Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần giao thông công chính thạch thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.47 KB, 77 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
" HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH
GV HƯỚNG DẪN: TH.S. LÊ THỊ HỒNG SƠN
SV THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ LAN
MSSV : 10027993
LỚP : DHKT4LTTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2013
Chuyên đề tốt nghiệp i GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thức hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học
Công Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là Th.S Lê Thị Hồng Sơn đã hướng dẫn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của
công ty Cổ phần giao thông Công chính Thạch Thành. Đặc biệt là phòng kế toán
đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thức hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự
hiểu biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai
sót. Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin cam đoan bài chuyên đề là do chính bản thân em thực hiện, những
số liệu trong bài là do chính bản thân em thu thập được trong quá trình thực tập


tại Công ty Cổ phần giao thông Công chính Thạch Thành. Những lời cam đoan
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước nhà trường.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe
và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày ….tháng ….năm 2013
SINH VIÊN THỨC HIỆN
Nguyễn Thị Lan
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp ii GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















Ngày …. Tháng … năm 2013
GIẢNG VIÊN
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp iii GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN















Ngày …. Tháng … năm 2013
GIẢNG VIÊN
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp iv GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
2 TSCĐ Tài sản cố định
3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 SXKD Sản xuất kinh doanh
5 TK Tài khoản
6 XDCB Xây dựng cơ bản
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 CNV – LĐ Công nhân viên – lao động

9 HĐTV Hội đồng thành viên
10 HC Hành chính
11 NKCT Nhật ký chứng từ
12 TCKT Tổ chức kinh tế
13 HĐNN Hội đồng nhà nước
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp v GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp vi GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 1 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố
quan trọng của quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng
lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do đó, nếu làm tốt công
tác quản lý nguyên vật liệu sẽ là một biện pháp cơ bản để doanh nghiệp hạ thấp giá
thành sản phẩm tăng lợi nhuận. Để thực hiện được mục tiêu đó thì tất yếu doanh
nghiệp phải tiến hành tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, vì kế toán là một
trong những công cụ quan trọng trong hệ thống các công cụ quản lý kinh tế ở cả
tầm vĩ mô và vi mô trong các doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như Công ty cổ phần xây dựng
công trình giao thông Thanh Hoá, thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn
bộ chi phí của công ty. Do vậy, việc hạch toán và quản lý toàn bộ chi phí nguyên
vật liệu một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
công ty, bởi nó ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm, lợi nhuận và sự tồn tại,

phát triển của công ty. Mặt khác, trong quá trình nghiên cứu công tác kế toán
nguyên vật liệu của công ty em thấy vẫn còn một số hạn chế trong việc quản lý và
hạch toán nguyên vật liệu. Đó chính là lý do em chọn đề tài" Hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành" để
nghiên cứu, nhằm thấy được những mặt mạnh, mặt còn tồn tại trong công ty. Từ đó
đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại công ty.
2. Mục đích nghiên cứu.
Tìm hiểu công tác kế toán Nguyên liệu, vật liệu tại Công ty cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành. Đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công
tác kế toán Nguyên liệu, vật liệu tại Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 2 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
3. Đối tượng nghiên cứu.
Kế toán Nguyên liệu, vật liệu tại Công ty cổ phần giao thông công chính
Thạch Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Kế toán Nguyên liệu, vật liệu tại Công ty cổ phần giao thông công chính
Thạch Thành. Số liệu trong tháng 01 năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc,
các chuẩn mực kế toán hiện hành,
- Phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ kế toán: Dùng để thu thập thông tin.
+ Phương pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hoá thông tin.
+ Phương pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại và tổng số
tài sản thông qua mua vào sản xuất ra theo những nguyên tắc nhất định.
- Phương pháp phân tích đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của đơn vị để phân
tích và đưa ra những nhận xét đánh giá về Công ty cổ phần giao thông công chính

Thạch Thành.
6. Bố cục của báo cáo tốt nghiệp.
Bố cục của báo cáo chuyên đề ngoài lời nói đầu và kết luận gồm 3 chương
sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông
Thạch Thành.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán NLVL tại Công ty cổ phần xây dựng
công trình giao thông Thạch Thành.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán NLVL tại Công ty cổ
phần xây dựng công trình giao thông Thạch Thành.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên đề tài của em không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý, nhận xét của các thầy cô
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 3 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
và các cô, chú trong công ty để đề tài được hoàn thiện hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Lê
Thị Hồng Sơn Giảng viên Trường Đại học Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh - Cơ sở Thanh Hóa và các cô, chú ở phòng kế toán Công ty cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành đã giúp em hoàn thành chuyên đề này.

Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 4 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
Cùng với sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, chuyển đổi mô hình hoạt
động nhằm đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp Nhà
nước. Năm 2004 Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành được
chuyển đổi từ Xí nghiệp Xây dựng và Quản lý giao thông Công chính Thạch
Thành theo Quyết định số: 2231/QĐ-CT ngày 14 tháng 7 năm 2004 của Chủ tịch

UBND tỉnh Thanh Hoá. Doanh nghiệp hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, bộ máy kế toán riêng. Công ty chịu trách nhiệm trước bộ phận chủ
quản, các cơ quan nhà nước cũng như các bên liên quan về toàn bộ hoạt động của
công ty.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố I - Thị trấn Kim Tân - huyện Thạch Thành -
Tỉnh Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.877.025.
Mã số thuế: 2800746231.
Ngay sau khi thành lập với đội ngũ CB - CNV còn hạn chế nhưng Công ty
đã bước ngay vào lĩnh vực xây dựng đường giao thông. Đến nay, sau gần 9 năm
hoạt động. Công ty đã có những bước phát triển đáng kể trong lĩnh vực tổ chức và
sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tạo cho mình một
quy mô hoạt động rộng và có uy tín lớn trên địa bàn huyện và các huyện lân cận
với các ngành nghề kinh doanh:
Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ.
Quản lý và sửa chữa bến phà, cầu phao vượt sông.
Quản lý bến xe khách trên địa bàn.
Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 5 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
Lắp đặt điện nước, thu gom và xử lý rác thải.
Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
Tổng số vốn điều lệ của Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành khi mới thành lập là 10.000.000.000 đồng. Trong đó vốn cổ phần thuộc
quyền sở hữu của Nhà nước tham gia tại Công ty là 4.700.000.000 đồng chiếm
47% và vốn cổ đông công ty đóng góp là 5.300.000.000 đồng chiếm 53%.
- Tận dụng được ưu thế của mình, khai thác có hiệu quả hệ thống máy móc
trang thiết bị phát huy tốt năng lực của đội ngũ lao động. Trong thời gian qua Công
ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tham gia xây dựng và hoàn

thành nhiều công trình trọng điểm trên địa bàn huyện. Các công trình bàn giao
được chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng tốt và thi công đúng tiến độ. Một số công
trình tiêu biểu mà Công ty đã thi công.
+ Xây dựng tuyến đường ô tô Kim Tân – Thạch Quảng, Vân Du – Thành
Minh Thuộc huyện Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hoá.
+ Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 45.
+ Xây dựng các công trình Đường GTNT ở các xã trên địa bàn huyện như:
Thành Kim, Thạch Long, Thạch Bình, Thành Vinh, Thị trấn Kim Tân, …
+ Duy tu bảo dưỡng các tuyến đường trong huyện Thạch Thành.
Thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ giám đốc trong quản lý, điều
hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của cán bộ công
nhân viên chức. Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh theo đường
lối phát triển kinh tế trong thời kỳ CNH - HĐH.
Mục tiêu trong những năm tới Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành phấn đấu mở rộng hơn phạm vi thị trường trong và ngoài huyện, làm phong
phú thêm chủng loại sản phẩm trong các lĩnh vực xây dựng đường giao thông và
các ngành nghề kinh doanh khác. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
tăng thêm thu nhập cho người lao động và tích cực hoàn thành nghĩa vụ đối với
nhà nước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 6 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY
1.2.1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành có nhiệm vụ:
Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ.
Quản lý và sửa chữa bến phà, cầu phao vượt sông.
Quản lý bến xe khách trên địa bàn.
Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng.
Lắp đặt điện nước, thu gom và xử lý rác thải.
Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.

Tận dụng được ưu thế của mình, khai thác có hiệu quả hệ thống máy móc
trang thiết bị phát huy tốt năng lực của đội ngũ lao động. Trong thời gian qua Công
ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tham gia xây dựng và hoàn
thành nhiều công trình đường Giao thông nông thôn trên địa bàn huyện. Các công
trình bàn giao được chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng tốt và thi công đúng tiến
độ. Thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ giám đốc trong quản lý, điều
hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của cán bộ công
nhân viên chức. Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh theo đường
lối phát triển kinh tế trong thời kỳ CNH - HĐH.
Mục tiêu trong những năm tới Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành phấn đấu mở rộng hơn nữa phạm vi thị trường trong và ngoài huyện, làm
phong phú thêm chủng loại sản phẩm trong các lĩnh vực xây dựng đường giao
thông và các ngành nghề kinh doanh khác. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng thêm thu nhập cho người lao động và tích cực hoàn thành nghĩa vụ đối
với nhà nước.
1.2.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Một công ty cho dù có quy mô lớn hay nhỏ, trình độ quản lý tốt hay không,
năng suất của người lao động cao hay thấp, sử dụng vốn có hiệu quả không, xu thế
phát triển chung của doanh nghiệp như thế nào? Tất cả được thể hiện chân thực
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 7 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
trên bảng tổng kết kết quả kinh doanh của công ty. Báo cáo kết quả kinh doanh là
bức tranh sinh động nhất, phản ánh trung thực nhất tình hình kinh doanh của công
ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 8 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh năm 2010 , 2011 và năm 2012
Đơn vị tính: 1000 đồng
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh tăng giảm

Năm 2011/Năm 2010 Năm 2012/Năm 2011
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu 526.523,4 1.111.293,9 1.130.219,4 584.770,5 166,59 18.925,5 2,55
2. Các khoản GTDT 0 0 0 0 0 0 0
3. DT thuần 526.523,4 1.111.293,9 1.130.219,4 584.770,5 166,59 18.925,5 2,55
4. Trị giá vốn 448.966,3 996.026,8 1.005.401,7 547.060,3 182,775 9.374,85 1,41
5. Lợi nhuận gộp 77.556,9 115.266,9 124.817,55 37.710 72,93 9.550,5 12.435
6. Doanh thu hđtc 830,1 556,3 561 -273,6 -49,35 4.615,5 1,245
7. Chi phí TC 10.650 12.045 5.100 1.395 19,65 - 6.945 - 86,49
8. Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0 0
9. Chi phí quản lý 64.543,35 78.864,15 62.330,55 14.320,65 33,285 - 16.563,6 - 31,5
10. LN khác 0 0 0 0 0 0 0
11. LN trước thuế 3.193,65 24.914,25 57.978,15 21.720,6 1.020,15 33.063,75 199,065
12. CP Thuế phải nộp 894,15 6.975,9 16.233,75 6.081,75 1.020,15 9.257,85 199,065
13. LN sau thuế 2.299,35 17.938,2 41.744,25 15.638,85 1.020,15 23.805,9 199,065
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 9 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh tăng giảm
Năm 2011/Năm 2010 Năm 2012/Năm 2011
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
14. NSLĐBQ 11.446,05 24.158,55 25.115,85 12.712,35 166,59 957,3 5,94
15. TNBQ 2.616,45 3.065,25 3.078 448,65 25,725 12.829,5 0,42
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 10 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây có nhiều
biến động. Điều đó được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Về doanh thu: Doanh thu hằng năm tăng lên cả về số tiền và tỷ lệ cụ thể là
Năm 2011/Năm 2010 tăng 584.770.500 đồng đạt 166,59% Năm 2012/Năm 2011
tăng 18.925.500 đồng đạt 2,55% Kết quả này phản ánh việc tổ chức quản lý sản

xuất của công ty có hiệu quả.
- Chỉ tiêu lãi gộp: Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công ty và được tính
bằng hiệu số giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán. Lãi gộp Năm
2011/Năm 2010 tăng 37.710.000 đồng tương ứng 72,93% Năm 2012/Năm 2011
tăng 9.550.500 đồng tương ứng 12,435% điều này cho thấy tốc độ tăng doanh thu
thuần nhanh hơn tốc độ tăng trị giá vốn. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trong
Năm 2011/Năm 2010 tăng 33,285%, nhưng đến Năm 2012/Năm 2011 giảm xuống
31,5%. Sở dĩ chi phí quản lý Năm 2011/Năm 2010 tăng lên như vậy là do công ty
phải đầu tư một số trang thiết bị văn phòng hiện đại phục vụ cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh như hệ thống máy vi tính, …
- Tổng lợi nhuận sau thuế: Là chỉ tiêu cuối cùng phản ánh một cách sâu sắc
nhất tính hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Tổng lợi nhuận sau
thuế là kết quả thu được sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí và thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước. Chỉ tiêu này là mục đích chính mà doanh nghiệp hướng
tới, nó phụ thuộc rất lớn vào tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đây cũng là
một nguồn bù đắp vốn quan trọng cho doanh nghiệp, một phần được đưa bổ sung
vào nguồn vốn kinh doanh thông qua các quỹ của doanh nghiệp: Quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng tài chính…
Tổng lợi nhuận của công ty năm 2010: 2.299.350 đồng, năm 2011:
17.938.200 đồng, năm 2011: 41.744.250 đồng. Như vậy, so với năm 2010 lợi
nhuận sau thuế năm 2011 tăng với số tiền 15.638.850 đồng hay 1020,165%, so với
năm 2012, năm 2011 tăng với số tiền 23.805.900 đồng hay 199,05%. Qua các năm
tổng lợi nhuận tăng với tốc độ không đều là do công ty bỏ chi phí trong năm này
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 11 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
nhưng đến năm sau mới nghiệm thu công trình lúc đó mới có doanh thu của công
trình đó.
- Chỉ tiêu NSLĐBQ: Phản ánh tình hình quản lý và sử dụng lao động của
doanh nghiệp. NSLĐBQ Năm 2010 là 11.446,05 đồng/người, Năm 2011 là
24.158.550 đồng/người tăng 12.712.350 đồng/người hay 166,5%, Năm 2012 là

25.115.850 đồng/người tăng 957,3 đồng hay 5.94% so với Năm 2011.
- Chỉ tiêu thu nhập BQ: Phản ánh tình hình thu nhập của người lao động
trong công ty. Năm 2010 TNBQ của cán bộ công nhân viên trong công ty là
872.100 đồng/người/tháng. Năm 2011 là 1.021.650 đồng/người/tháng. Năm
2010/Năm 2010 tăng 448,650 đồng hay 25,725%, Năm 2011 là 1.026.000
đồng/người/tháng. Năm 2011/Năm 2010 tăng 1.289.500 đồng hay 0,42%. Điều
này phản ánh tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty là tốt,
Công ty thực hiện được mục tiêu tiết kiệm chi phí.
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành có một cơ cấu tổ chức
khá chặt chẽ, rõ ràng gồm ban giám đốc, 3 phòng ban và 3 đội sản xuất.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 12 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn : Phòng tổ chức hành chính
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ
*Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân cho công ty chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh là người điều hành cao
nhất ra mọi quyết định về tất cả các công việc mà phó giám đốc và các phòng ban
trình lên uỷ quyền cho phó giám đốc công ty một số quyền hạn nhất định về các
nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất trong công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế
hoạch kỹ thuật
Phòng tổ chức

hành chính
Đội đường bộ
Đội xe máy
điện nước
Phòng tài
chính kế toán
Đội cầu phà
Chuyên đề tốt nghiệp 13 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
*Phó giám đốc: Giữ vai trò tham mưu cho giám đốc trong phạm vi chức
năng quản lý của mình, trực tiếp điều hành và quản lý các đội sản xuất.
*Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật:
- Chức năng: Tham mưu Giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh,
công tác quản lý kỹ thuật chất lượng an toàn lao động, công tác quản lý vật tư thiết
bị đầu tư đổi mới thiết bị, công tác đào tạo phục vụ nâng cao chất lượng công trình,
đầu tư đổi mới công nghệ.
- Nhiệm vụ:
+ Về công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm trình giám đốc
công ty phê duyệt, giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các đội, các công
trường. Kiểm tra thực hiện kế hoạch quí, năm của công ty thông qua thực tế thi
công để phát hiện kịp thời các trường hợp mất cân đối, dự kiến biện pháp trình
giám đốc quyết định cho điều chỉnh về tổ chức và kế hoạnh sản xuất. Trực tiếp làm
hồ sơ dự thầu, phối hợp các đơn vị hướng dẫn và lập hồ sơ thầu, thực hiện các hợp
đồng kinh tế. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong năm và kế hoạch năm tới
trình Hội Đồng Quản Trị phê duyệt và chuẩn bị báo cáo phục vụ Đại hội cổ đông.
+ Về công tác kỹ thuật: Lập biện pháp thi công nội bộ phù hợp đảm bảo chất
lượng, tiến độ, hiệu quả. Cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao
động, xử lý các phát sinh về kỹ thuật, xác nhận khối lượng để thanh toán trên tất cả
các công trình do công ty ký hợp đồng. Phổ biến quy phạm kỹ thuật an toàn lao
động cho từng công trình, tổ chức huấn luyện học tập an toàn lao động cho cán bộ
công nhân viên của từng công trình.

+ Về công tác vật tư thiết bị: Tổng hợp vật tư theo thiết kế, cấp phát vật tư
cho các công trình hàng tháng theo kế hoạch sản xuất. Trên cơ sở kế hoạch sản
xuất lập kế hoạch sử dụng, điều động thiết bị cho từng công trình cùng với chỉ huy
công trường tham mưu cho giám đốc về công tác sửa chữa thiết bị. Quản lý, theo
dõi tình hình sử dụng thiết bị cho các công trình.
*Phòng Tài chính - Kế toán
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 14 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
+ Chức năng: Tham mưu cho giám đốc công ty triển khai thực hiện toàn bộ
công tác tài chính, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế toàn công ty
theo điều lệ công ty. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính
của công ty theo pháp luật. Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ
sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch của công ty, tham mưu cho
giám đốc về định hướng đầu tư, hoạch định các thị trường tài chính.
+ Nhiệm vụ:
- Quản lý và kiểm soát việc sử dụng vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả, đúng
điều lệ của công ty.
- Thực hiện chủ trương huy động vốn, thành lập sử dụng các quỹ tập trung
theo quy định của Bộ Tài Chính và của công ty.
- Tổ chức công tác kế toán thống kê, ghi chép, tính toán và phản ánh chính
xác trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và nguồn vốn kinh doanh, quá trình
sản xuất kinh doanh, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tính và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách các quỹ để
lại doanh nghiệp, theo dõi và thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ
phải thu, phải trả.
- Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán thống kê, theo dõi cập nhật báo cáo
tài chính. Tổ chức hướng dẫn thi hành các chế độ thể lệ Tài chính - Kế toán của
Nhà nước.
*Phòng Tổ chức - Hành chính.
+ Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc về các mặt công

tác tổ chức lao động và hành chính quản trị.
+ Nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức lao động: Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bồi dưỡng cán
bộ theo quy hoạch phù hợp với xu thế phát triển của công ty. Tham mưu cho giám
đốc trong việc quản lý, sử dụng, tuyển chọn, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng
bậc lương. Giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên, theo dõi
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 15 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
thực hiện chế độ bảo hiểm đối với người lao động. Kiểm tra việc trả lương của cán
bộ công nhân viên toàn công ty.
- Công tác hành chính quản trị: Hướng dẫn kiểm tra công tác hành chính
quản trị, lưu giữ hồ sơ tài liệu, quản lý và sử dụng con dấu của công ty. Mua sắm
bảo quản thiết bị văn phòng, phương tiện làm việc. Tiếp khách, sắp xếp bố trí
phòng họp, nơi làm việc của công ty, theo dõi quản lý việc sử dụng đúng mục đích
hệ thống điện thoại.
*Các đội sản xuất:
+ Chức năng: Là đơn vị hạch toán kinh tế cơ sở phụ thuộc với công ty, có
nhiệm vụ thực hiện các công việc được giao. Bảo vệ tài sản của đơn vị, giữ gìn trật
tự an ninh xã hội và vệ sinh môi trường.
+ Nhiệm vụ:
- Công tác kế hoạch: Căn cứ nhiệm vụ công ty giao và năng lực hiện có của
đơn vị, đội sản xuất tự cân đối xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý,
năm trình giám đốc duyệt. Đồng thời có trách nhiệm báo cáo đầy đủ kết quả sản
xuất kinh doanh trên cơ sở kế hoạch đã phê duyệt. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất,
đội được xây dựng kế hoạch đầu tư trang thiết bị thi công và cơ sở vật chất.
- Công tác vật tư: Căn cứ vào kế hoạch đã được giao, đội lập kế hoạch sử
dụng, cung ứng và khai thác các loại vật tư đảm bảo đủ số lượng, chất lượng,
chủng loại, giá cả và tiến độ cung cấp cho tất cả các công trình của đội. Kết thúc
công trình và kết thúc năm đội có trách nhiệm báo cáo quyết toán vật tư với công
ty.

- Công tác tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu
quả số lượng cán bộ công nhân hiện có, đồng thời được giám đốc ủy quyền ký hợp
đồng lao động với công nhân và phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý, mọi thủ tục
hồ sơ đối với người lao động. Được quyền xây dựng phương án trả lương của đơn
vị mình trình giám đốc công ty phê duyệt.
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 16 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã
tổ chức bộ máy công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo cho kế
toán thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình. Công việc kế toán được thực
hiện một cách nhịp nhàng, nhanh chóng, chính xác các con số kế toán hàng ngày,
hàng tháng, quý và năm. Đáp ứng được yêu cầu của quản lý, để ban giám đốc công
ty đưa ra được những quyết định kịp thời và chính xác.
- Kế toán trưởng công ty: Lê Văn Trung.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học Tài chính kế toán.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty triển khai thực
hiện toàn bộ công tác tài chính, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
toàn công ty theo điều lệ công ty. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động
kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật. Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác
tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch của công
ty, tham mưu cho giám đốc về định hướng đầu tư, hoạch định các thị trường tài
chính.
Ngoài ra còn trực tiếp theo dõi các mảng nghiệp vụ kế toán: Kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu, Kế toán tài sản cố định, Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán các
khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, kế toán trưởng là người trực tiếp hướng

dẫn em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
- Kế toán viên: Nguyễn Thị Thúy.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Trung cấp tài chính kế toán.
Có nhiệm vụ thực hiện các phần việc được kế toán trưởng giao và trực tiếp
theo dõi chi tiết các hoạt động kinh tế phát sinh: Kế toán vật tư, công cụ, dụng cụ.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Chuyên đề tốt nghiệp 17 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thực hiện các phần việc được kế toán trưởng giao
và trực tiếp theo dõi thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại Công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty sử dụng các chứng từ ban hành theo
QĐ số 15/2006 /QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Chứng từ hàng tồn kho gồm :
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 - VT ).
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 - VT ).
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá (Mẫu số 03-
VT).
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu số 04 – VT ).
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH
Kế toán trưởng
Kế
toán
Tài
sản cố
định
Kế
toán

Vật tư
- công
cụ -
dụng
cụ
Kế
toán
tiền
lương
và các
khoản
trích
theo
lương
Kế toán
tập hợp
chi phí
SX, tính
giá thành
SP và
xác định
kết quả
kinh
doanh
Kế
toán
các
khoả
n thu
phải

trả và
nguồ
n vốn
chủ
sở
hữu
Kế toán
vốn
bằng
tiền, các
khoản
phải thu
và ứng
trước
Thủ
quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp 18 GVHD:TH.S. Lê Thị Hồng Sơn
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu số 05 – VT ).
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ ( Mẫu số 07-VT ).
+ Chứng từ tiền tệ gồm :
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 - TT ).
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 - TT ).
- Giấy đề nghị tạm ứng ( Mẫu số 03 - TT ).
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04 - TT ).
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu số 05 - TT ).
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT ).
+ Chứng từ lao động tiền lương gồm :
- Bảng chấm công ( Mẫu số 01a - LĐTL).
- Bảng chấm công làm thêm giờ ( Mẫu số 01b – LĐTL ).
- Bảng thanh toán tiền lương ( Mẫu số 02 - LĐTL).

- Bảng thanh toán tiền thưởng ( Mẫu số 03 - LĐTL).
- Giấy đi đường ( Mẫu số 04 – LĐTL ).
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ( Mẫu số 05 - LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06 – LĐTL ).
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài ( Mẫu số 07 – LĐTL ).
- Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08 – LĐTL ).
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (Mẫu số 09 - LĐTL ).
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10 - LĐTL).
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 - LĐTL).
+ Chứng từ về TSCĐ :
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01 - TSCĐ ).
- Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 02 - TSCĐ ).
- Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu số 03 – TSCĐ ).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 04 - TSCĐ ).
-Biên bản kiểm kê TSCĐ ( Mẫu số 05 - TSCĐ ).
Sinh viên: Nguyễn Thị Lan – 10027993 – Lớp: DHKT4LTTH

×