 112 10.500
3. Nợ TK 632 760.000
Có TK 157 760.000
Nợ TK 112 1.320.000
Có TK 511 1.200.000
Có TK 333 (1) 120.000
4. Giá vốn hàng bán = 21.000 x 20,5 = 430.500
19
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Tổng giá trị hợp đồng có thuế = 21.000 x 33 = 693.000
Nguyên giá TCSĐ nhận về = 693.000/ (1+ 5%) = 660.000
Nợ TK 632 430.500
Có TK 155 430.500
Nợ TK 131 (công ty T) 693.000
Có TK 511 630.000
Có TK 333 (1) 63.000
Nợ TK 211 660.000
Nợ TK 133 (2) 33.000
Có TK 131 (cty T) 693.000
5. Nợ TK 155 180.000
Có TK 632 180.000
Nợ TK 531 300.000
Nợ TK 333 (1) 30.000
Có TK 131 (Cty H) 330.000
6. Giá vốn hàng bán 20.000 x 20,5 = 410.000
Nợ TK 632/Có TK 155 410.000
Nợ TK 112 653.400
Nợ TK 635 6.600
Có TK 511 600.000
Có TK 333 (1) 60.000
Các bút toán kết chuyển
+ Nợ TK 511 300.000
Có TK 531 300.000
+ Nợ TK 511
Có TK 911
+ Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 635
20
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 9
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1. (1,5 điểm) Doanh nghiệp A, tại ngày 31/12/N, có tình hình sau:
Hàng hóa A: Số lượng 1000, đơn giá 400
NVL B: Số lượng: 2000, đơn giá 150
Sản phẩm C: Số lượng 5.000, đơn gía 100
Thông tin bổ sung
21
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
1. Đơn giá bán ước tính hàng hóa A là 400, chi phí bán ước tính đơn vị là 25. Ngày
26/12 doanh nghiệp đã kí hợp đồng bán 500 đơn vị HH A cho khách hàng, giá
bán thoả thuận trong hợp đồng là 430.
2. Đơn giá bán NVLB là 140, chi phí bán ước tính là 5. Theo kế hoạch Dn chỉ dử
dụng 1500 đv NVL B để SX sản phẩm C, còn lại bán ra ngoài
3. Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10. Tuy nhiên trong
5000 đơn vị tồn kho, có 10% hàng sắp đến hạn, doanh nghiệp dự kiến bán giảm
giá với giá bán 90.
Yêu cầu: Xác định mức dự phòng cần trích lập cho năm N và lập bút toán ghi nhận số dự
phòng. Biết rằng số dư 1.1.N TK 159 là 10.000 (Dự phòng cho hàng hóa D lập 31/12/N)
• Hàng hóa A
o Tổng giá trị thuần có thể thực hiện được
o = 500 (400 – 25) + 500 (430 – 25) = 390.000, nhỏ hơn giá gốc, nên
HH A thuộc đối tượng lập dự phòng
o Mức lập dự phòng = 400.000 – 390.000 = 10.000
• Sản phẩm C
o Tổng giá trị thuần có thể thực hiện được
o = 4.500 (110 – 10) + 500 (90 – 10) = 490.000, nhỏ hơn giá gốc nên
Sp C thuộc đối tượng lập dự phòng
o Mức dự phòng: 500.000 – 490.000 = 10.000
• NVL B
o Trong điều kiện bình thường, đơn giá bán SP C cao hơn giá
thành SX nên NVL B dùng SX sản phẩm C không phải lập dự
phòng.
o NVL B Dn dự kiến bán ra ngoài: Tổng giá trị thuần có thể thực
hiện được = 500 (140 – 5) = 67.500, thấp hơn giá gốc nên số vật
liệu này phải lập dự phòng. Mức dự phòng cần lập: 150 x 500 –
67.500 = 7.500
• Tổng hợp dự phòng giảm giá HTK cần trích 31/12/N
o = 10.000 + 10.000 + 7.500 = 27.500
o Mức dự phòng trích bổ sung: 27.500 – 10.000 = 17.500
o Nợ TK 632 17.500
22
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Có TK 159 17.500
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 10
Câu 3 (1,5 điểm)
Ngày 1/1/2008, Công ty A mua 40% cổ phần của công ty B với giá 1.400.000
(nghìn đồng). Tại ngày mua, Công ty B có Bảng cân đối kế toán như sau: (Đơn vị: 1.000đ)
Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Tổng tài sản 3.200.000 4.000.000
23
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Tổng nguồn vốn
Trong đó nợ phải trả:
3.200.000
700.000
4.000.000
700.000
Biết rằng giá trị còn lại của TSCĐ là 1900.000, giá trị hợp lý là 2700.000, các khoản mục
khác có giá trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý.
Giả sử: TSCĐ khấu hao là 10 năm;
Lợi thế thương mại phân bổ trong 10 năm.
Trong năm 2008, công ty B có lợi nhuận sau thuế là 400.000,
Yêu cầu:
1. Trên Báo cáo tài chính riêng của công ty A, các nghiệp vụ trên được ghi nhận và trình
bày như thế nào.
Nợ TK 223 1.400.000
Có TK liên quan 1.400.000
* Trên bảng cân đối kế toán 31/12/2008,
Chỉ tiêu “ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” số cuối năm: 1.400.000
2. Hãy tính toán chỉ tiêu “ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” để lập Báo cáo tài chính
hợp nhất của nhà đầu tư A lập cho tập đoàn (Biết rằng doanh nghiệp không có khoản đầu tư
vào công ty liên kết hoặc góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nào khác
* Khi A lập BCTC hợp nhất
- Sử dụng chỉ tiêu :Đầu từ vào công ty LK,LD trên Bảng cân đối kế toán
của công ty A: số cuối năm: 1.400.000
- Các bút toán điều chỉnh khi hợp nhất
+ Phần SH của tập đoàn trong lợi nhuận năm 2008 của công ty B
= 400.000 x 40% = 160.000
+ Lợi thế thương mại
= 1.400.000 – 40 (4.000.000 – 700.000) = 80.000
+ Phân bổ lợi thế thương mại năm 2008 = 80.000/10 = 8.000
+ Chênh lệch giá trị hợp lý, giá trị ghi sổ của tài sản: 2.700.000 –
1.900.000 = 800.000.
+ Phần sở hữu của Tập đoàn = 800.000 x 40% = 320.000
+ Phân bổ cho năm 2008 = 320.000/10 = 32.000
+ Tổng hợp số điều chỉnh: 160.000 – 8.000 – 32.000 = 120.000
Nợ chỉ tiêu” ĐT vào công ty LK, LD” 120.000
Có chỉ tiêu “LN từ công ty LK, LD” 120.000
Câu 4 (2 điểm)
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soát: Đầu tư một
tổ hợp nhà văn phòng vừa sử dụng và cho thuê.
24
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao
Nguồn vốn xây dựng tòa nhà gồm: 80% do các bên tham gia liên doanh góp bằng
tiền gửi ngân hàng. 20% còn lại liên doanh vay dài hạn ngân hàng. Công ty A đã nhận tiền
do công ty B chuyển sang và tiếp nhận vốn vay của ngân hàng.
Nợ TK 112 6.000.000
Có TK 338 (công ty B) 6.000.000
Nợ TK 112 3.000.000
Có TK 341 3.000.000
Chi phí cho quá trình đầu tư xây dựng bao gồm: Mua quyền sử dụng đất: 5.000.000;
Đầu tư tài sản hữu hình (gồm nhà và thiết bị, công trình khác): 10.000.000
Nợ TK 241 (2) 15.000.000
Có TK liên quan 15.000.000
Tổ hợp được hoàn thành, bàn giao vào 30/06/N gồm 2 tòa nhà: Tòa nhà H1 chiếm
50% diện tích sử dụng của tổ hợp được sử dụng để cho thuê. Tòa nhà H2 chiếm 50% diện
tích còn lại do các bên liên doanh sử dụng. Mỗi bên sử dụng 50%.Liên doanh dự kiến khai
thác tòa nhà trong 20 năm (khấu hao bình quân)
Tài sản hình thành
+ Tài sản hữu hình: 10.000.000/2 = 5.000.000
+ Tài sản vô hình: 5.000.000/2 = 2.500.000
+ Bất động sản đầu tư: 5.000.000 + 2.500.000 = 7.500.000
Công ty A
TSCĐ HH: 5.000.000/2 = 2.500.000
TSCĐ VH: 2.500.000/2 = 1.250.000
Bất động sản đầu tư
= 7.500.000/2 = 3.750.000
Nợ TK 211 2.500.000
Nợ TK 213 1.250.000
Nợ TK 217 3.750.000
Có TK 241 7.500.000
Phần tài sản của công ty B
-Hạch toán phần tài sản mà A bàn giao
cho B. Tổng giá trị: 7.500.000
- Giảm giá trị khoản phải trả khác
- Bàn giao 1 phần vốn dài hạn
Nợ TK 338 6.000.000
Nợ TK 341 1.500.000
Có TK 241 7.500.000
25