Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần phát triển phần mềm asia.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.65 KB, 42 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
BH 2
CCDV 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 3
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ 1
KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN 2
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 2
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 2
Công ty có tên tiếng Việt là Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA, 2
Tên tiếng Anh: ASIA Software Development JointStock Company 2
Tên giao dịch: ASIA JSC 2
Logo: 2
Sản phẩm : 5
Dịch vụ : 5
TRONG ĐÓ : 9
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 20
2.2.1 Các chính sách kế toán chung 20
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN 34
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 34
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH
CCDV
CP


DT
DTT
LN
LNT
GTGT
HĐKD
HĐTC
PNNN
QLDN
TK
TSCĐ
TNDNHH
TNDNHL
XDCBDD
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Chi phí
Doanh thu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận
Lợi nhuận thuần
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Phải nộp Nhà nước
Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp hiên hành
Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Xây dựng cơ bản dở dang
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
BH 2
CCDV 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 3
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ 1
KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN 2
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 2
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 2
Công ty có tên tiếng Việt là Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA, 2
Tên tiếng Anh: ASIA Software Development JointStock Company 2
Tên giao dịch: ASIA JSC 2
Logo: 2
Sản phẩm : 5
Dịch vụ : 5
TRONG ĐÓ : 9
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 20
2.2.1 Các chính sách kế toán chung 20
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN 34
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA 34
BẢNG
Bảng 1.1. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Error:

Reference source not found
Bảng 1.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. Error: Reference source not found
Bảng 1.3. BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Error: Reference source not found
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng 1.4. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Error: Reference source not found
Bảng 1.5 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY Error:
Reference source not found
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta
trong những năm gần đây phát triển ngày càng ổn định, vững chắc trong một
thời kỳ mới : thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Cùng với sự đổi mới về
cơ chế quản lý thì hệ thống kế toán Việt Nam đã có những thay đổi và phát
triển rõ rệt góp phần phát triển chung của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra sự cạnh tranh khắc nghiệt thì
bên cạnh đó kế toán lại càng khẳng định được vai trò và vị trí của mình. Nó là
công cụ để quản lý nền kinh tế và là phương tiện để cung cấp những thông tin
về tình hình kinh tế tài chính của đơn vị, doanh nghiệp cho các đối tượng
quan tâm như : nhà quản lý, cơ quan thuế, nhà đầu tư, cơ quan Nhà nước …
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và hiểu rõ được tầm quan trọng của công
tác kế toán trong các đơn vị, doanh nghiệp nên trong 1 tháng đầu tiên của quá
trình thực tập, em đã tìm hiểu, nghiên cứu về quá trình hình thành và phát
triển, đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy cũng như công tác kế
toán tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.
Trong thời gian thực tập, được sự hướng dẫn kỹ lưỡng, tận tình của
giáo viên hướng dẫn là Thạc sỹ Bùi Thị Minh Hải cùng với sự hướng dẫn

nhiệt tình của các anh chị trong Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA,
em đã hoàn thành được báo cáo thực tập tổng hợp của mình với những nội
dung sau :
• Phần I : Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA.
• Phần II : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA.
• Phần III : Đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
1
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA
Công ty có tên tiếng Việt là Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA,
Tên tiếng Anh: ASIA Software Development JointStock Company
Tên giao dịch: ASIA JSC
Logo:
Công ty được thành lập vào ngày 30/04/2001 tại Hà Nội. Sau đó
tiếp tục mở thêm 2 chi nhánh ở TP. Hồ Chí Minh (tháng 8/2002) và Đà Nẵng
(tháng 6/2004).
Địa chỉ Công ty và các chi nhánh của Công ty bao gồm :
 Tại Hà Nội :
• Địa chỉ : Số 6 – Vũ Ngọc Phan – Đống Đa – Hà Nội
• Số điện thoại : 04.3776.1663

• Fax : 04.3776.1823
• E-mail :
 Tại Đà Nẵng :
• Địa chỉ : 482 Trưng Nữ Vương, P.Hòa Thuận, Q. Hải Châu, ĐN
• Số điện thoại : 0511.2299.308
• Fax : 0511.363.4897
• E-mail :
 Tại Thành phố Hồ Chí Minh :
• Địa chỉ : Số 642/43/38 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò Vấp
TP.HCM
• Số điện thoại : 08.3989.2737
• Fax : 08.3989.4277
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
2
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
• E-mail :
Trước năm 2003, Công ty có tên là ”Công ty CP Đầu tư và Phát triển
Phần mềm Kế toán ASIA”. Từ năm 2003, công ty đổi tên thành “Công ty CP
Phát triển Phần Mềm ASIA ”
Vốn góp và hình thức sở hữu
 Vốn góp: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng Việt Nam)
 Hình thức sở hữu: Cổ phần
Công ty Cổ phần Phát triển phần mềm ASIA được thành lập năm 2001 với
định hướng chuyên nghiệp trong lĩnh vực phần mềm và cung cấp các giải
pháp công nghệ thông tin.
ASIA được thành lập bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực phát triển phần mềm, đã và đang làm việc trong các công ty tin học hàng
đầu Việt Nam. Với một đội ngũ cán bộ chủ chốt đã tham gia vào lĩnh vực lập
trình phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý từ năm 1994, ASIA luôn kết
hợp giữa khả năng về công nghệ với mục tiêu kết hợp sự hiểu biết về nghiệp

vụ, công nghệ, phương thức hỗ trợ khách hàng và kinh nghiệm thực tế để tạo
ra các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao cho thị trường, nhằm thỏa mãn tối
đa yêu cầu của khách hàng. Đến nay đã trở thành một trong những công ty uy
tín hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp các sản phẩm phần mềm cho hoạt
động quản lý doanh nghiệp.
Hiện nay, với gần 130 các cán bộ quản lý, kỹ sư trên 3 miền đất nước,
kết hợp với các đối tác là các công ty lớn trên toàn quốc, ASIA đã và đang
khẳng định sức mạnh của mình trên các phương diện :
 Đầu tư, phát triển phần mềm,
 Tư vấn, xây dựng hệ thống thông tin quản lý,
 Triển khai các hệ thống phần mềm ứng dụng,
 Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng phần mềm,
 Bảo hành và bảo trì các sản phẩm đã cung cấp cho khách hàng.
Uy tín của ASIA : ASIA đã đạt được nhiều giải thưởng quan trọng liên quan
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
3
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
đến phần mềm như : Phần mềm ưu việt, Phần mềm uy tín chất lượng… và
ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm của Công ty hơn.
Ngành nghề kinh doanh
 Sản xuất kinh doanh phần mềm kế toán và quản trị doanh nghiệp,
 Kinh doanh, buôn bán các linh kiên, phụ kiện, máy tính,
 Tư vấn triển khai ERP và các phàn mềm quản lý doanh nghiệp,
 Tư vấn thẩm định các dự án CNTN, triển khai xây dựng hệ thống hạ
tầng công nghệ thông tin,
 Phân tích, thiết kế, xây dựng và phát triển phần mềm theo yêu cầu của
khách hàng.
Mục tiêu cuả ASIA là trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp
các giải pháp vàsản phẩm phần mềm phục vụ cho công tác quản trị doanh
nghiệp.Xây dựng công ty phát triển bền vững, trong đó mọi thành viên đều có

điều kiện phát huy tối đa năng lực của bản thân, cùng tạo dựng một cuộc sống
hạnh phúc.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần phát triển phần mềm ASIA
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA thực hiện các chức năng
theo đăng ký kinh doanh của mình, bao gồm:
 Sản xuất và kinh doanh các phần mềm máy tính,
 Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (thiết bị máy tính,tin học,điện tử ),
Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ,
 Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ thông tin.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Sản xuất và kinh doanh các giải pháp phần
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
4
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
mềm phục vụ quản trị doanh nghiệp và các dự án chính phủ và dự án tài trợ
nước ngoài.
Nhiệm vụ của Công ty là :
 Tăng trưởng Công ty gắn liền với nhiệm vụ của khách hàng có nhu
cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh được dành để đài thọ cho
phát triển sự nghiệp cá nhân (rèn luyện nghề nghiệp và sở thích) của các
thành viên trong Công ty.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất phần mềm và triển khai ứng dụng trong lĩnh vực tin học hóa công tác
tài chính kế toán và quản trị doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các sản phẩm -
dịch vụ - công nghệ sau:

 Sản phẩm :
 Phần mềm kế toán Asia Accounting trên Visual Foxpro 8.0,
 Phần mềm kế toán Asia Accounting trên SQL Server,
 Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp Asia.FA,
 Phần mềm quản trị nhân sự Asia Human Resource Management trên
SQL, VFP6,
 Phần mềm quản lý và thanh toán lương Asia Payrols Management
trên SQL, VFP6,
 Cổng thông tin điện tử Asia Portal (Oracle, uPortal, Java,…)
• Phần mềm quản trị doanh nghiệp Asia ERP (Viết trên ngôn ngữ
VB.Net, hỗ trợ Unicode).
 Dịch vụ :
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
5
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
 Tư vấn xây dựng hệ thống thông tin cho các cơ quan, đơn vị và các dự
án chính phủ điện tử,
 Phân tích, thiết kế, xây dựng và phát triển các phần mềm theo yêu
cầu của khách hàng,
 Triển khai ứng dụng, cài đặt và đào tạo sử dụng, hỗ trợ sử dụng, bảo
hành và bảo trì hệ thống thông tin,
 Công nghệ
 Ngôn ngữ lập trình: .Net, Visual Foxpro, Java…
 Kiến trúc lập trình: Client/Server, File Server, Multi-tieer,
 Cơ sở dữ liệu: SQL Server, Foxpro, Oracle,
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dựa trên mục tiêu sẽ là một
trong những công ty hàng đầu trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vực cung
cấp giải pháp phần mềm quản trị doanh nghiệp.
Với phương châm được sử dụng là “Chất lượng chuyên nghiệp, Dịch
vụ hoàn hảo!” :tức là chuyên cung cấp các sản phẩm có chất lượng cao, phục

vụ được nhu cầu của khách hàng, các dịch vụ kèm theo cũng luôn luôn có
chất lượng tốt từ đầu cho tới cuối, thể hiện được sự quan tâm chu đáo của
Công ty tới khách hàng.
Quan điểm phục vụ khách hàng : Vì sự thành công của khách hàng.
Chiến lược phát triển : Phát triển liên tục với sự phát triển toàn cầu.
Định hướng phát triển :
 Đầu tư phát triển sản phẩm theo hướng mở rộng các phân hệ nghiệp
vụ đáp ứng nhu cầu quản trị tổng thể doanh nghiệp – ERP,
 Đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác
nhau – doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp lớn…
 Tư vấn, thiết kế và xây dựng các giải pháp công nghệ thông tin theo
đơn đặt hàng như cổng thông tin điện tử, các bài toán của đề án chính phủ
điện tử, các bài toán về nghiệp vụ tín dụng, vay vốn…
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
6
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA
Quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty được thực hiện theo sơ đồ
sau
Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức kinh doanh
Công ty ban đầu sẽ mua
hàng hóa ( các linh kiện, phụ kiện của máy tính, máy tính) về nhập kho. Sau
đó tiến hành lắp đặt các linh phụ kiện lại với nhau thành các bộ sản phẩm
hoàn chỉnh. Lắp đặt xong, cho vào quản lý từng loại hàng hóa và tổ chức bán
hàng. Sau khi bán hàng, nếu khách hàng có khiếu nại về sản phẩm bị lỗi, hỏng
thì bộ phận bảo hành của Công ty sẽ thực hiện bảo hành và sửa chữa cho
khách hàng trong thời gian còn hiệu lực bảo hành của sản phẩm.
Sơ đồ 1.2 Quy trình tổ chức kinh doanh
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI

7
Mua linh kiện,
phụ kiện
Lắp đặt Quản lý
Bán hàng,
dịch vụ
Sửa chữa và B

phKế Kế toNgười
nộp tiền
Tổ chức
nghiên
cứu
Lưu giữ
và Quản

Bán hàng
và Tư vấn
khách hàng
Hỗ trợ
và Bảo
hành
Thử
nghiệm
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Công ty sẽ tiến hành
nghiên cứu các phần mềm vi tính, phần mềm kế toán … Sau khi nghiên cứu
xong sẽ cho vào chạy thử nghiệm để kiểm tra. Nếu không có vấn đề gì xảy ra
thì sẽ cho vào quản lý và bán hàng kết hợp với tư vấn cho khách hàng. Sau
bán hàng, nếu sản phẩm có vấn đề thì khách hàng sẽ mang tới cho Công ty để

bộ phận bảo hành của Công ty tiến hành bảo hành.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty :
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
8
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN GIÁM ĐỐC
Văn phòng
Hà Nội
Chi nhánh Đà
Nẵng
Chi nhánh
TP. HCM
Phòng Đầu tư
và Phát triển
Sản phẩm
Phòng Kinh
doanh
Phòng triển khai
hợp đồng
Giám đốc chi
nhánh
Phòng Đầu tư và

Phát triển Sản
phẩm
Phòng Kinh
doanh
Giám đốc chi
nhánh
Phòng Đầu tư
và Phát triển
Phòng Kinh
doanh
Phòng Hỗ trợ
và Bảo hành
Phòng triển khai
hợp đồng
Phòng triển khai
hợp đồng
Văn phòng và
Kế toán
Phòng Hỗ trợ
và Bảo hành
Phòng Hỗ trợ
và Bảo hành
Phòng Kế toán Phòng Kế toán
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Trong đó :
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có quyền lực cao nhất trong công ty,
có quyền biểu quyết. Mỗi năm họp ít nhất 1 lần trong thời hạn quy định và
quyết định những vấn đề sau : quyết định bổ sung, thay đổi điều lệ công ty, tổ
chức giải thể công ty, bấu, miễn, bãi nhiệm thành viên trong Ban kiểm soát,
Hội đồng quản trị, thông qua BCTC của công ty, đề ra các quyết định,

phương hướng, nhiệm vụ của năm tài chính mới…
Ban kiểm soát : là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty.
Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ vủa công ty thuộc
thẩm quyền của Tổng công ty.
• Quyết định chiến lược chiến lược phát triển trung hạn và kế hoạch
hàng năm của Công ty.
• Bỏ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
9
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
đối với: Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty, quyết định mức lương và lợi ích
khác của cán bộ quản lý đó.
• Giám sát, chỉ đạo Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong
điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty.
• Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết
định thành lập công ty con, lập chi nhánh văn phòng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của công ty khác.
 Ban Giám đốc: chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả kinh doanh trước
hội đồng quản trị, điều hành chung mọi hoạt động của Công ty và trực tiếp
điều hành các công tác tổ chức cán bộ, phụ trách tài chính, xây dựng quy chế
quản lý nội bộ công ty, công tác tiêu thụ sản phẩm, công tác thi đua khen
thưởng, công tác đối nội đối ngoại. Trực tiếp sinh hoạt với các phòng tổ chức
hành chính, phòng kế toán.
Giám đốc chi nhánh: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi
nhánh, điều hành công tác tổ chức nhân viên, phụ trách tài chính, xây dựng
quy chế quản lý nội bộ của chi nhánh.

Phòng Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm:
Số lượng nhân viên bao gồm 10 người.
Phòng nghiên cứu thực hiện các chức năng sau :
• Dựa trên những thông tin do bộ phận marketing, bộ phận kinh doanh
và bộ phận bảo hành của công ty cung cấp, xây dựng hệ thống chức năng mới
cho sản phẩm
• Tiến hành lập trình phần mềm theo hệ thống đã dựng (lập trình), test
phần mềm,
• Kiểm tra, rà soát lại toàn bộ lỗi, sửa lỗi và tiến hành đóng gói sản
phẩm hoàn chỉnh.
Bộ phận Kinh doanh:
Số lượng bao gồm 08 người, thực hiện các chức năng :
• Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu dùng phần mềm, đàm phán ký kết
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
10
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
các hợp đồng,
• Thu thập sơ bộ các yêu cầu sử dụng phần mềm, tổng hợp lại nếu cần
thiết và chuyển lại bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Phòng Triển khai sản phẩm:
Số lượng nhân viên bao gồm 07 người, thực hiện các chức năng sau :
Sau khi bộ phận kinh doanh ký các hợp đồng bán hàng, phòng triển khai sản
phẩm sẽ tiến hành :
• Cài đặt phần mềm cho khách hàng,
• Hướng dẫn khách hàng sử dụng phần mềm,
• Thu thập các yêu cầu đặc thù về phần mềm ( do mỗi khách hàng có
một đặc thù riêng, vì vậy sẽ phải chỉnh sửa phần mềm, chỉnh sửa hệ thống báo
cáo cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng),
• Cài đặt các yêu cầu đặc thù, đào tạo lại hoàn chỉnh,
Bộ phận Hỗ trợ và Bảo hành:

Số lượng nhân viên bao gồm 04 người, thực hiện chức năng bảo hành, cụ thể :
• Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng cùng với nhân viên bán hàng,
• Khi phần mềm của khách hàng bị lỗi, khách hàng thông báo đến bộ
phận bảo hành, bộ phận bảo hành có nhiệm vụ hỗ trợ sửa chữa phần mềm,
• Thu thập các lỗi phát sinh thường xuyên ( do test chưa hết hoặc do
phát sinh trong quá trình sử dụng), chuyển lại cho bộ phận nghiên cứu và phát
triển sản phẩm.
Bộ phận Văn phòng- Kế toán :
Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty,
lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm, thiết bị phục vụ công tác kinh doanh trình
giám đốc.
• Thiết lập các văn bản, biểu mẫu báo cáo kế toán tài chính, quy định
thống nhất các ghi chép kế toán.
• Quản lý các công việc văn phòng chung
• Tuyển dụng nhân sự, đào tạo nhân viên
• Thực hiện các chế độ cho nhân viên
Mối quan hệ giữa các phòng, các bộ phận là thường xuyên trao đổi hỗ
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
11
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
trợ công việc cho nhau, để giúp nhau hoàn thành công việc của mình, từ đó hỗ
trợ cho ban Giám đốc và Hội đồng quản trị có thể đề ra những chính sách về
nhân sự, cũng như các chính sách về hướng phát triển của Công ty.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Phát triển Phần mềm ASIA
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công
ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA được thể hiện thông qua bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm là năm 2009, năm 2010, và năm
2011 như sau :
Bảng 1.1 .BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
Mẫu số: B 02 - DNN
( Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC )
Đơn vị tính : VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu BH và
CCDV
47.390.146.873 49.578.720.543 55.232.861.589
2 Các khoản giảm trừ DT 12.512.581 10.491.292 13.433.839
3 DTT về BH và CCDV 47.377.634.292 49.068.229.251 55.219.427.750
4 Giá vốn hàng bán 38.413.549.123 39.251.263.675 43.710.582.985
5 LN gộp về BH và
CCDV
8.964.085.169 9.816.965.576 11.508.844.765
6 Doanh thu HĐTC 8.764.594 10.248.054 13.544.432
7 Chi phí tài chính
Trong đó : CP lãi vay
18.399.541
14.218.012
20.392.542
15.948.932
22.741.747
18.870.631
8 Chi phí bán hàng 512.836.517 586.889.656 672.254.940
9 Chi phí QLDN 661.870.035 685.666.656 748.572.722
10 Chi phí khác 0 87.462.571 0
11 Thu nhập khác 0 89.023.450 0

12 Lợi nhuận khác 0 1.560.879 0
13 Tổng LN kế toán trước
thuế
7.779.743.670 8.535.825.655 10.078.819.788
14 Thuế TNDN HH 2.178.328.228 2.390.031.183 2.822.069.541
15 LN sau thuế TNDN 5.601.415.442 6.145.794.472 7.256.750.247
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
12
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
( Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2009, năm 2010, năm 2011 của Công ty Cổ
phần Phát triển Phần mềm ASIA)
Bảng 1.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
Mẫu số: B 01 - DNN
( Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC )
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
TÀI SẢN 15.825.981.046 16.363.671.172 16.926.017.620
A.Tài sản ngắn hạn 11.693.794.843 11.790.967.997 11.912.478.877
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
150.546.345 183.716.525 190.519.100
1. Tiền mặt 70.436.265 65.753.360 40.053.700
2. Tiền gửi ngân hàng 80.110.080 117.963.165 150.465.400
II. Các khoản ĐTTCNH 20.500.000 20.000.000 17.800.000
III. Các khoản phải thu 2.642.837.745 2.343.754.200 1.806.325.753
IV. Hàng tồn kho 8.355.235.100 8.744.965.123 9.421.576.900

V. Tài sản ngắn hạn khác 524.675.653 498.532.149 476.257.124
B. Tài sản dài hạn 4.132.186.203 4.572.703.175 5.013.538.743
I. Tài sản cố định 2.243.456.350 2.565.354.465 2.736.367.300
1. Nguyên giá 2.532.465.570 2.725.854.243 3.148.854.436
2. Khấu hao (289.009.220) (160.499.778) (412.487.136)
II. Các khoản đầu tư dài hạn 543.745.603 530.598.285 493.847.598
III. Chi phí XDCB dở dang 1.344.984.250 1.476.750.425 1.783.323.845
NGUỒN VỐN 15.825.981.046 16.363.671.172 16.926.017.620
A. Nợ phải trả 12.163.106.188 11.639.097.958 10.946.692.357
I. Nợ ngắn hạn 9.979.234.098 9.538.159.875 8.948.635.922
1 . Vay ngắn hạn 5.120.249.463 4.271.176.595 3.881.011.399
2. Phải trả cho người bán 2.758.827.983 3.098.298.256 3.209.985.242
3. Thuế và các khoản PNNN 854.208.640 867.847.900 856.293.295
4. Các khoản phải trả khác 1.245.948.012 1.300.837.124 1.001.345.986
II. Nợ dài hạn 2.183.872.090 2.100.938.083 1.998.056.435
1. Vay dài hạn 1.575.984.130 1.530.746.918 1.469.284.137
2. Nợ dài hạn 607.887.960 570.191.165 558.772.298
B. Vốn chủ sở hữu 3.155.807.549 3.529.763.798 3.981.159.957
I. Vốn chủ sở hữu 3.023.483.762 3.383.476.487 3.824.872.384
1. Vốn góp 1000.000.000 1000.000.000 1000.000.000
2. LN chưa phân phối 2.023.483.762 2.383.476.487 2.824.872.384
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
13
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
II. Các quỹ 132.323.787 146.287.311 156.287.213
( Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2009, 2010, 2011 của Công ty Cổ phần Phát
triển Phần mềm ASIA )
Bảng 1.3. BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Tuyệt đối %

Tổng tài sản 16.363.671.172 16.926.017.620 562.346.448 3.44
Tiền mặt 65.753.360 40.053.700 ( 25.699.660) (39.08)
Tiền gửi ngân hàng 117.963.165 150.465.400 32.502.235 27.55
Các khoản phải thu 2.343.754.200 1.806.325.753 (537.428.447) (22.93)
Hàng tồn kho 8.744.965.123 9.421.576.900 676.611.777 7.38
Tài sản cố định 1.565.354.465 1.736.367.300 171.012.835 10.93
Chi phí XDCBDD 2.476.750.425 2.783.323.845 306.573.420 12.38
Nợ phải trả 11.639.097.958 10.946.692.357 (692.405.601) (5.95)
Phải trả người bán 3.098.298.256 3.209.985.242 111.686.986 3.60
Nợ dài hạn 2.100.938.083 1.998.056.435 (102.881.648) (4.90)
Vốn chủ sở hữu 3.383.476.487 3.824.872.384 441.395.897 13.50
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
14
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Bảng 1.4. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Lợi nhuận sau thuế 5.601.415.442 6.114.670.639 7.256.750.247
Tài sản bình quân 15.764.874.930 16.094.826.10
9
16.644.844.396
Vốn chủ sở hữu bình quân 3.012.874.137 3.203.480.125 3.604.174.436
Tài sản cố định 2.243.456.350 2.565.354.465 2.736.367.300
Tài sản ngắn hạn 11.693.794.843 11.790.967.997 11.912.478.877
Tài sản dài hạn 4.132.186.203 4.572.703.175 5.013.538.743
Nợ ngắn hạn 9.979.234.098 9.538.159.875 8.948.635.922
Hàng tồn kho bình quân 8.234.983.120 8.550.100.112 9.083.271.012
Các khoản phải thu bình quân 2.601.472.913 2.493.295.973 2.075.039.977
ROA 35,53 37.99 43.60
ROE 185.92 190.87 201.34
Khả năng thanh toán nợ

NH
1.17 1.24 1.33
Khả năng thanh toán nợ
DH
1.89 2.17 2.51
Số vòng quay HTK 4.7 4.6 4.8
Số vòng quay các khoản
p.thu
18.2 19.6 26.6
Thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng 1.3 ta
có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang phát triển
dần theo từng năm, cụ thể như sau :
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 so với năm
2009 tăng 1.690.549.959 đồng tương ứng với 3.57% và năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 6.051.198.499 đồng tương ứng với 12.54%. Mức tăng của năm
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
15
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
2011 lớn hơn của năm 2010 và là khá cao đối với Công ty, nó đang thể hiện
được sự đi lên trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Giá vốn hàng bán ở năm 2010 tăng 837.714.552 đồng tương ứng với
2.18% so với năm 2009 và ở năm 2011 tăng 4.459.319.310 đồng tương ứng
với 11,36% so với năm 2010. Mức tăng của giá vốn thấp hơn mức tăng của
doanh thu ở cả 2 năm 2010 và 2011, điều đó đã làm cho lợi nhuận gộp của
năm 2010 tiếp tục tăng thêm 852.880.407 đồng và năm 2011cũng tăng lên
1.691.879.189 đồng so với năm 2010. Đây là mức tăng khá cao, thể hiện hoạt
động của Công ty đang phát triển rất tốt.
Các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
của Công ty ở năm 2011 đều có xu hướng tăng hơn so với năm 2010 và năm
2009, tuy nhiên, các mức tăng này đều không quá cao. Điều này đã làm tăng

hiệu quả hoạt động của Công ty, cụ thể là tổng lợi nhuận trước thuế của công
ty năm 2009 là 7.779.743.670 đồng, sang năm 2010 là 8.534.264.776 đồng,
và ở năm 2011 là 10.078.819.788 đồng. Bên cạnh đó ta cũng thấy rằng, tỷ
suất ROA đang tăng đần qua các năm( năm 2009 là 35.53%, năm 2010 là
37.99% và nă 2011 là 43.6%), điều này càng chứng tỏ được khả năng phát
triển ở hiện tại và tương lại của Công ty là đang rất tốt.
Về mặt tài chính, tổng tài sản của Công ty tăng dần qua các năm, ở năm
2011 là 16.926.017.620 đồng tăng 562.346.448 so với năm 2010 và tăng
1.100.036.574 đồng so với năm 2009, thể hiện quy mô của Công ty đang
được mở rộng.
Chỉ tiêu tiền mặt giảm, tiền gửi ngân hàng tăng cho thấy Công ty đang
thay đổi cách quản lý vốn bằng tiền của mình nhằm tạo ra được nhiều lợi
nhuận hơn. Tuy nhiên, nếu Công ty sử dụng số tiền nhàn rỗi này để đầu tư
khác thì sẽ sinh được nhiều lợi nhuận hơn.
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
16
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Bên cạnh đó, các khoản phải thu cũng giảm 1 lượng đáng kể ở năm
2011 so với năm 2010 và năm 2009, số vòng quay các khoản phải thu tăng
mạnh,chứng tỏ chính sách thu hồi vốn của Công ty đang rất hiệu quả.
Hàng tồn kho của công ty tăng 4.66% ở năm 2010 so với năm 2009 và
tăng 7.38 % ở năm 2011 so với 2010, tuy nhiên, số vòng quay của hàng tồn kho
cũng tăng nhẹ, thể hiện Công ty đang kinh doanh hiệu quả, đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng rất tốt.
Tài sản cố định của Công ty cũng tăng khá mạnh chứng tỏ công ty đang
đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cũng như nợ dài hạn cũng đang
tăng dần và đạt tới mức tối ưu tại năm 2011 (1,33% và 2.51%), điều này cho
thấy khả năng thanh toán của Công ty cũng đang rất tốt. Công ty cũng nên
duy trì 2 hệ số này ở mức này để đảm bảo được hoạt động kinh doanh của

mình ở mức tốt nhất.
Vốn chủ sở hữu của Công ty tăng mạnh ở các năm (năm 2009 là
3.023.483.762 đồng, năm 2010 là 3.383.476.487 đồng và năm 2011 là
3.824.872.384 đồng), tỷ suất ROE cũng tăng nhẹ ( từ 185% đên 201 %)
chứng tỏ khả năng độc lập tài chính của công ty đang tăng lên, và Công ty
đang dựa vào khả năng vốn có của mình để phát triển.
Nhìn chung, tình hình tài chính của Công ty hiện tại đang rất tốt, và cứ
theo tiến độ này, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ được nâng
cao rất nhiều và Công ty sẽ có một vị trí tốt trên thị trường Việt Nam cũng
như trên thị trường thế giới.
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
17
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM ASIA
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế toán trưởng :
• Số lượng 01 người
• Trình độ chuyên môn : Đại học kế toán chính quy, và có chứng
chỉ Kế toán trưởng.
• Nhiệm vụ : thực hiện phụ trách chung mọi công việc trong phòng,
điều hành, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty và nhà nước về số liệu kế
toán tài chính, mọi vấn đề liên quan đến nội bộ Công ty, ký duyệt các chứng
từ kế toán , báo cáo tài chính của các kỳ kế toán, trực tiếp làm kế toán tiêu thụ
và giá thành sản phẩm, theo dõi các quỹ.

 Kế toán thanh toán :
 Số lượng 02 người
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
18
Kế toán trưởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
thuế
Kế toán
TSCĐ
kiêm thủ
quỹ
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
bán
hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
 Trình độ chuyên môn : 01 Đại học kế toán chính quy, 01 Cao đẳng kế
toán chính quy.
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép, tính toán tổng hợp và đối chiếu tình
hình thanh toán với người bán, khách hàng và Công ty cấp trên.
 Kế toán bán hàng :

 Số lượng 02 người
 Trình độ chuyên môn : 01 Đại học kế toán chính quy, 01 Trung cấp kế
toán.
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép quá trình bán hàng, các chính sách
khuyến mãi, các chính sách giảm giá … dành cho khách hàng.
 Kế toán tiền lương :
 Số lượng 01 người
 Trình độ chuyên môn : Đại học tại chức kế toán
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép tính toán tổng hợp và đối chiếu các
bảng chấm công và tính ra tiền lương phải trả, các chế độ chính sách của Nhà
nước đối với người lao động và tình hình thanh toán lương cho người lao
động.
 Kế toán thuế :
 Số lượng 01 người
 Trình độ chuyên môn : Đại học kế toán chính quy, có Chứng chỉ Kế
toán thuế.
 Nhiệm vụ : theo dõi, ghi chép, tính toán, tổng hợp đối chiếu các khoản
thuế được khấu trừ và phải nộp nhà nước.
 Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ :
 Số lượng 01 người
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
19
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
 Trình độ chuyên môn : Đại học kế toán chính quy.
 Nhiệm vụ : theo dõi hạch toán TSCĐ tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
và theo dõi tình hình quỹ tiền mặt tại Công ty.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA áp dụng chế độ kế toán theo

Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
Kỳ kế toán và niên độ kế toán: Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA áp dụng kỳ kế toán và niên độ kế toán là năm dương lịch, bắt đầu từ
01/01 đến hết 31/12.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: là đồng Việt Nam ( VNĐ )
Phương pháp kế toán hàng tồn kho, áp dụng :
• Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho: ghi nhận giá trị hàng tồn kho
bao gồm giá mua và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua ( chi phí
vận chuyển, bốc dỡ… )
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: áp dụng phương pháp tính giá
trị hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước.
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán ngoại tệ: Sử dụng tỷ giá thực tế do ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán :
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
20
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA đều được
lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán được lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế - tài chính
phát sinh.
Nội dung chứng từ kế toán đầy đủ các chỉ tiêu số tiền được viết cả bằng
chữ và bằng số.

Mọi chứng từ kế toán trong Công ty đều có đủ chữ ký theo đúng quy
định trên chứng từ.
Các chứng từ kế toán đều phải được kiểm tra trước khi dùng để ghi vào
sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
• Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán,
• Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình giám đốc ký duyệt,
• Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán,
• Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán,
• Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán,
• Kiểm tra tính rõ ràng trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu yếu tố ghi trên
chứng từ kế toán đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu.
Hệ thống chứng từ kế toán trong Công ty bao gồm :
• Chứng từ tiền lương bao gồm: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương, bảng thanh toán tiền thưởng.
• Chứng từ về hàng tồn kho bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
Bảng kê mua hàng, Bảng tổng hợp hàng tồn kho, Bảng kiểm kê hàng tồn kho.
• Chứng từ về bán hàng bao gồm: Hóa đơn GTGT, Bảng báo giá các mặt
hàng, sản phẩm, Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn bán hàng, Phiếu bảo hành.
• Chứng từ về tiền và các khoản tương đương tiền: Phiếu thu, Phiếu chi,
Bảng kê chi tiền, Bảng kê thu tiền, Ủy nhiện chi, Ủy nhiệm thu, Giấy báo nợ,
Giấy báo có.
Chứng từ về tài sản cố định:
SV: Trần Thị Thu GV :Th.sỹ BÙI THỊ MINH HẢI
21

×