Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty tnhh nguyễn phước hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.38 KB, 92 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
MỤC LỤC 1 6
MỤC LỤC 1 1 6
y 1 1 6
37 1 1 6
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2 1 7
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 1 7
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 1 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2 1 7
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 1 7
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠ 2 1 7
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 1 7
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 1 7
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 1 7
n toàn nhằ 3 1 7
mục tiêu lợi nhuận. 3 1 7
Phân loại: 3 1 7
Theo 3 1 7
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4 1 7
Căn cứ v 4 1 7
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
g kí lại hay chuyển đổi theo 6 1 7
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33 1 7
ả hơn nữa. 33 2 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33 2 7
NG TSCĐ TẠI 33 2 7
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33 2 7


công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39 2 7
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42 2 7
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42 2 8
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51
2 8
nh hoá tình hình tài ch 51 2 8
viên làm việc có trách nhiệm 54 2 8
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60 2 8
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60 2 8
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60 2 8
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên
tôi xin nê 62 2 8
xã hội, 75 2 8
ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78 2 8
Em xin chân thành cảm ơ 78 2 8
y 1 8
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
37 1 8
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2 8
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 8
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2 8
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 8
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠ 2 8
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 9
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 9
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 9

n toàn nhằ 3 9
mục tiêu lợi nhuận. 3 9
Phân loại: 3 9
Theo 3 9
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4 9
Căn cứ v 4 9
g kí lại hay chuyển đổi theo 6 9
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33 9
ả hơn nữa. 33 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33 9
NG TSCĐ TẠI 33 9
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33 9
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39 9
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42 9
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42 9
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51
9
nh hoá tình hình tài ch 51 9
viên làm việc có trách nhiệm 54 10
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60 10
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60 10
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60 10
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên
tôi xin nê 62 10
xã hội, 75 10
ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78 10
Em xin chân thành cảm ơ 78 10

y 1
37 1
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠ 2
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2
n toàn nhằ 3
mục tiêu lợi nhuận. 3
Phân loại: 3
Theo 3
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4
Căn cứ v 4
g kí lại hay chuyển đổi theo 6
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33
ả hơn nữa. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33
NG TSCĐ TẠI 33
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33
công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51

nh hoá tình hình tài ch 51
viên làm việc có trách nhiệm 54
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên
tôi xin nê 62
xã hội, 75
ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78
Em xin chân thành cảm ơ 78
62
DANH M
ĐỒ BẢN
MỤC LỤC 1
MỤC LỤC 1 1
MỤC LỤC 1 6 1
MỤC LỤC 1 1 6 1
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
y 1 1 6 1
37 1 1 6 1
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2 1 7 1
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 1 7 1
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 1 7 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2 1 7 1
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 1 7 1
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ

TẠ 2 1 7 1
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 1 7 1
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 1 7 1
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 1 7 1
n toàn nhằ 3 1 7 1
mục tiêu lợi nhuận. 3 1 7 1
Phân loại: 3 1 7 1
Theo 3 1 7 1
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4 1 7 1
Căn cứ v 4 1 7 1
g kí lại hay chuyển đổi theo 6 1 7 2
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33 1 7 2
ả hơn nữa. 33 2 7 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33 2 7 2
NG TSCĐ TẠI 33 2 7 2
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33 2 7 2
công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39 2 7 2
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42 2 7 2
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42 2 8 2
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51
2 8 2
nh hoá tình hình tài ch 51 2 8 2
viên làm việc có trách nhiệm 54 2 8 2
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60 2 8 2
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60 2 8 2
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60 2 8 2
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên

tôi xin nê 62 2 8 2
xã hội, 75 2 8 2
ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78 2 8 2
Em xin chân thành cảm ơ 78 2 8 2
y 1 8 2
37 1 8 3
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2 8 3
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 8 3
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 8 3
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2 8 3
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 8 3
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠ 2 8 3
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 9 3
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 9 3
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 9 3
n toàn nhằ 3 9 3
mục tiêu lợi nhuận. 3 9 3
Phân loại: 3 9 3
Theo 3 9 3
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4 9 3
Căn cứ v 4 9 3
g kí lại hay chuyển đổi theo 6 9 3
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33 9 3
ả hơn nữa. 33 9 3
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33 9 3
NG TSCĐ TẠI 33 9 3
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33 9 3

công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39 9 4
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42 9 4
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42 9 4
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51
9 4
nh hoá tình hình tài ch 51 9 4
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
viên làm việc có trách nhiệm 54 10 4
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60 10 4
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60 10 4
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60 10 4
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên
tôi xin nê 62 10 4
xã hội, 75 10 4
ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78 10 4
Em xin chân thành cảm ơ 78 10 4
y 1 4
37 1 4
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2 4
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 4
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2 4
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 4
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠ 2 5
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2 5
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2 5
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2 5

n toàn nhằ 3 5
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
mục tiêu lợi nhuận. 3 5
Phân loại: 3 5
Theo 3 5
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4 5
Căn cứ v 4 5
g kí lại hay chuyển đổi theo 6 5
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33 5
ả hơn nữa. 33 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33 5
NG TSCĐ TẠI 33 5
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33 5
công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39 5
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42 5
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42 5
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51
5
nh hoá tình hình tài ch 51 5
viên làm việc có trách nhiệm 54 5
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60 6
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60 6
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60 6
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên
tôi xin nê 62 6
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
xã hội, 75 6

ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78 6
Em xin chân thành cảm ơ 78 6
y 1
37 1
đầu và kết luận gồm 3 chương: 2
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ 2
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠ 2
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG 2
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q 2
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP 2
n toàn nhằ 3
mục tiêu lợi nhuận. 3
Phân loại: 3
Theo 3
sản xuất hàng hóa, tài chính,… 4
Căn cứ v 4
g kí lại hay chuyển đổi theo 6
m vô hạn và chế độ trách nhiệm hữu hạn 6
D 6
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
toán cho các khoản nợ của doanh nghiệp. 7
TSCĐ được sử dụng một cách hiệ 33
ả hơn nữa. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ 33
NG TSCĐ TẠI 33

CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒ 33
công ty co 4 đại lý.Các đại lý đều đang hoạt động hiệu quả. 39
39
Bảng sau đây sẽ cho ta thấy cơ cấu tài 39
sút của Công ty trong những năm gần đây. Kết quả 42
y phản ánh một phần hiệu quả sử d 42
ó và như vậy sẽ ảnh hưởng đến khă năng thu hồi vốn, trả bớt nợ, lành 51
nh hoá tình hình tài ch 51
viên làm việc có trách nhiệm 54
ăm 2011,đội ngũ này là tiềm năng cho sự phát triển của Công ty, giúp
Công ty sử dụn 60
CĐ một cách có hiệu quả nhất. 60
CHƯƠNG 3 . GIẢIP 60
ực trạng đã phân tích và phướng hướng, nhiệm vụ của Công ty nêu trên
tôi xin nê 62
xã hội, 75
ý kiến để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 78
Em xin chân thành cảm ơ 78
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
Chuyên đề tốt nghiệp
y
37
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thực tế, hiện nay, ở Việt Nam, trong các doanh nghiệp, mặc dù
đã nhận thức được tác dụng của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh
nhưng đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có những kế hoạch, biện pháp quản
lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động cho nên TSCĐ sử dụng một cách
lãng phí, chưa phát huy được hết hiệu quả kinh tế của chúng và như vậy là

lãng phí vốn đầu tư đồng thời ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của TSCĐ cũng như hoạt động quản
lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ của doanh nghiệp, qua thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường và thực tập tại Côngty TNHH Nguyễn Phước Hồng ,
em nhận thấy: Vấn đề sử dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả có ý nghĩa to lớn
không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp. Đặc biệt
là đối với Công ty TNHH Nguyễn Phước Hồng là nơi mà TSCĐ được sử
dụng rất phong phú, nhiều chủng loại cho nên vấn đề quản lý sử dụng gặp
nhiều phức tạp. Nếu không có những giải pháp cụ thể thì sẽ gây ra những lãng
phí
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
1
Chuyên đề tốt nghiệp
ông nhỏ cho doanh nghiệp.
Vì những lý d
trên, em đã chọn đề tài :
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Côn t
TNHH Nguyễn Phước Hồng ”.
Kết cấu của chuyên đề ngoài lời n
đầu và kết luận gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ
CÔNG TY NHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG
CHƯƠNG 3 . GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠ
CÔNG TY TNHH NGUYỄN PHƯỚC HỒNG
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU Q
SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tng quan về doanh nghiệp
1.1.1. K

i niệm, ph
loại doanh nghiệp
Khái niệm:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thự
hiện các hoạt động kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Cũng theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 giải
thích, Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt
động không h
n toàn nhằ
mục tiêu lợi nhuận.
Phân loại:
Theo
ả chất kinh tế của chủ sở hữu
C ác tổ chức doanh nghiệp ra làm 3 loại hình chính dựa trên hình thức
và giớ
hạn trách nhiệm của chủ sở hữu:
Doanh
ghiệp tư nhân (Proprietorship).
Doa
nghiệp hợp danh (Partnership).
Doanh nghiệp t
ch nhiệm hữu hạn (Corporation).

Thông thường doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
số các doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn lại chiếm tỷ
trọng lớn nhất về doanh thu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi vốn lớn n
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
3
Chuyên đề tốt nghiệp
sản xuất hàng hóa, tài chính,…
Căn cứ v
hình thức pháp lý doanh nghiệp
Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 thì
hình thức pháp lý của cNamác loại h
nh nghiệp ở Việt bao gồm:
Công tách nhiệm hữu hạn
(bao gồm
công ty trách nhm hữn hai thành viên trở lên

công tyách nhiệm hữu hạn một thành viên
) là doanh nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
số vốn điều lệủa công ty.
Công ty cổ phần
là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chianh nhiềhần bằng
nhau gọi là
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
4
Chuyên đề tốt nghiệp
cổ phần
. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cần của anh nghiệp được gọi là
cổ đông
và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong

ph
ố vốn đã góp vàooanh nghiệp.
Công ty hợp danh
là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của
công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợ
còn có các thành viêgóp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân
là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ
được quyề
thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật
đầu tư nước ngoài 1996 chưa đ
g kí lại hay chuyển đổi theo
y định.
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành
có chế độ trách nh
m vô hạn và chế độ trách nhiệm hữu hạn
D
nh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp
mà ở đó chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh
nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để
t

hực hiện các nghĩa vNamụ tài chính của nó. Theo pháp luật Việt , có hai loại
doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là d
nh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
Thực chất chế độ trách nhiệm vô hạn của loại doanh nghiệp này là chế
độ trách nhiệm vô hạn của sở hữu doanh nghiệtư nhân và của
thành viên hợp danh
công ty hợp danh. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp
danh sẽ chịu trách nhiệm đến cùng về mọi nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp
mà không giới hạn ở phần tài sản chủ doanh nghiệp, các thành viên hợp dan
đã bỏ vào đầu tư kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Điều này có nghĩa là nếu tài sản của doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp
danh không đủ để thực hện các nghĩa vụ về tài chính của doanh nghiệp khi
các doanh nghiệp này phả dụng ttục thanh lý trong thủ tục
phá sản
, chủ sở hữu doanh nghiệp và các thành viên hợp danh phải sử dụng cả
tài sản riêng không đầu tư vào doanh nghiệp để tha
toán cho các khoản nợ của doanh nghiệp.
anh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn
Theo pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu
hạn cụ thể gồm: côngtrách nhiệm hữu hạn, cô ty cổ phần,
doanh nghiệp liên doanh
và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không tiến hàn
ng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP .
Những doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh
nghiệp mà ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và
nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi sốp vốn đã góp vào doanh
nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi số tài sản của doanh nghiệp không đủ để trả

nợ thì chủ sở hữu không có
hĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp.
Chế độ trách nhiệm hữu hạn của các loại doanh nghiệp trên thực chất là
chế độ trách nhiệm hữu hạn của các
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
7
Chuyên đề tốt nghiệp
à đầu tư - thành viên/chủ sở hữu công ty
1.1.2. Hoạt động cơ bản của doanh nghiệp
Các hoạt động chủ yếu: là các hoạt động gắn liền với sản phẩm và dịch
vụ của doanh nghiệp. Đó là các hoạt động thu mua, quản lý các yếu tố đầu
vào, hoạt động marketing các dịch vụ và các hoạt động chăm sóc khách hàng
sau đó. Các hoạt động này được đánh giá xem nó có góp phần tiết kiệm chi
phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ thoả mãn tốt nhất các yêu cầu của
khách hàng hay không? các hoạt động này càng tiết kiệm, nâng cao chất
lượng và thoả mãn được nhu cầu của khách hàng thì chuỗi giá trị của công ty
ngày càng được đánh giá c
và công ty có lợi thế trong cạnh tranh.
Các hoạt động hỗ trợ: bên cạnh các hoạt động chủ yếu gắn liền với sản
phẩm và dịch vụ của công ty các hoạt động hỗ trợ còn tác động một cách gián
tiếp tới các sản phẩm dịch vụ. Các hoạt động hỗ trợ giúp cho các hoạt động
chủ yếu của doanh nghiệp được thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn. Các hoạt
động chúng ta đang nói tới chính là các hoạt động quản
nhân sự, phát triển công nghệ, thu mua…
2. Hiệu quả sử dụng TSCĐ của
oanh nghiệp
1.2.1. TSCĐ của d
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
8
Chuyên đề tốt nghiệp

nh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm
Lịch sử phát triển của sản xuất – xã hội đã chứng minh rằng muốn sản
xuất ra của cải vật chất, nhất thiết phải có 3 yếu tố : sức lao động, tư liệu lao
động và đối tượng lao động. Đối tượng lao động chính là các loại nguyên,
nhiên, vật liệu. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, đối tượng lao động chịu
sự tác động của con người lao động thông q
tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm mới.
Qua quá trình sản xuất, đối tượng lao động không còn giữ nguyên
được hình thái vật chất ban đầu mà nó đã biến dạng, thay đổi hoặc mất đi.
Tuy nhiên, khác với đối tượng lao động, các tư liệu lao động (như máy móc
thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải, phương tiện truyền dẫn) là những
phương tiện vật chất mà con người lao động sử dụng để tác động vào đối
tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất
trong các tư liệu lao động được sử dụng trong quá trình sản xuấ
kinh doanh của doanh nghiệp là các TSCĐ.
Trong quá trình tham gia vào sản xuất, tư liệu lao động này chủ yếu
được sử dụng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất nhưng vẫn
ông thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu và trình độ quản lý trong từng giai đoạn phát
triển kinh tế mà ở mỗi nước, ở mỗi thời kỳ những tiêu chuẩn về giá trị của
những tư liệu l
động được xác định là TSCĐ sẽ khác nhau.
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Để có thể hiểu rõ hơn việc đưa ra 2 tiêu chuẩn trên ta có thể đưa ra những
phân tích như sau: TSCĐ là tư liệu lao động nhưng không phải tất cả tư liệu
lao động là TSCĐ. Những tư liệu lao động nào là TSCĐ ít nhất phải là sản

phẩm lao động xã hội và có giá trị. Giá trị của TSCĐ biểu hiện lượng hao phí
lao động cần thiết nhất định để sản xuất sản phẩm và lượng l
động vật hoá thể hiện trong sản phẩm đó.
Do vậy, đất đai, sông ngòi được coi là tư liệu lao động nhưng không
được tính vào TSCĐ vì nó không phải là sản phẩm của lao động xã hội và
không có giá trị. Tuy nhiên, không phải tất cả những tư liệu lao động vốn là
sản phẩm của lao động xã
i và có giá trị đều được coi là TSCĐ cả.
Người ta thường quy định một giới hạn nhất định về giá trị và về thời hạn
sử dụng. Giới hạn về thời hạn sử dụng, ở tất cả các nước đều quy định là một
năm. Nguyên nhân là do thời hạn này phù hợp với thời hạn kế hoạch hoá,
quyết toán thông thường và không có gì trở ngại đối với vấn đề quản lý nói
chung. Giới hạn về giá trị thì ở các nước khác nhau đều không giống nhau vì
giới hạn về giá trị nhất định phải phù hợp với quá trình hình thành giá trị, có
hiệu lực chung đối với tất cả hoặc đối với nhiều ngành kinh tế, đồng thời phải
bảo đảm việc hạch toán chi phí sản xuất, tính toán kế hoạch được thuận
tiện. Hiện nay, theo quy định của Nhà nước thì những tài sản thoả mãn đồng
thời cả bốn tiêu c
ẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
trong tương lai từ việc sử dụng tài s
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
10
Chuyên đề tốt nghiệp
đó;
Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
Có giá trị theo quy
nh hiện hành (từ 10.000.000 đồng tr
lên).

(Theo quyết định số206/2003/QĐ-BTC)
Đặc điểm chung của các TSCĐ trong doanh nghiệp là sự tham gia vào những
chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là các công cụ lao động. Trong quá trình
tham gia sản xuất, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ
không thay đổi. Song TSCĐ bị hao mòn dần (hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình) và chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất chuyển
hoá thành vốn lao động. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản
phẩm được tiêu thụ. Hay lúc này nguồn vốn cố định bị giảm một lượng đúng
bằng giá trị hao mòn của TSCĐ đồng thời với việc hình thành nguồn vốn đầu
tư XDCB được tích luỹ bằng giá trị hao mòn TSCĐ. Căn cứ vào nội dung đã
trình bày trên có thể rút ra
ái niệm về TSCĐ trong doanh nghiệp như sau :
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị
lớn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, còn giá trị của nó thì được chuyển
dịch từng phần v
giá trị sản phẩm trong các chu kỳ sản xuất.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các TSCĐ của doanh
nghiệp cũng được coi như bất cứ một loại hàng hoá thông thường khác. Vì
vậy nó cũng có những đặc tính của một loại hàng hoá có nghĩa là không chỉ
SVTH: Trần Thị Thu Huyền
11

×