Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng hoàng oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.2 KB, 86 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
MỤC LỤC
SVTH: Lª ThÞ Lan
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
LI CM N
Trong sut thi gian hc tp ti trng i Hc Cụng Nghip TP.HCM, tuy thi
gian khụng c nhiu nhng vi s dy bo, giỳp tn tỡnh ca quý thy cụ trong
trng em ó nm c nhiu iu c bn m mt k toỏn viờn cn phi bit. Hc i ụi
vi hnh, vic ỏp dng lý thuyt vo thc t l vn rt khú. Thi gian thc tp ti cụng
ty c phn Thng Mi v Xõy Dng Hong Oanh l s kt tinh kin thc trong thi
gian hc tp ti trng cng nh tip cn thc t thụng qua quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty.
Bờn cnh s giỳp ch bo ca quý thy cụ em mun gi li cm n chõn thnh
nht ti ban giỏm c cựng cỏc cụ chỳ v cỏc anh ch phũng k toỏn cụng ty Thng Mi
v Xõy Dng Hong Oanh ó tn tỡnh giỳp ch bo cho em trong sut thi gian thc
tp ti cụng ty.
cú c kt qu ny, em xin by t lũng bit n chõn thnh nht n tt c thy
cụ trong khoa K Toỏn - Kim Toỏn trng i Hc Cụng Nghip TP.HCM, nh s giỳp
ca cỏc thy cụ em ó cú c kin thc nh ngy hụm nay.
c bit em xin chõn thnh cm n cụ giỏo Th Hnh ó tn tỡnh giỳp em
honh thnh bi chuyờn tt nghip ny.
Do trỡnh , s nhn bit cú phn hn ch.Vỡ cha cú kinh nghim thc t, ch da
vo kin thc ó hc cựng vi thi gian hn hp nờn bi chuyờn tt nghip chc chn
s khụng chỏnh khi nhng sai sút. Kớnh mong nhn c s gúp ý ca cỏc thy cụ, cng
nh cỏc cụ chỳ, anh ch trong cụng ty kin thc ca em ngy cng hon thin hn v
rỳt ra c nhiu kinh nghim b ớch cú th ỏp dng vo thc tin mt cỏch hiu qu
trong tng lai.
Kớnh chỳc mi ngi luụn vui v, hnh phỳc, di do sc khe v thnh cụng
trong cụng vic.
Em xin chõn thnh cm n!
SVTH: Lờ Th Lan
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh


LI M U
Cựng vi s i mi, phỏt trin chung ca nn kinh t, vi chớnh sỏch m ca, s
u t ca nc ngoi v thc hin s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ cỏc doanh
nghip xõy lp ó cú s chuyn bin, i mi phng thc sn xut kinh doanh, phng
thc qun lý, khụng ngng phỏt trin v khng nh v trớ, vai trũ quan trng trong nn
Kinh T Quc Dõn. Cỏc cụng trỡnh Xõy Dng C Bn hin nay ang t chc theo
phng thc u thu, do vy giỏ tr d toỏn c tớnh toỏn mt cỏch chớnh xỏc v y
. iu ny khụng cho phộp cỏc doanh nghip Xõy Dng C Bn cú th s dng lóng
phớ vn u t. ỏp ng yờu cu trờn, hch toỏn chớnh xỏc chi phớ l c s tớnh ỳng,
tớnh giỏ thnh. T ú giỳp cho doanh nghip tỡm mi cỏch h thp chi phớ sn xut ti
mc ti a, h thp giỏ thnh sn phm bin phỏp tt nht tng li nhun.
Trong cỏc doanh nghip xõy lp, khon mc chi phớ nguyờn vt liu thng chim
mt t trng ln trong ton b chi phớ ca doanh nghip, ch cn mt bin ng nh v
chi phớ nguyờn vt liu cng lm nh hng ỏng k n giỏ thnh sn phm xõy lp, nh
hng n li nhun ca doanh nghip. T chc tt cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu s
phn ỏnh ỳng chi phớ, lm c s cho vic tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ thnh sn phm xõy
lp, cung cp thụng tin phc v cho vic iu hnh, kim tra chi phớ v hoch nh chin
lc ca doanh nghip.Vỡ vy, bờn cnh vn trng tõm l k toỏn tp hp chi phớ v
tớnh giỏ thnh, thỡ thc hin tt cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu cng l mt vn ỏng
c cỏc doanh nghip quan tõm trong iu kin hin nay.
Xut phỏt t lớ do trờn, sau thi gian thc tp ti Cụng ty c phn thng mi v
xõy dng Hong Oanh, c s giỳp tn tỡnh ca Ban Giỏm c, c bit l ca cỏc
cụ chỳ, cỏc anh ch trong phũng k toỏn, em ó c lm quen v tỡm hiu thc t cụng
tỏc k toỏn ti cụng ty. Cựng vi s hng dn ca cụ Th Hnh, em ó i sõu tỡm
hiu, nghiờn cu v la chn ti: "Mt s gii phỏp hon thin cụng tỏc k toỏn
nguyờn vt liu ti Cụng ty c phn Thng Mi v Xõy Dng Hong Oanh" lm
chuyờn tt nghip.
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
CHNG 1:

C S Lí LUN CHUNG V K TON NGUYấN VT LIU
TI CC DOANH NGHIP XY LP
1.1. KHI NIM, C IM, YấU CU QUN Lí, NHIM V, V TR
V VAI TRề K TON NGUYấN VT LIU:
1.1.1 Khỏi nim, c im, yờu cu qun lý k toỏn nguyờn vt liu:
1.1.1.1 Khỏi nim:
Nguyờn vt liu l i tng lao ng c th hin di dng vt hoỏ nh : cỏt,
si trong doanh nghip xõy lp; vi trong doanh nghip may mc; rau qu trong doanh
nghip ch bin thc phm ,l ti sn d tr ca doanh nghip phc v sn xut.
+) Trong quỏ trỡnh sn xut: Nguyờn vt liu c bao gm cỏc yu t c a
vo phc v quỏ trỡnh vn hnh chung, chu s tỏc ng giỏn tip ca con ngi thụng
qua t liu sn xut to ra sn phm: bt mỡ, trng, sa sn xut ra bỏnh cỏc loi
hoc cú th tham gia giỏn tip: cỏc loi du, m bụi trn, ph tựng thay th phc v cho
s hot ng liờn tc v bỡnh thng ca mỏy múc, thit b, gim thit hi do ngng sn
xut ra.
+)Trong quỏ trỡnh tỏc ng ca lao ng v mt hin vt : Nguyờn vt liu hoc b
hao mũn ton b nh: nhiờn liu, cht t hoc ch thay i hỡnh thỏi vt cht ban u
nh: mớa sn xut ng hoc vn gi nguyờn trng thỏi vt cht ban u nh: vi
sn xut qun, ỏo
Nh vy, nguyờn vt liu c th hin di hỡnh thỏi vt hoỏ cú ngha l nú tn
ti trng thỏi vt cht c th, cú th s, mú cm nhn bng trc quan. Nh ú cú th
cõn, o, ong, m c nờn nguyờn vt liu v s bin ng ca nú c kim soỏt
thng xuyờn bng vic kim kờ xỏc nh s lng thụng qua cỏc n v o lng.
1.1.1.2 c im:
Bt k mt doanh nghip no khi tin hnh sn xut kinh doanh u phi cn n
cỏc yu t u vo nh: T liu lao ng, i tng lao ng v sc lao ng. Nguyờn
vt liu v i tng lao ng l yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Giỏ tr
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
tiờu hao ca nguyờn vt liu trong quỏ trỡnh sn xut to nờn giỏ tr sn phm dch v, t

trng ca chỳng trong giỏ thnh sn phm tựy thuc vo tng loi hỡnh doanh nghip.
T trng ca nguyờn vt liu chim khỏ ln trong giỏ thnh sn phm, l b phn d
tr quan trng nht trong doanh nghip sn xut. Nú quyt nh n s lng v cht
lng ca sn phm sn xut ra.
Khỏc vi ti sn c nh, nguyờn vt liu l ti sn lu ng nờn nú ch tham gia
vo mt chu trỡnh sn xut nht nh, giỏ tr ca nguyờn vt liu chuyn ht mt ln vo
giỏ thnh sn phm sn xut ra, di s tỏc ng ca lao ng thỡ nguyờn vt liu b tiờu
hao ton b hay bin i hỡnh thỏi vt cht ban u cu thnh lờn thc th sn phm
mi.
Nguyờn vt liu di hỡnh thỏi hin vt nú biu hin l mt b phn quan trng ca
ti sn c nh, cũn di hỡnh thỏi giỏ tr nú th hin thnh vn lu ng trong cụng
nghip. Do vy, vic qun lý nguyờn vt liu chớnh l vic qun lý vn sn xut kinh
doanh ca cỏc doanh nghip sn xut.
1.1.1.3 Yờu cu qun lý:
Bt nhp cựng vi xu th chung ca t nc bc sang nn kinh t th trng, cỏc
doanh nghip núi chung v cỏc doanh nghip sn xut núi riờng chu tỏc ng ca nhiu
quy lut kinh t, trong ú cnh tranh l yu t khỏch quan, nú gõy ra cho doanh nghip
khụng ớt nhng khú khn, nhng cng l ng lc cỏc doanh nghip sn xut tn ti
v phỏt trin. cú th vn lờn khng nh v trớ ca mỡnh trong iu kin nn kinh t
th trng ũi hi doanh nghip sn xut phi lm n cú hiu qu. Mt trong nhng gii
phỏp cho vn ny l doanh nghip phi qun lý tht tt cỏc yu t u vo m c th l
yu t nguyờn vt liu. cụng tỏc qun lý ny tht hiu qu cn m bo cỏc yờu cu
sau:
- Phi cú y thụng tin tng hp nguyờn vt liu c v hin vt v giỏ tr, v tỡnh hỡnh
nhp - xut - tn kho. Tu theo iu kin v yờu cu qun lý ca tng doanh nghip m
cú th cn nhng thụng tin chi tit hn.
- Phi t chc h thng kho tng m bo an ton cho vt liu c v s lng v cht
lng. Phỏt hin v ngn nga nhng biu hin vi phm lm tht thoỏt vt liu .
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh

- Qun lý nh mc d tr vt liu, trỏnh tỡnh trng ng hoc khan him vt liu, nh
hng n tỡnh trng ti chớnh v tin sn xut ca doanh nghip.
Trờn c s cỏc yờu cu qun lý ú, ni dung cụng tỏc qun lý nguyờn vt liu ti
cỏc khõu nh sau :
+ Khõu thu mua: Lp k hoch v tỡm ngun thu mua nguyờn vt liu, m bo ỏp ng
theo yờu cu ca sn xut c v s lng v cht lng vi chi phớ ti thiu, ỏp ng kp
thi, trỏnh vic thiu nguyờn vt liu cho sn xut.
+ Khõu bo qun: Xõy dng v b trớ h thng kho tng, thit b k thut y trờn c
s phõn loi theo tớnh cht c, lý, hoỏ ca tng loi nguyờn vt liu cú bin phỏp bo
qun tt nht Nhỡn chung cỏc loi vt liu thng rt d hng di tỏc dng ca mụi
trng, khớ hu v d mt mỏt, hao ht nờn rt khú khn cho cụng tỏc bo qun. Chi phớ
cho vic bo qun ụi khi rt ln, do vy doanh nghip nờn tớnh n hiu qu ca chi phớ
nay cú ngha l phi tớnh c t l hp lý gia tr giỏ vt liu vi chi phớ bo qun
chung.
+ Khõu d tr: Ti khõu ny doanh nghip cn xỏc nh cỏc mc d tr ti a, mc d
tr ti thiu v mc d tr trung bỡnh cho doanh nghip mỡnh cn c vo yờu cu c
im ca hot ng sn xut.
+ Khõu xut nguyờn vt liu: Bờn cnh vic m bo xut ỳng , xut cho sn xut
cn phi xỏc nh oc chớnh xỏc giỏ xut kho thc t ca nguyờn vt liu phc v cho
cụng tỏc tớnh giỏ thnh mt cỏch chớnh xỏc.
Ngoi ra cụng tỏc qun lý nguyờn vt liu khoa hc v chớnh xỏc, cỏc doanh
nghip nờn tin hnh mó hoỏ cỏc nguyờn vt liu, cú ngha l qun lý chỳng thụng qua
cỏc ký hiu bng s, bng ch hoc kt hp c hai bng cỏch.
Mi loi nguyờn vt liu s dng 1 hoc mt s trang trong s danh im vt liu
ghi cỏc nhúm, th ca nguyờn vt liu ú. S ny c xõy dng trờn c s s liu
ca loi, nhúm v c tớnh th vt liu. Tu theo s lng nhúm vt liu m xõy dng
nhúm vt liu gm 1, 2 hoc 3 ch s ( Nu s lng di 10: s dng 1 ch s, nu
di 100: s dng 2 ch s ). Cỏc doanh nghip hon ton cú th t xõy dng cho mỡnh
cỏch t ký hiu cho tng danh im vt liu ca doanh nghip mỡnh min sao thun li
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 6

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
và đơn giản hơn cho công tác quản lý trên cơ sở sự kết hợp nghiên cứu giữa bộ phận kỹ
thuật, bộ phận cung ứng và phòng kế toán, đồng thời báo cáo cho các cơ
quan chủ quản.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu:
Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu cũng như phát huy vai trò
và chức năng của kế toán nguyên vật liệu trong hệ thống quản lý kinh tế, nhiệm vụ của kế
toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp được xác định như sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của nguyên vật
liệu cả về giá trị và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá của nguyên vật liệu nhập kho,
xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua nguyên vật liệu, kế hoạch sử
dụng nguyên vật liệu cho sản xuất .
- Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin
phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh .
1.1.3 Vị trí và vai trò của kế toán nguyên vật liệu:
Từ đặc điểm của nguyên vật liệu ta có thể thấy rõ vị trí quan trọng của nguyên vật
liệu trong quá trình sản xuất. Kế hoạch sản xuất sẽ bị ảnh hưởng lớn nếu việc cung cấp
nguyên vật liệu không đầy đủ và kịp thời. Mặt khác chất lượng sản phẩm đảm bảo hay
không là phụ thuộc vào chất lượng nguyên vật liệu. Như đã đề cập ở trên, chi phí nguyên
vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành nên do vậy cần phải tập chung
quản lý nguyên vật liệu tốt ở các khâu thu mua, dự trữ, bảo quản để có thể sử dụng
nguyên vật liệu hợp lý tiết kiệm và có hiệu quả.
Nguyên vật liệu có vai trò là: Là cở sở vật chất hình thành nên sản phẩm, là một trong
ba yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.Việc cung cấp nguyên liệu
vật liệu có kịp thời hay không, số lượng, chủng loại có phù hợp hay không, điều này ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh. Mặt khác chi phí nguyên liệu vật liệu
thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy trong quá trình sản xuất
kinh doanh cần phải theo dõi quản lý chặt chẽ nguyên liệu, vật liệu về cả mặt hiện vật và
giá trị ở tất cả các khâu mua sắm dự trữ, bảo quản và sử dụng.

SVTH: Lê Thị Lan Trang: 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
- khõu mua hng: Phi qun lớ vic thc hin k hoch mua hng v s lng, khi
lng, cht lng, quy cỏch, phm cht, chng lo, giỏ mua, chi phớ mua cng nh m
bo ỳng tin thi gian ỏp ng kp thi nhu cu ca sn xut kinh doanh trong doanh
nghip .
- khõu bo qun: Phi t chc tt kho tng bn búi, trang b y cỏc phng tin
o lng cn thit, t chc v kim tra vic thc hin ch bo qun vi tng loi
nguyờn liu, vt liu trỏnh h hng, mt mỏt, m bo an ton ti sn.
- khõu s dng: ũi hi phi s dng hp lý, tit kim chp hnh tt cỏc nh mc d
toỏn nhm tit kim chi phớ nguyờn liu, vt liu gúp phn quan trng vo vic h giỏ
thnh sn phm, tng doanh thu v tớch lu cho n v .
1.2. PHN LOI V NH GI NGUYấN VT LIU:
1.2.1 Phõn loi nguyờn vt liu :
tin hnh hot ng sn xut kinh doanh cỏc doanh nghip sn xut phi s
dng nhiu loi vt liu cụng c dng c khỏc nhau. Mi loi cú cụng dng v tớnh nng
lý hoỏ khỏc nhau, chớnh vỡ vy mun qun lý mt cỏch cht ch v t chc hch toỏn chi
tit tng loi, tng th nguyờn vt liu phc v cho nhu cu qun lý kinh doanh trong
doanh nghip cn thit phi tin hnh phõn loi chỳng.
Trong thc t qun lý v hch toỏn nguyờn vt liu cỏc doanh nghip, c trng
thụng dng nht phõn loi vt liu v vai trũ,tỏc dng ca nguyờn vt liu trong sn
xut v yờu cu qun lý.
Theo c trng ny, nguyờn vt liu c chia thnh cỏc loi sau:
- Nguyờn vt liu chớnh : (bao gm c na thnh phm mua ngoi): L nhng nguyờn
vt liu cu thnh nờn thc th vt cht ca sn phm.
Vớ d: i vi cỏc doanh nghip dt thỡ nguyờn vt liu chớnh l cỏc si khỏc nhau
l sn phm ca cỏc doanh nghip dt. ng l thnh phm ca nh mỏy ng nhng
l nguyờn liu chớnh ca doanh nghip sn xut ko
Vỡ vy, khỏi nim nguyờn vt liu chớnh gn lin vi tng doanh nghip sn xut c
th. Trong cỏc doanh nghip kinh doanh thng mi, dch v khụng t ra khỏi nim

SVTH: Lờ Th Lan Trang: 8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
nguyên, vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua
ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu
thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên, vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị
của sản phẩm.
Ví dụ: Đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu phụ có thể là các loại chế phẩm
màu khác nhau dùng để nhuộm sợi, làm tăng vẻ đẹp cho vài, đối với doanh nghiệp may
thì vật liệu phụ là các loại keo dán khác nhau, các loại vải đắp khác nhau nhằm trang trí
hoặc tăng thêm độ bền của quần áo.
Vật liệu phụ cũng có thể được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản
phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật phục vụ
cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình
sản xuất.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu, ở thể rắn như các loại than đá,
than bùn và ở thể khí như ga…
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc,
thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tài…
Ví dụ: như các loại ốc, đinh, vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị các
loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế cho các phương tiện vận tài…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây
dựng cơ bản như: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị xây dựng cơ bản gồm
cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công
trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị điện, các loại thiết bị vệ sinh.
- Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được trong quá
trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Lan Trang: 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Vớ d: Khi a vt liu chớnh l vi vúc ct, may thnh cỏc loi qun ỏo khỏc
nhau thỡ doanh nghip cú th thu hi ph liu l cỏc loi vi vn hoc l cỏc loi qun ỏo
khụng ỳng cht lng, khụng t yờu cu b loi ra khi quỏ trỡnh sn xut. Cỏch phõn
loi ny ch mang tớnh tng i, gn lin vi tng doanh nghip c th cú mt s loi l
vt liu ph, cú khi l ph liu ca doanh nghip ny nhng li l vt liu chớnh hoc
thnh phm ca mt quỏ trỡnh sn xut kinh doanh khỏc.
Hch toỏn theo cỏch phõn loi trờn ỏp ng c yờu cu phn ỏnh tng quỏt v
mt giỏ tr i vi mi loi nguyờn vt liu . m bo thun tin ,trỏnh nhm ln trong
cụng tỏc qun lý v hch toỏn v s lng , giỏ trtng loi nguyờn vt liu ,trờn c s
cỏch phõn loi ny, cỏc doanh nghip schi tit mi loi nguyờn vt liu trờn theo tng
nhúm, tng th nguyờn vt liu cn c vo c im sn xut ca tng doanh nghip.
Tựy thuc vo yờu cu qun lý v hch toỏn chi tit c th ca tng loi hỡnh doanh nghip
m trong tng loi nguyờn vt liu trờn li c chia thnh tng nhúm, tng th, tng quy cỏch
* Ngoi cỏch phõn loi ph bin trờn,cỏc doanh nghip cú th phõn loi nguyờn vt
liu theo nhiu cỏch khỏc na.Mi cỏch phõn loi u cú ý ngha riờng v nhm phc v
cỏc yờu cu qun lý khỏc nhau.
Theo ngun hỡnh thnh,vt liu bao gm:
-Vt liu mua ngoi
-Vt liu sn xut
-Vt liu t cỏc ngun khỏc: nhn cp phỏt, gúp vn liờn doanh, biu, tng
thng
Cỏch phõn loi ny to tin cho vic qun lý v s dng riờng cỏc loi nguyờn vt
liu t cỏc ngun nhp khỏc nhau, do ú ỏnh giỏ c hiu qu s dng vt liu trong
sn xut. Hn na, cũn m bo vic phn ỏnh nhanh chúng, chớnh xỏc s hin cú v tỡnh
hỡnh bin ng tng loi ngun vn kinh doanh ca doanh nghip. Nhng cỏch phõn loi
ny khụng phn ỏnh chi tit c tng loi nguyờn vt liu.
Theo quyn s hu vt liu bao gm:
-Vt liu t cú
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 10

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
-Vt liu nhn gia cụng hoc gi h
Cỏch phõn loi ny l c s doanh nghip theo dừi nm bt tỡnh hỡnh hin cú
ca vt liu, t ú lờn k hoch thu mua, d tr vt liu phc v cho hot ng sn xut
kinh doanh ca doanh nghip.
Theo mc ớch v ni s dng nguyờn vt liu gm:
-Vt liu trc tip dựng cho sn xut
-Vt liu dựng cho nhu cu khỏc: qun lý phõn xng, qun lý doanh nghip, tiờu
th sn phm
Vi cỏch phõn loi ny, doanh nghip s nm bt c tỡnh hỡnh s dng vt liu ti
cỏc b phn v cho cỏc nhu cu khỏc t ú iu chnh, cõn i cho phự hp vi k hoch
sn xut,tiờu th
1.2.2. ỏnh giỏ nguyờn vt liu:
ỏnh giỏ nguyờn vt liu l vic dựng thc o tin t biu hin giỏ tr ca
nguyờn vt liu theo nhng nguyờn tc nht nh.
V nguyờn tc, nguyờn vt liu phi c ỏnh giỏ theo nguyờn tc giỏ phớ tc l
tớnh toỏn y chi phớ thc t doanh nghip b ra cú c nguyờn vt liu ú. Tuy
nhiờn, tu iu kin c th v giỏ nguyờn vt liu doanh nghip ch bin ng hay n
nh m cú th la chn mt trong hai cỏch ỏnh giỏ nguyờn vt liu sau :
1.2.2 .1 ỏnh giỏ nguyờn vt liu theo giỏ thc t:
1.2.2.1.1 Giỏ thc t nhp kho:
Giỏ thc t ca nguyờn vt liu nhp kho l ton b chi phớ m doanh nghip phi
b ra cú nguyờn vt liu ú .Tu tng ngun nhp m giỏ thc t ca nguyờn vt liu
c ỏnh giỏ khỏc nhau.
- i vi nguyờn vt liu mua ngoi:
+ Nu nguyờn vt liu mua vo hot ng sn xut kinh doanh thuc i tng np
thu GTGT theo phng phỏp khu tr :
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Tr giỏ thc t nguyờn vt liu nhp kho trong k = tr giỏ mua ghi trờn hoỏ n (khụng

bao gm VAT) + cỏc chi phớ trc tip phỏt sinh (chi phớ vn chuyn ,bc xp, bo qun
trong quỏ trỡnh mua v cỏc chi phớ liờn quan trc tip khỏc) - cỏc khon trit khu thng
mi, gim giỏ (do hng mua khụng ỳng quy cỏch, phm cht).
+ Nu nguyờn vt liu mua dựng vo hot ng sn xut kinh doanh thuc i
tng np thu GTGT theo phong phỏp trc tip:
Tr giỏ Cỏc loi Chi phớ thc t mua ghi thu trc tip khon NVL nhp = trờn hoỏ +
khụng + phỏt sinh - trit kho trong n c hon trong khu TM, k (cú VAT) li khõu
mua gim giỏ
- i vi nguyờn vt liu do doanh nghip gia cụng, ch bin:
Tr giỏ thc t Tr giỏ thc t Chi phớ Chi phớ NVL thuờ gia NVL xut gia gia cụng vn
chuyn cụng, ch bin = cụng ,ch bin + ch bin + bc d nhp kho trong k.
- i vi nguyờn vt liu doanh nghip thuờ ngoi gia cụng, ch bin:
Tr giỏ thc t Tr giỏ thc t Chi phớ Chi phớ NVL thuờ gia NVL xut thuờ phi tr vn
chuyn, cụng,ch bin = gia cụng + cho n v + bc d nhp kho trong k.
- i vi nguyờn vt liu nhn gúp vn liờn doanh,c phn: Giỏ thc t l giỏ do hi
ng liờn doanh ỏnh giỏ.
- i vi nguyờn vt liu nhn cp ,biu tng: giỏ thc t ca nguyờn vt liu nhp kho
l giỏ ghi trong biờn bn ca n v cp hoc c xỏc nh trờn c s giỏ th trng ca
nguyờn vt liu tng ng.
- i vi nguyờn vt liu nhp kho t ngun ph liu thu hi:
Giỏ thc t nguyờn vt liu nhp kho c ỏnh giỏ theo giỏ tr thc t nu cũn s dng
hoc ỏnh giỏ theo giỏ c tớnh.
1.2.2.1.2 Giỏ thc t xut kho:
Khi xut kho nguyờn vt liu s dng vo hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip, k toỏn phi tớnh toỏn, xỏc nh chớnh xỏc tr giỏ thc t ca nguyờn vt
liu xut kho cho cỏc nhu cu, i tng khỏc nhau nhm xỏc nh chi phớ hoat ng sn
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tính giá thực tế xuất kho có thể áp dụng theo
một số phương pháp sau:

-Phương pháp giá đích danh:
Theo phương pháp này giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số
lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô hàng nguyên vật
liệu xuất kho đó.
Phương pháp này sẽ nhận diện đựoc từng loại nguyên vật liệu xuất và tồn kho theo
từng danh đơn mua vào riêng biệt. Do đó trị giá của nguyên vật liệu xuất và tồn kho đựoc
xác định chính xác và tuyệt đối, phản ánh đúng thực tế phát sinh. Nhưng như vậy thì việc
quản lý tồn kho sẽ rất phức tạp đặc biệt khi doanh nghiệp dự trữ nhiều loại nguyên vật
liệu với giá trị nhỏ. Khi đó chi phí cho quản lý tồn kho sẽ tốn kém và đôi khi không thể
thực hiện được. Chính vì vậy chỉ nên áp dụng phương pháp tính giá này đối với những
loại vật liệu đặc trưng có giá trị cao.
-Phương pháp nhập trước – xuất trước:
Với phương pháp này kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và sốlượng của
từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế
theo công thức sau:
Trị giá thực tế NVL = Số lượng NVL * Đơn giá thực tế NVL xuất kho xuất kho của lô
hàng nhập trước
Khi nào xuất kho hết số lượng của lô hàng nhập trước mới lấy dơn giá thực tế của lô
hàng tiếp sau để tính giá ra giá thực tế nhập kho. Cách xác định này sẽ đơn giản hơn cho
kế toán so với phương pháp giá đích danh nhưng vì giá thực tế xuất kho lại đựoc xác định
theo đơn giá của lô hàng nhập sớm nhất còn lại nên không phản ánh sự biến động của giá
một cách kịp thời, xa rời thực tế. Vì thế nó thích hợp cho việc áp dụng những nguyên vật
liệu có liên quan đến thời hạn sử dụng.
-Phương pháp nhập sau –xuất trước:
Ở phương pháp này, kế toán cũng phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng
của từng lô hàng nhập kho. Sau đó khi xuất, căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá
thực tế nguyên vật liệu xuất kho bằng cách:
SVTH: Lê Thị Lan Trang: 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Tr giỏ thc t S lng NVL n giỏ thc t NVL ca lụ NVL xut kho = xut kho x

hng nhp sau cựng.
Khi no ht s lng ca lụ hng nhp sau cựng thỡ nhõn ( x ) vi n giỏ thc t
ca lụ hng nhp ngay trc ú v c tớnh ln lt nh th. Nh vy giỏ thc t ca
nguyờn vt liu tn kho cui k chớnh l giỏ thc t ca nguyờn vt liu nhp kho ca cỏc
ln mua u k. Ngc li vi phng phỏp nhp trc xut sau , vi phng phỏp ny
mi s bin ng v giỏ c chuyn ngay vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k. Do
ú phn ỏnh ỳng iu kin kinh doanh ti th trng hin ti nhng chi phớ hin hnh
ca nguyờn vt liu tn kho li xa ri thc t. Vỡ vy phng phỏp ny thớch hp vi
nhng nguyờn vt liu cú c im l phi s dng ngay nh cỏc loi thc phm ti
sng trong cụng nghip ch bin.
- Phng phỏp giỏ thc t bỡnh quõn:
õy l phng phỏp m giỏ thc t nguyờn vt liu xut kho c tớnh trờn c s
n giỏ thc t bỡnh quõn ca nguyờn vt liu :
Giỏ thc t NVL S lng NVL n giỏ thc t bỡnh quõn xut kho = xut kho x ca
NVL
Hin nay, cỏc doanh nghip cú th s dng mt trong s cỏc loi n giỏ thc t
bỡnh quõn sau:
+ n giỏ bỡnh quõn gia quyn c k:
n giỏ Tr giỏ thc t NVL tn u k v nhp trong k bỡnh quõn = Lng NVL
tn u k v nhp trong k
Cỏch tớnh ny c xỏc nh sau khi kt thỳc k hch toỏn, da trờn s liu ỏnh giỏ
nguyờn vt liu c k d tr. Cỏc ln xut nguyờn vt liu khi phỏt sinh ch phn ỏnh v
mt s lng m khụng phn ỏnh mt giỏ tr. Ton b giỏ tr xut c phn ỏnh vo cui
k khi cú y s liu tng nhp. iu ú lm cho cụng vic b dn li, nh hng n
tin quyt toỏn song cỏch tớnh ny n gin, tn ớt cụng nờn c nhiu doanh nghip
s dng c bit l nhng doanh nghip quy mụ nh, ớt loi nguyờn vt liu, thi gian s
dng ngn v s ln nhp, xut mi danh im nhiu.
+ n giỏ bỡnh quõn cui k trc:
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh

Tr giỏ thc t nguyờn vt liu xut kho trong k ly theo n giỏ bỡnh quõn cui k
trc ó tớnh c lm c s tớnh giỏ. Cú th thy õy l s kt hp gia cỏch tớnh bỡnh
quõn gia truyn c k vi phng phỏp nhp trc xut trc. Do vy, nú khụng tớnh
n s bin ng v giỏ k ny nờn vic phn ỏnh thiu chớnh xỏc. Nhng i li, cỏch
tớnh ny n gin, m bo tớnh kp thi v s liu.
+ n giỏ bỡnh quõn liờn hon ( hay n giỏ bỡnh quõn sau mi ln nhp):
Sau mi ln nhp, k toỏn xỏc nh n giỏ bỡnh quõn cho tng u tờn
nguyờn vt liu nh sau:
Lng tn n giỏ bỡnh quõn Tr giỏ thc n giỏ trc khi nhõp x trc khi nhõp + t
NVL bỡnh = Lng tn trc khi nhp nhp kho quõn lng nhp thc t
Ngay khi nghip v xut phỏt sinh, n giỏ bỡnh quõn ln nhp cui cựng trc khi
xut c dựng lm n giỏ tớnh ra tr giỏ thc t nguyờn vt liu xut kho. Cỏch
tớnh ny khc phc c nhc im ca hai cỏch tớnh trờn, va m bo tớnh kp thi
ca s liu k toỏn va phn ỏnh c s bin ng v giỏ nhng khi lng tớnh toỏn
ln vỡ sau mi ln nhp, k toỏn phi tớnh giỏ mt ln.
Nhỡn chung, dự l n giỏ bỡnh quõn theo cỏch no thỡ phng phỏp giỏ thc t bỡnh
quõn cng mc phi mt hn ch ln l giỏ c u cú xu hng bỡnh quõn hoỏ. Do vy,
chi phớ hin hnh v chi phớ thay th ca nguyờn vt liu tn kho cú xu hng san bng
cho nhau khụng phn ỏnh c thc t thi im lp bỏo cỏo.
Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng tn kho cui k trờn c s giỏ mua thc
t cui k.
Theo phng phỏp ny, giỏ thc t xut kho ch c xỏc nh vo cui k v cỏch
tớnh ln lt nh sau :
u tiờn k toỏn xỏc nh tr giỏ nguyờn vt liu tn kho cui k trờn c s giỏ mua ca
ln nhp kho cui cựng trong k:
Tr giỏ NVL thc S lng NVL thc n giỏ ln mua tn cui k = tn cui k x cui
cựng
T ú tớnh ra tr giỏ thc t nguyờn vt liu xut kho trong k:
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh

Tr giỏ NVL xut Tr giỏ NVL Chờnh lch tr giỏ thc kho trong k = nhp trong k +(-)
t NVL tn u k v cui k
Vỡ giỏ tr nguyờn vt liu xut kho ch c tớnh vo cui k nờn khụng cung cp s
liu kp thi sau mi ln nhp. Phng phỏp ny phự hp vi nhng doanh nghip cú
nhiu chng loi nguyờn vt liu, nhiu mu mó khỏc nhau, giỏ tr thp nhng li xut
dựng thng xuyờn khụng cú iu kin kim kờ liờn tc.
1.2.2.2 ỏnh giỏ nguyờn vt liu theo giỏ hch toỏn:
Cỏc phng phỏp nh giỏ nờu trờn trong thc t ch thớch hp cho cỏc doanh
nghip cú ng dng mỏy vi tớnh trong cụng tỏc k toỏn. Cũn i vi doanh nghip va v
ln, cú nhiu chng loi nguyờn vt liu, cỏc nghip v nhp, xut din ra liờn tc kốm
theo s bin ng khụng ngng ca c giỏ c, vic tớnh toỏn, ghi chộp v phn ỏnh theo
giỏ thc t l khú khn, phc tp nhiu khi khụng th thc hin c. Vỡ th n gin
hn cho cụng tỏc k toỏn, doanh nghip t t ra cho mỡnh mt loi giỏ, gi l giỏ hch
toỏn .
Giỏ hch toỏn l giỏ do doanh nghip quy nh, cú tớnh cht n nh v ch dựng
ghi s k toỏn nguyờn vt liu hng ngy ch khụng cú ý ngha trong vic thanh toỏn,
giao dch vi bờn ngoi v trờn cỏc bỏo cỏo ti chớnh. Giỏ hch toỏn cú th l giỏ k
hoch hoc giỏ tm tớnh c quy nh thng nht trong ớt nht mt k hch toỏn. Cui
k, k toỏn iu chnh giỏ hch toỏn trờn s chi tit nguyờn vt liu theo giỏ thc t sau
ú ghi vo cỏc ti khon, s k toỏn tng hp v bỏo cỏo k toỏn. Vic iu chnh giỏ
hch toỏn theo giỏ thc t tin hnh theo hai bc sau:
Bc 1: Xỏc nh h s gia giỏ hch toỏn v giỏ thc t:
H s Tr giỏ t.t NVL tn u k + Tr giỏ t.t NVL nhp t.kchờnh = lch (H) Tr giỏ
HT NVL tn k + Tr giỏ HT NVL nhp t.k
Bc 2: Tớnh giỏ thc t nguyờn vt liu xut kho da vo giỏ hch toỏn xut kho
v h s giỏ va tớnh c:
Tr giỏ thc t NVL xut kho = Tr giỏ hch toỏn NVL xut kho x H
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 16
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
Trong quá trình sản xuất tuỳ thuộc vào đặc điểm của nguyên vật liệu, yêu cầu và

trình độ quản trị của doanh nghiệp mà hệ số chênh lệch của nguyên vật liệu có thể tính
riêng cho từng thứ, từng nhóm hoặc từng loại nguyên vật liệu.
Để sử dụng phương pháp giá hạch toán trong xác định trị giá thực tế nguyên vật xuất
kho, kế toán phải lập bảng kê số 3 với hình thức sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ theo mẫu
sau:
-Bảng Tính Giá Thực Tế Vật Liệu:
Ngày tháng năm
TK152 - Nguyên liệu, vật liệu
STT Chỉ tiêu
HT TT
+ Giá trị NVL tồn đầu kỳ
+ Giá trị NVL nhập trong kỳ
+ Cộng số dư đầu kỳ và nhập trong kỳ
+ Chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán
+ Hệ số chênh lệch
+ Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ
+ Giá trị NVL tồn cuối kỳ
Mỗi một phương pháp tính giá nguyên vật liệu có nội dung, ưu nhược điểm và điều
kiện áp dụng phù hợp nhất định. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, yêu cầu quản lý và trình độ cán bộ kế toán để lựa chọn và đăng ký một phương
pháp tính phù hợp. Phương pháp tính giá đã đăng ký phải được sử dụng nhất quán trong
niên độ kế toán. Khi muốn thay đổi phải giải trình và đăng ký lại đồng thời phải được thể
hiện công khai trên báo cáo tài chính. Nhờ vậy có thể kiểm tra, đánh giá chính xác kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Lan Trang: 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
1.3. TH TC QUN Lí NHP - XUT - TN KHO NGUYấN LIU,
VT LIU V CC CHNG T K TON Cể LIấN QUAN:
1.3.1 Th tc nhp kho :
B phn cung cp vt t cn c theo k hoch mua hng v hp ng mua hng ú

ký kt, phiu b giỏ tin hnh mua hng. Khi hng v ti ni, nu xột thy cn thit cú
th lp ban kim nghim kim nhn v ỏnh giỏ hng mua v cỏc mt s lng, khi
lng, cht lng v quy cỏch, cn c vo kt qu kim nghim ban kim nghim lp
Biờn bn kim nghim vt t. Sau ú b phn cung cp hng lp Phiu nhp kho
trờn c s hoỏ n, giy bỏo nhn hng v biờn bn kim nhn giao cho ngi mua hng
lm th tc nhp kho. Th kho sau khi cõn, ong, m s ghi s lng thc nhp vo
Phiu nhp v s dng phn ỏnh s lng nhp v tn ca tng th vt t vo Th
kho, trng hp phỏt hin tha thiu sai quy v phm cht Th kho phi bỏo cho b phn
cung ng bit v cựng ngi giao lp biờn bn. Hng ngy hoc nh k Th kho chuyn
giao Phiu nhp kho cho k toỏn vt t lm cn c ghi s k toỏn.
1.3.2 Th tc xut kho NLVL :
Cn c vo k hoch sn xut kinh doanh cỏc b phn s dng vt t vit phiu xin
lnh vt t. Cn c vo Phiu xin lnh vt t b phn cung cp vt t vit phiu xut kho
trỡnh giỏm c duyt. Cn c vo Phiu xut kho, Th kho xut vt liu v ghi s thc
xut vo Phiu xut, sau ú ghi s lng xut v tn kho ca tng th vt t vo Th
kho. Hng ngy hoc nh k Th kho chuyn Phiu xut kho cho k toỏn vt t, k toỏn
tớnh giỏ hon chnh Phiu xut ly s liu ghi s k toỏn.
1.3.3. Cỏc chng t k toỏn cú liờn quan :
1.3.3.1 Chng t k toỏn thng nht bt buc :
Chng t k toỏn s dng c quy nh theo ch chng t k toỏn ban hnh
theo Q s 1141/ TC/ CKT ngy 1/11/1995 ca B trng B ti chớnh v cỏc quyt
nh khỏc cú liờn quan, bao gm:
+ Phiu nhp kho ( mu s 01- VT )
+ Phiu xut kho ( mu s 02-VT )
+ Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b ( mu s 03-VT )
+ Biờn bn kim kờ vt t , sn phm, hng hoỏ ( mu s 08-VT)
+ Hoỏ n kiờm phiu xut kho ( mu s 02- BH )
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
+ Hoỏ n bỏn hng

+ Hoỏ n GTGT
i vi cỏc chng t bt buc s dng thng nht theo quy nh ca nh nc,
phi lp kp thi, y theo quy nh v mu biu, ni dung v phng phỏp lp.
Doanh nghip phi chu trỏch nhim v tớnh hp lớ, hp phỏp ca chng t v cỏc nghip
v kinh t phỏt sinh. Ngoi ra tu thuc vo tỡnh hỡnh c th ca tng doanh nghip k
toỏn cú th s dng nhng chng t sau :
1.3.3.2 Cỏc chng t hng dn :
+ Phiu xut kho vt t theo hn mc ( mu 04-VT )
+ Biờn bn kim nghim vt t ( mu 05- VT )
+ Phiu bỏo vt t cn li cui k ( mu 07-VT )
1.4. K TON CHI TIT NGUYấN VT LIU:
1.4.1. Chng t v s k toỏn s dng:
1.4.1.1. Chng t:
theo dừi tỡnh hỡnh, nhp xut nguyờn vt liu doanh nghip cn s dng rt nhiu
loi chng t khỏc nhau. Cú nhng chng t do doanh nghip t lp nh phiu nhp kho,
cng cú nhng chng t do cỏc n v khỏc lp, giao cho doanh nghip nh húa n
bỏn hng hoc húa n GTGT v cú nhng chng t mang tớnh cht bt buc nh th
kho, phiu nhp kho, phiu xut kho K toỏn tỡnh hỡnh nhp xut vt liu liờn quan n
nhiu loi chng t k toỏn khỏc nhau. Bao gm nhng chng t cú tớnh cht bt buc v
nhng chng t cú tớnh cht hng dn hoc t lp. Tuy nhiờn, dự loi chng t gỡ cng
phi m bo cú y cỏc yu t c bn, tuõn th cht ch trỡnh t lp, phờ duyt v
luõn chuyn chng t phc v cho yờu cu qu lý cỏc b phn cú liờn quan v yờu
cu ghi s, kim tra ca k toỏn cng cú chng t mang tớnh cht hng dn nh biờn
bn kim nghim, phiu xut vt t theo hn mc, v nõng cao hiu qu qun lý nguyờn
vt liu ti doanh nghip.
Cỏc loi chng t theo dừi tỡnh hỡnh nhp - xut nguyờn vt liu bao gm:
Chng t nhp:
+ Húa n bỏn hng thụng thng hoc húa n giỏ tr gia tng
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh

+ P hiu nhp kho
+ Biờn bn kim nghim
Chng t xut:
+ Phiu xut kho
+ Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
+ Phiu xut vt t theo hn mc
Chng t theo dừi qun lý:
+ th kho
+ Phiu bỏo vt t cũn li cui k
+ Biờn bn kim kờ hng tn kho
1.4.1.2. S k toỏn s dng:
- S chi tit vt t, cụng c dng c, sn phm, hng húa.
- Bng tng hp chi tit vt t, cụng c dng c, sn phm, hng húa
- Th kho (S kho)
- Bng kờ nhp xut (nu cú)
1.4.2. Cỏc phng phỏp k toỏn chi tit nguyờn vt liu:
Nguyờn liu vt liu s dng trong doanh nghip a dng, phong phỳ v chng loi.
phc v cho cụng tỏc qun lớ nguyờn liu vt liu trong doanh nghip m bo cho
sn xut kinh doanh c tin hnh nhp nhng cõn i, trỏnh ng vt t, m bo an
ton ti sn thỡ k toỏn phi theo dừi chi tit v mt giỏ tr cng nh hin vt theo tng
kho v theo tng loi, nhúm, th nguyờn liu vt liu cú giỏ tr, quy cỏch, cht lng
riờng bit .
K toỏn ca doanh nghip phi t chc h thng chng t k toỏn, m s k toỏn
chi tit cú liờn quan phự hp vi tỡnh hỡnh thc t ca doanh nghip nhm phc v cho
cụng tỏc qun lớ ti sn núi chung v qun lớ nguyờn liu vt liu núi riờng.
Hin nay ch k toỏn quy nh vic hch toỏn chi tit nguyờn liu vt liu c
thc hin ng thi kho v phũng k toỏn c tin hnh theo cỏc phng phỏp sau :
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 20
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
- Phương pháp thẻ song song

- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Mỗi một phương pháp trên đều có những ưu điểm, nhược điểm riêng trong công
việc ghi chép, phản ánh, kiểm tra đối chiếu số liệu. Kế toán căn cứ vào điều kiện cụ thể
từng doanh nghiệp về quy mô chủng loại vật tư sử dụng, trình độ và yêu cầu quản lí, trình
độ của nhân viên kế toán, mức độ ứng dụng tin học trong công tác kế toán nguyên liệu
vật liệu để áp dụng phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu thích hợp, phát huy
hiệu quả của công tác kế toán .
1.4.2.1. Phương pháp thẻ song song:
* Đặc điểm :
Là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng
mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc kiểm
tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ chi
tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải xử
lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập
bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được dùng để
đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng cũng có
nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng phương pháp này rất tiện lợi khi
doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
*Nội dung:
- Ở kho : Việc ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến
hành trên thẻ kho và ghi theo số lượng.
SVTH: Lê Thị Lan Trang: 21





Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
Khi nhn c chng t nhp, xut vt liu, th kho phi kim tra tớnh hp lý, hp
phỏp ca chng t ri tin hnh ghi chộp s thc nhp vo chng t v th kho. Cui
ngy tớnh ra s tn kho v ghi vo th kho. nh k th kho (hoc k toỏn xung kho)
nhn cỏc chng t nhp, xut ra c phõn loi theo tng th vt liu cho phũng k toỏn.
- phũng k toỏn: K toỏn s dng s (th) k toỏn chi tit vt liu ghi chộp tỡnh
hỡnh nhp, xut, tn kho theo ch tiờu hin vt v giỏ tr. Cui thỏng k toỏn cng s chi
tit vt liu v kim tra i chiu vi th kho. Ngoi ra cú s liu i chiu kim tra
vi k toỏn tng hp, phi tng hp k toỏn chi tit t cỏc s chi tit vo bng tng hp
nhp, xut, tn kho vt liu theo tng nhúm, loi vt liu.
- u m: ghi chộp n gin, d kim tra, d i chiu.
- Nhc im: Vic ghi chộp gia th kho v k toỏn cũn trựng lp v ch tiờu s
lng. Do vy hn ch chc nng kim tra kp thi ca k toỏn.
- Phm vi ỏp dng: Phng phỏp ny ỏp dng thớch hp vi cỏc doanh nghip cú ớt
chng loi nguyờn vt liu, khi lng nghip v ớt, khụng thng xuyờn v trỡnh
chuyờn mụn ca cỏc k toỏn viờn cũn hn ch.
S k toỏn chi tit theo phng phỏp th song song:
S 01: k toỏn chi tit nguyờn vt liu theo phng phỏp th song song
Trong ú:
SVTH: Lờ Th Lan Trang: 22
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.4.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
*Đặc điểm:
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng
tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi
danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.

Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra, ghi
giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lượng và giá trị theo từng loại vật
liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật liệu đã
nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối chiếu luân
chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải
được xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị
giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này dùng để đối chiếu
trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu,
nhưng vẫn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến
tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng khác
nhau.
*Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàn ngày tình hình nhập, xuất, tồn
kho của vật liệu theo chỉ tiêu số lượng.
Nói chung công việc tiến hành như tiến hành ở phương pháp thẻ song song.
SVTH: Lê Thị Lan Trang: 23


 !"
#
#

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
- Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình xuất,
nhập, tồn kho của từng thứ vật liệu, theo từng kho dùng cho cả năm. Sổ đối chiếu luân
chuyển mỗi tháng ghi một lần vào cuối tháng.

Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển thì kế toán phải lập các bảng kê nhập,
bảng kê xuất theo từng thứ loại vật tư, công cụ trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất do thủ
kho định kỳ gửi lên.
Sổ đối chiếu luân chuyển theo dõi cả về chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng sẽ tiến
hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thủ kho và số liệu kế
toán tổng hợp.
- Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng.
- Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp (ở phòng kế toán vẫn theo dõi cả 2 chỉ
tiêu là số lượng và giá trị).
Do việc kiểm tra đối chiếu giữa phòng kế toán và thủ kho chỉ tiến hành vào cuối
tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra trong công tác quản lý.
- Phạm vi áp dụng: Phương pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp, khối
lượng nhập xuất vật liệu không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật
liệu, do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi, kế toán tình hình nhập xuất hàng
tháng.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

SVTH: Lê Thị Lan Trang: 24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp GVHD: §ç ThÞ H¹nh
Sơ đồ 02: kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đói luân chuyển
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.4.2.3. Phương pháp sổ số dư:
*Đặc điểm:
Là sử dụng sổ số dư để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về
mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó phương pháp này thường được dùng cho các doanh
nghiệp sử dụng giá hạch toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.

Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của thủ
kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số liệu
vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định số dư
cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lượng tồn kho trên sổ số dư phải
khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế dùng để đối
chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc kế toán
thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
* Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình nhập, xuất, tồn vật liệu về mặt số
lượng, cuối tháng phải ghi số tồn kho đã tính được trên thẻ kho (về lượng) vào sổ số dư,
cột số lươngj sau khi ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng của từng thứ vật liệu, thủ
kho chuyển sổ số dư lên phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho, dùng cho cả năm để ghi số
tồn kho của từng thứ, nhóm, loại vào cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị.
SVTH: Lê Thị Lan Trang: 25

×