Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

CÂU hỏi TRẮC NGHIỆM môn thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.2 KB, 16 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao
gồm:
2. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang
3. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn
4. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau
5. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
1. Chức năng của thị trường chứng khoán:
2. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
3. Phân phối lại thu nhập cho dân cư
4. Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ

5. a và c đều đúng
1. Thị trường OTC (Over the Counter Market) là thị trường:
2. Mua bán các chứng khoán đã niêm yết qua mạng máy tính diện
rộng
3. Được các hiệp hội kinh doanh chứng khoán điều hành và giám sát
4. Mua bán các loại chứng khoán giữa các công ty chứng khoán với
nhau
5. Mua bán chứng khoán qua các quầy giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán
1. Vai trò của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính:
2. Trung gian tài chính
3. Chủ thể đi vay
4. Chủ thể cho vay
5. Tất cả đều đúng
1. Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
2. Tín phiếu kho bạc
3. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng
4. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
5. Trái phiếu công ty


1. Căn cứ vào đối tượng tham gia trên thị trường, thị trường tiền tệ
bao gồm:
2. Thị trường liên ngân hàng, thị trường vốn ngắn hạn
3. Thị trường vốn ngắn hạn, thị trường hối đoái
4. Thị trường trái phiếu, thị trường các công cụ chứng khoán phái
sinh
5. a và c
1. Trong các câu sau câu nào sai:
2. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán điều hành thị trường
tập trung và phi tập trung
3. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán điều hành và giám sát
thị trường phi tập trung
4. Sở giao dịch chứng khoán là tổ chức tự quản bao gồm các công ty
thành viên
5. Sở giao dịch chứng khoán phải thông báo các trường hợp vi phạm
nghiêm trọng lên Ủy ban chứng khoán
6. Căn cứ vào đối tượng tham gia thị trường tài chính bao gồm:
7. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
8. Thị trường giao ngay và thị trường giao sau
9. Thị trường liên ngân hàng và thị trường mở
10. Thị trường trong nước và thị trường quốc tế
1. Cơ cấu thị trường vốn bao gồm:
2. Thị trường chứng khoán, thị trường liên ngân hàng, thị trường mở
3. Thị trường chứng khoán, thị trường cho thuê tài chính, thị trường
cho vay thế chấp
4. Thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái, thị trường tín dụng
dài hạn
5. Thị trường chứng khoán, thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
1. Trong các nhận định sau nhận định nào đúng:
2. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cao hơn cho chứng

khoán đã phát hành ở thị trường sơ cấp
3. Các công cụ tài chính có lãi suất càng cao thì rủi ro càng lớn
4. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn có mối quan hệ bổ sung và
tương hỗ lẫn nhau
5. Tất cả đều đúng
1. Tại thị trường nào doanh nghiệp phát hành cổ phiếu có thể thu
được thặng dư vốn cổ phần:
2. Thị trường sơ cấp hoặc thị trường thứ cấp
3. Thị trường sơ cấp
4. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
5. Thị trường thứ cấp
1. Sắp xếp các loại tài sản tài chính sau theo thứ tự tính lỏng giảm
dần: tín phiếu kho bạc(1), séc(2), trái phiếu chính phủ(3), cổ
phiếu(4)
2. 2, 1, 3, 4
3. 1, 2, 3, 4
4. 1, 3, 4, 2
5. 4, 3, 2, 1
1. Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị trường chứng khoán
thành thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường công cụ
chứng khoán phái sinh
2. Sự luân chuyển các nguồn vốn
3. Hàng hoá được giao dịch trên thị trường
4. Phương thức hoạt động của thị trường
5. Đối tượng tham gia vào thị trường
1. Chức năng nào sau đây của thị trường chứng khoán thể việc việc
các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu ra
tiền mặt và các loại chứng khoán khác:
2. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
3. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế

4. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
5. Đánh giá hoạt động của các DN
1. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của thị trường thứ
cấp:
2. Giá chứng khoán do cung cầu quyết định
3. Có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên thị trường thứ cấp
4. Bao gồm sở giao dịch chứng khoán & OTC
5. Sự duy chuyển vốn từ nhà đầu tư sang nhà phát hành
1. Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu
hiện qua yếu tố:
a. Lợi tức
b. Lãi suất
c. Thu nhập
d. Cả 3 đều sai
1. Chứng chỉ quỹ là:
a. Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành
b. Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành
c. Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành
d. Cả 3 đều sai
1. Thị trường nào không làm tăng vốn đầu tư:
a. Thị trường trái phiếu.
b. Thị trường chứng khoán phái sinh
c. Thị trường cổ phiếu.
d. a và b đều đúng
1. Tổ chức nào không có chức năng mua bán, môi giới chứng khoán:
a. Uỷ ban chứng khoán nhà nước
b. Sở giao dịch chứng khoán

c. Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính
d. Cả 3 đều đúng
1. Tự doanh chứng khoán là:
a. Việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính
mình.
b. Việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng
khoán cho khách hàng.
c. Việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách
hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu
chứng khoán
d. Cả 3 đều sai
1. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi được xác định trên cơ sở:
a. Tỷ giá hối đoái
b. Cung cầu tiền tệ
c. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Cả 3 đều sai
1. Nhân tố tác động đến trực tiếp đến giá cả chứng khoán:
a. Cung cầu tiền tệ
b. Lãi suất thị trường
c. Tính thanh khoản
d. Tính rủi ro
1. Hoạt động nào của công ty chứng khoán có mức rủi ro cao nhất:
a. Môi giới
b. Tự doanh
c. Bão lãnh phát hành
d. Tư vấn
1. Một trong những nguyên tắc của thị trường chứng khoán:
a. Tập trung
b. Công khai
c. Trung gian

d. Cả 3 đều đúng
1. Cổ đông lớn là cổ đông sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ bao
nhiêu % số cổ phiếu có quyền biểu quyết trong tổ chức
a. 3% trở lên
b. 4% trở lên
c. 5% trở lên
d. 6% trở lên
26. Ai ban hành chiến lược, quy hoạch, chính sách phát triển thị trường
chứng khoán:
a. Bộ tài chính
b. Uỷ ban chứng khoán nhà nước.
c. Cả hai đều đúng
d. Cả hai đều sai
27. Điều kiện về mức vốn điều lệ tối thiểu với IPO ở Việt Nam là bao
nhiêu?
a. 10 tỷ
b. 15 tỷ
c. 30 tỷ
d. 50 tỷ
28. Doanh nghiệp được phép sử dụng tối đa bao nhiêu vốn để đầu tư
vào thị trường chứng khoán:
a. 25%
b. 30%
c. 35%
d. 50%
29. Hành vi bị cấm trong giao dịch chứng khoán:
1. Giao dịch nội gián
2. Đầu cơ
3. Thông tin sai sự thật, bán khống
4. Tất cả các câu trên

30. Thị trường diễn ra sự mua bán qua lại giữa các nhà đầu tư là
1. Thị trường sơ cấp
2. Thị trường thứ cấp
3. Thị trường vốn
4. Thị trường tiền tệ
31. Loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường là:
1. Cổ phiếu ưu đãi
2. Cổ phiếu biểu quyết
3. Trái phiếu
4. a và c đúng
1. Mệnh giá của cổ phiếu tính theo công thức:
1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần / Tổng số CP đang niêm yết trên
TTCK
2. Vốn chủ sở hữu/ Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành
3. Tổng tài sản/ Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
4. Tất cả đều sai
33. thị trường tiền tệ Việt Nam được cấu thành bởi
a. TT tiền gửi, TT giấy tờ có giá ngắn hạn, TT liên ngân hàng, TT tiền tệ
không tập trung.
b. TT tiền gửi, TT giấy tờ có giá n dài hạn, TT liên ngân hàng, TT tiền tệ
không tập trung.
c. TT chứng khoán, TT giấy tờ có giá ngắn hạn, TT liên ngân hàng, TT
tiền tệ không tập trung.
d. TT tín dụng thuê mua, TT giấy tờ có giá ngắn hạn, TT liên ngân hàng,
TT tiền tệ không tập trung.
34. Dựa vào hình thức của chứng khoán thì chứng khoán bao gồm:
1. Cồ phiều hiện kim và cổ phiều hiện vật
2. Cổ phiếu vô danh và cổ phiếu kí danh
3. Cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu đãi
4. Cổ phiếu cấp 1 và cổ phiếu cấp 2

35. Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì?
1. Là cổ phiếu của những công mà lợi nhuận trong tương lai chắc
chắn để trụ vững khi nền kinh tế bị khủng hoảng
2. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng
nặng nề bởi những hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường
3. Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro
lớn nhưng cũng có khả năng có được mức sinh lợi cao
4. Tất cả đều sai
36. Nội dung quản lý thị trường tài chính của Việt Nam:
a. Quản lý việc thành lập thị trường; quản lý các hàng hóa đưa ra giao
dịch; từng bước tiến tới hạn chế, xóa bỏ các thị trường không hợp pháp;
kiểm tra, giám sát, thanh tra và sử lý sai phạm.
b. Kiểm soát quá trình tạo lập vốn và các công cụ huy động vốn của các
NHTM và các tổ chức tín dụng; kiểm soát và điều hành qua quá trình
phân phối vốn; kiểm soát quá trình điều hành thị trường liên ngân hàng;
chịu trách nhiệm trước Chính phủ về thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia.
c. Quản lý các nghiệp vụ thị trường tiền tệ trong hệ thống; ban hành các
văn bản quản lý tiền tệ và giao dịch vốn trong hệ thống.
d. Kiểm soát và điều hành qua quá trình phân phối vốn; kiểm soát quá
trình điều hành thị trường liên ngân hàng; chịu trách nhiệm trước Chính
phủ về thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
37. Đặc điểm của cổ phiếu thông thường:
1. Cổ phiếu không kỳ hạn và định mức lãi
2. Cổ phiếu có kỳ hạn và định mức lãi
3. Cổ phiếu không kỳ hạn và không định mức lãi
4. Cổ phiếu có kỳ hạn và không định mức lãi
38. Giá chuyển đổi từ trái phiếu sang cổ phiếu tính theo công thức:
1. Mệnh giá của trái phiếu chuyển đổi / Tỷ lệ chuyển đổi
2. Thị giá của trái phiếu chuyển đổi / Tỷ lệ chuyển đổi

3. Hiện giá của trái phiếu chuyển đổi / Tỷ lệ chuyển đổi
4. Tất cả đều sai
39. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
1. Giá trị của công ty, các yếu tố vĩ mô, khả năng sinh lợi, cổ tức
2. Lãi suất thị trường, chỉ số thị trường chứng khoán
3. Tất cả đều đúng
4. Tất cả đều sai
40. Quyền ưu tiên mua trước là quyền của cổ đông sở hữu cổ phiếu:
1. Ưu đãi biểu quyết
2. Ưu đãi cổ tức.
3. Thông thường
4. Tất cả đều sai
41. Trái phiếu chiết khấu là:
1. Trả lãi định kỳ ,hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạn
2. Không trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn
gốc bằng mệnh giá khi đáo hạn
3. Trả lãi và một phần vốn gốc định kỳ
4. Tất cả đều sai
42. Giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán cấp I được xác định bởi
phương pháp tài sản có ròng, chủ yếu dựa vào giá trị tài sản có ròng
của chủ thể phát hành và được xác định theo công thức sau:
Giá cổ phiếu(giá bảo lãnh phát hành) = Tài sản có ròng / Tổng số CP dự
định phát hành
Công thức này đúng hay sai:
a. Đúng
b. Sai
43. Căn cứ vào giáo trình TTTC của trường ĐH KD&CN HN có bao
nhiêu phương pháp định giá cổ phiếu phát hành lần đầu trên thị trường
chứng khoán sơ cấp?
a. 1

b. 3
c. 2
d. 5
44. Căn cứ vào giáo trình TTTC của trường ĐH KD&CN HN, theo
phương pháp định giá cố định, có bao nhiêu phương pháp định giá cổ
phiếu phát hành lần đầu trên thị trường chứng khoán sơ cấp ?
a. 1
b. 3
c. 5
d. 7
45. Đối với cổ phiếu ưu đãi có thể bồi hoàn, công ty tiến hành thu lại cổ
phiếu có lãi suất cao là do:
1. Khi lãi suất thị trường tăng
2. Khi lãi suất thị trường không đổi
3. Khi lãi suất thị trường giảm
4. Tiến hành khi công ty mong muốn
46. Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi khi:
1. Khi công ty muốn mua lại 1 công ty khác
2. Huy động vốn cho dự án đầu tư mở rộng
3. a và b
4. Tất cả đều sai
1. Chứng khoán vốn là:
1. Cổ phiếu
2. Trái phiếu
3. Thương phiếu
4. Tất cả đều đúng.
1. Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
2. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp
đồng quyền chọn
3. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp

đồng mua bán hàng hóa
4. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp
đồng hóan đổi
5. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn,
hợp đồng hoán đổi
1. Các ngân hàng thương mại tham gia vào nghiệp vụ tài chính phái
sinh với những mục đích gì?
2. Bảo hiểm rủi ro cho bản thân NHTM
3. Kinh doanh nhằm cung cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro cho khách
hàng
4. Họat động đầu cơ
5. B và C đúng
6. Cả a, b, c đúng
1. Người mua quyền chọn mua có khả năng lời vô hạn và lỗ có hạn
2. Đúng
3. Sai
1. Người mua quyền chọn bán có khả năng lời có hạn và lỗ vô hạn
2. Đúng
3. Sai
1. Chọn câu sai
2. Giá trị của sản phẩm phái sinh được tạo ra từ biến động giá cả
của tài sản cơ sở
3. Một trong những nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là rủi ro tín
dụng cao
4. Hợp đồng giao sau không thể hủy bỏ đơn phương
5. Đối tượng của hợp đồng giao sau thường được tiêu chuẩn hóa và
niêm yết trên sàn giao dịch
53. Công ty chứng khoán muốn thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng
khoán thì vốn pháp định tối thiểu là bao nhiêu?
a. 25 tỷ

b. 50 tỷ
c. 75 tỷ
d. 100 tỷ
54. Câu nào sau đây là đúng:
a. Bảo lãnh cố gắng tối đa là loại bảo lãnh mà tổ chức bảo lãnh cam kết
sẽ cố gắng tối đa nếu không phát hành hết thì công ty bảo lãnh sẽ mua
lại số CK còn thừa
b. Bảo lãnh tất cả hoặc không là hình thức bảo lãnh mà theo đó tổ chức
phát hành yêu cầu phải bán hết số chứng khoán dự định phát hành nếu
không huỷ bỏ đợt phát hành
c. Bảo lãnh tối thiểu là hình thức tổ chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo
lãnh bán ra 1 tỷ lệ chứng khoán thấp nhất
d. Câu a và b đều đúng
55. Chọn câu đúng:
a. Mỗi khách hàng được phép mở 1 hoặc nhiều tài khoản lưu ký chứng
khoán
b. Tài khoản lưu kí chứng khoán của khách hàng phải tách biệt với tài
khoản lưu kí chứng khoán của công ty chứng khoán
c. Công ty chứng khoán được sử dụng chứng khoán của khách hàng để
thanh toán khoản nợ của mình
d. Tất cả các câu trên đều sai
56. Người hành nghề chứng khoán được phép:
a. Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ
khác
b. Làm giám đốc, hoặc tổng giám đốc của 1 tổ chức chào bán CK ra
công chúng hoặc tổ chức niêm yết
c. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính công ty
chứng khoán hiện đang làm việc và không được mở tài khoản tại bất kì
công ty chứng khoán nào khác
d. Cả a,b,c đều đúng

57. Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với doanh
nghiệp:
a. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Là kênh phát hành chứng khoán của các doanh nghiệp để thu hút vốn
đầu tư
c. Là kênh phát hành trái phếu của các dự án đầu tư nhằm thực hiện
chiến lược phát triển kinh tế quốc dân
d. Cả 3 câu trên
58. Có bao nhiêu phương thức phát hành chứng khoán trên thị trường
sơ cấp:
a. 1 hình thức: phát hành riêng lẻ
b. 2 hình thức: phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
c. 3 hình thức: 2 hình thức phát hành riêng lẻ và 1 hình thức phát hành
ra công chúng
d. 4 hình thức: 2 hình thức phát hành riêng lẻ và 2 hình thức phát hành
ra công chúng
59. Câu nào sau đây phát biểu sai:
a. Trước khi tiến hành việc chào bán chứng khoán ra công chúng lần
đầu, công ty phát hành phải chọn bắt buộc cho mình ít nhất 1 tổ chức
phát hành
b. Tại Việt Nam, pháp luật quy định tổ chức bảo lãnh là người nộp hồ sơ
xin phép phát hành lên UBCKNN
c. Bảo lãnh phát hành bao gồm tư vấn tài chính và phân phối chứng
khoán
d. Cả a,b đều sai
60. Câu nào sau đây phát biểu sai:
a. Bảo lãnh bao tiêu là hình thức bảo đảm chắc chắn
b. Cty môi giới phải thẩm tra cơ cấu nguồn vốn và khả năng sinh lời của
công ty trước khi nó nhận môi giới cho công ty đó
c. Có 3 hình thức bảo lãnh phát hành bao gồm: bảo lãnh bao tiêu, đại lý

phát hành với cố gắng cao nhất, bảo đảm tất cả hoặc không
d. Cả 3 đều đúng
1. Phương pháp nào sau đây là phương pháp là phương pháp phát
hành trái phiếu chính phủ:
a. Phương pháp đấu giá
b. Phương pháp phát hành qua tổ hợp các ngân hàng đầu tư
c. Phương pháp bán lẻ
d. Cả 3 phương pháp trên
1. Câu nào sau đây phát biểu sai:
a. Phương thức giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán là phương thức
đấu giá
b. Hoạt động trên sàn giao dịch tập trung là các công ty chứng khoán
thành viên
c. Sở giao dịch chứng khoán New York là hình thức công ty cổ phần
d. Câu a và b sai
63. Câu nào sau đây phát biểu đúng:
a. Ngày 20/7/2000 sở giao dịch chứng khoán TPHCM chính thức khai
trương và đi vào hoạt động
b. Tên viết tắt của sở giao dịch chứng khoán TPHCM là HSEO
c. Hình thức sở hữu của sở giao dịch chứng khoán TPHCM là công ty
TNHH
d. Cả 3 câu đều đúng
64. Quỹ đầu tư dạng đóng có thể:
a. Phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu
b. Mua lại cổ phiếu đã phát hành
c. Chào bán cổ phiếu ra công chúng nhiều lần
d. Cả 3 đều sai
65. Câu nào sau đây đúng:
a. Nhà đầu tư uỷ thác là cá nhân hoặc tổ chức uỷ thác cho công ty quản
lý quỹ đầu tư tài sản của mình

b. Công ty quản lý quỹ phải lập báo cáo định kỳ nêu chi tiết về danh mục
đầu tư
c. a,b đều đúng
d. a,b đều sai
66. Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Hai loại lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán là lệnh thị trường
b. Có 2 phương pháp giao dịch chứng khoán gồm giao dịch đấu giá và
giao dịch đấu lệnh
c. Lệnh dừng là lệnh đưa ra nhằm bảo vệ lợi nhuận hay hạn chế lỗ cho
nhà đầu tư
d. Cả 3 câu đều sai
67. Giao dịch Repo là:
a. Giao dịch mua hoặc bán lại chứng khoán có kì hạn được sử dụng
trên TTTC
b. Nhà đầu tư có thể mua và bán chứng khoán của chính mình trong 1
thời gian thoả thuận với Công ty Chứng khoán
c. Nhà đầu tư đi vay tiền và dùng chứng khoán để thế chấp
d. Cả 3 câu trên đều đúng
68. Thị trường chứng khoán lớn thứ 9 thế giới là:
a. Hồng Kông
b. Đức
c. Canada
d. Thụy Sĩ
69. Chọn câu sai
a. Thị trường chứng khoán Newex ra đời vào năm 2000
b. Vốn huy động của thị trường Nasdaq nhỏ hơn NYSE
c. Uỷ ban ESC thành lập vào năm 1998
d. Công ty quản lý quỹ có thể quản lý đồng thời nhiều quỹ đầu tư
70. Thị trường OTC lớn nhất ở Mỹ là:
a. NYSE

b. NASDAQ
c. NEWEX
d. EURONEXT
71. Trái phiếu được phát hành trên những khoản nợ vay là:
a. MBS
b. CDS
c. ROA
d. P/E
72. Thị trường chứng khoán Châu Á tham khảo lãi suất nào sau đây:
a. LIBOR
b. DOWJONE
c. SIBOR
d. NYSE
73. Luật chứng khoán có hiệu lực vào năm:
a. 2004
b. 2005
c. 2006
d. Không có câu nào đúng
74. Phiên giao dịch đầu tiên của thị trường chứng khoán Việt Nam được
thực hiện vào ngày tháng năm nào?
1. 1/1/2000
2. 28/07/2000
3. 27/08/2000
4. 20/07/2000
75. Quy định 1 lô có 10 CK có hiệu lực từ ngày nào?
a. 20/05/2005
b. 20/7/2005
c. 20/08/2006
d. Chưa có hiệu lực
76. Loại cổ phiếu ưu đãi nào mà nhà đầu tư được hưởng thêm khoản

phụ trội nếu lợi nhuận công ty cho phép:
a. Cổ phiếu ưu đãi có lãi cổ phiếu gộp
b. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
c. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
d. Không loại nào

×