Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hoằng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.32 KB, 17 trang )

ĐỀ TÀI : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DNTN HÒA MAI
GVDH: LÊ THỊ HỒNG SƠN
SVTH: LÊ THỊ HIỀN
LỚP:CDKT12ATH


Kết cấu của chuyên đề
Lý luận
chung về
công tác kế
toán bán
hàng và xác
định kết quả
bán hàng
Thực trạng
tổ chức
công tác kế
toán bán
hàng và xác
định kết quả
bán hàng tại
DNTN Hòa
Mai.
CHƯƠNG
1
CHƯƠNG
2
CHƯƠNG
3
Một số giải


pháp nhằm
hoàn thiện
công tác kế
toán bán
hàng và
xác định
kết quả bán
hàng
Chương 1: lý luận chung về công tác KT BH & XĐ KQBH
Tổng
quan về
bán
hàng và
xác
định kết
quả bán
hàng
Khái niệm về bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
Vai trò của kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng.
Phương thức bán hàng
Khái niệm “Giá vốn” và phương pháp
tính giá hàng hoá xuất kho
Khái niệm “doanh thu”và các khoản
giảm trừ doanh thu.
4
2

3
1
5
6
Tổ chức
công
tác kế
toán
bán
hàng và
xác
định kết
quả bán
hàng.
Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng.
Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu.
Tổ chức kế toán chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp
Tổ chức kế toán xác định kết quả bán
hàng.
Sổ kế toán sử dụng & XĐKQBH áp
dụng đv H.thức KT Chứng từ ghi sổ
4
2
3
1
5
6

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
HÒA MAI
2.1. Đặc điểm chung về Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Mai
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên đơn vị : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HÒA MAI
Tên giao dịch : Doanh Nghiệp Tư Nhân Hòa Mai
MST: 2801139180
Hình thức doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.
* Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh:
Khai thác đá, Sản xuất kinh doanh đá vật liệu xây dựng, kinh
doanh đá ốp lát xuất khẩu nội địa

2.1.2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Doanh
nghiệp
* Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán ghi sổ áp dụng: chứng từ ghi sổ
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Tính giá vốn hàng xuất
kho theo phương pháp thực tế đích danh và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Doanh Nghiệp Tư
Nhân Hòa Mai.
2.2.1
* Các phương thức bán hàng

-
Bán lẻ
-
Bán sĩ
2.2.2
Đặc điểm tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại doanh nghiệp
* Phương thức thanh toán
-
bằng tiền mặt
-
Bằng chuyển khoản
2.2.2.1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho được thực hiện theo phương pháp
kê khai thường xuyên
2.2.2.2. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng.
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ, vì vậy doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
là toàn bộ số tiền bán hàng chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
* Chứng từ & sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu xuất kho;…….
VD:Nghiệp vụ 1: Ngày 07/12 xuất kho đá lát cho công
ty TNHH Thế Sơn , hóa đơn số 0000044, số lượng
40m2, giá xuất kho là 251.000đ/m2 giá bán là
270.000đ/m2,VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán ĐK: Nợ TK 111: 11.880.000
Có TK 511: 10.800.000

Có TK 3331: 1.080.000
DT thuần = Tổng DT BH - Các khoản giảm trừ
BH & CCDV & CCDV DT
Giao an Van 7, Le Van Binh
Chiết khấu
thương mại
Giảm giá hàng
bán
Hàng bán bị
trả lại
Các
khoản
giảm
trừ DT
2.2.3.4.Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán.
* TK sử dụng
- kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Phương pháp xác
định giá vốn hàng bán: Doanh nghiệp xác định giá vốn hàng bán
theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá vốn hàng
xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
VD: + Nghiệp vụ 1: Ngày 10/12 xuất kho đá lát bán cho Công ty
TNHH Thế Sơn, số lượng 44,18m3, đơn giá xuất kho là
251.072đ/m3 chưa bao gồm VAT
Giá của hàng hóa xuất kho = giá thực tế đích danh x lượng hàng
hóa xuất kho
= 251.072đ/m3 x 44,18m3
= 11.092.360 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 632: 11.092.360
Có TK 155: 11.092.360

2.2.3.5. Tổ chức kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp tư
nhân Hòa Mai bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí và lệ phí
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền
khác liên quan
VD : Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12 tiền lương phải trả cho nhân
viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp 9.500.000 đ
Nợ TK 642: 9.500.000
Có TK 334: 9.500.000
Chứng từ kèm theo: bảng phân bổ tiền lương T12
2.2.3.7. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả bán hàng.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các tài khoản loại 5,6,7,8 sang TK
loại9
-
kết chuyển 521, 531, 532 sang 511
-
Kết chuyển 511, 711, 811, 632, 642 sang 911
KQBH = DT thuần về BH & CCDV- - CPBH &
CPQLDN



CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HÒA MAI
3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán ở
doanh nghiệp.
- Về bộ máy kế toán: Doanh Nghiệp lựa
chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập
trung.
- Về hình thức ghi sổ: Doanh Nghiệp áp
dụng hình thức chứng từ ghi sổ
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho
Hạn
chế
Về lập dự phòng phải thu khó đòi
Về việc trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Tin học hóa công tác kế toán
không sử dụng phần hành kế toán chi
phí bán hàng
Về xác định doanh thu và kết quả cho
từng mặt hàng
4
2
3
1
5
3.1.2. Hạn chế của công tác kế toán bán
hàng tại Doanh nghiệp
Giải Pháp Hoàn Thiện công tác kế toán BH & XĐ
KQBH

Một Số
Giải
Pháp
nhằm
hoàn
thiện
công
tác kế
toán
Lập dự phòng phải thu khó đòi
trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
Tin học hóa công tác kế toán
xác định doanh thu và kết quả cho
từng mặt hàng
Mở rộng thị trường tiêu thụ
4
2
3
1
5
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm
và chỉ bảo của cô giáo Lê Thị Hồng Sơn
và các thầy cô trong khoa kinh tế Trường
Đại Học Công Nghiệp TPHCM để chuyên
đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn
thiện

×