Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

BÀI TẬP LỚN KINH TẾ LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU PHÂN TÍCH BỘ SỐ LIỆU: Tổng dư nợ của Chi nhánh theo tháng của Vietcombank – Chi nhánh Hoàn Kiếm phụ thuộc vào chỉ số giá tiêu dùng CPI, lãi suất cơ bản và huy động vốn hàng tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.54 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN SAU ĐẠI HỌC
BÀI TẬP LỚN
KINH TẾ LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Học viên: NGUYỄN HOÀNG ÂN
Mã số: 210353 Lớp: CH21D Số thứ tự: 01
PHÂN TÍCH BỘ SỐ LIỆU: Tổng dư nợ của Chi nhánh theo tháng của
Vietcombank – Chi nhánh Hoàn Kiếm phụ thuộc vào chỉ số giá tiêu dùng
CPI, lãi suất cơ bản và huy động vốn hàng tháng
Số quan sát: 35
Số biến số: 4
Loại số liệu: Dữ liệu chéo
Từ 01/2010 đến 11/2012
Hà Nội, 01 / 2013
Xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác động, ảnh hưởng của chỉ số giá tiêu
dùng CPI, lãi suất cơ bản và huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Hoàn Kiếm đến tổng dư nợ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh
Hoàn Kiếm trong giai đoạn từ tháng 01/2010 đến tháng 11/2012.
Mô hình gồm 3 biến:
- Biến phụ thuộc: Tổng dư nợ của Chi nhánh DN (đơn vị: tỷ VNĐ)
- Biến độc lập: + Chỉ số giá tiêu dùng CPI ( đơn vị: %)
+ Lãi suất cơ bản (đơn vị: %)
+ Tổng huy động vốn (đơn vị: tỷ VNĐ)
Nguồn số liệu được lấy từ báo cáo dư nợ hàng tháng, báo cáo huy động vốn hàng tháng của
Vietcombank Hoàn Kiếm, website www. sbv .gov.vn, website: www.gso.gov.vn/
1. Ý nghĩa kinh tế:
 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm là chi nhánh được thành
lập từ năm 2008, trải qua 5 năm hoạt động và phát triển, chi nhánh đã đạt được nhiều thành
tựu và trở thành 1 trong top 5 chi nhánh hoạt động hiệu quả nhất trong hệ thống chi nhánh
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên địa bàn Hà Nội.
 Việc nghiên cứu những tác động của của chỉ số giá tiêu dùng CPI, lãi suất cơ bản và huy


động vốn đến tổng dư nợ của chi nhánh giúp ta đánh giá được ảnh hưởng của các yếu tố này
đến tổng dư nợ của chi nhánh như thế nào. Từ đó đưa ra những dự báo, định hướng và giải
pháp giúp tăng dư nợ một cách hiệu quả và tối ưu nhất.
2. Phân tích thống kê mô tả các biến
HDV CPI DN LSCB
Mean 6016.743 127.1386 1172.076 8.714286
Median 5719.000 131.8500 1292.971 9.000000
Maximum 7764.000 146.4400 1582.024 9.000000
Minimum 4921.000 105.5700 530.3991 8.000000
Std. Dev. 870.2554 14.06556 299.6318 0.458349
Skewness 0.628377 -0.239942 -0.582458 -0.948683
Kurtosis 2.040194 1.436414 2.251561 1.900000
Jarque-Bera 3.646791 3.901172 2.795906 7.014583
Probability 0.161477 0.142191 0.247102 0.029978
Sum 210586.0 4449.850 41022.67 305.0000
Sum Sq. Dev. 25749711 6726.555 3052493. 7.142857
Observations 35 35 35 35
Ma trận hiệp phương sai (Covariance)
HDV CPI DN LSCB
HDV 735706.0 10437.20 217885.1 250.4980
CPI 10437.20 192.1873 3783.849 5.187878
DN 217885.1 3783.849 87214.08 116.8825
LSCB 250.4980 5.187878 116.8825 0.204082
Ma trận tương quan (Correlation)
HDV CPI DN LSCB
HDV 1.000000 0.877747 0.860166 0.646473
CPI 0.877747 1.000000 0.924226 0.828372
DN 0.860166 0.924226 1.000000 0.876101
LSCB 0.646473 0.828372 0.876101 1.000000
 Tương quan giữa Tổng dư nợ của chi nhánh (DN) và Chỉ số giá tiêu dùng CPI là cao nhất:

0.924226.
 Tương quan giữa Huy động vốn (HDV) và Lãi suất cơ bản (LSCB) là thấp nhất: 0.646473.
3. Xây dựng một số mô hình hồi quy
Mô hình 1 (mô hình gốc): DN
i
= β
1
+ β
2
.CPI
i
+ β
3.
HDV
i
+ β
4.
LSCB
i
+ U
i
Dependent Variable: DN
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:04
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -2762.350 344.6353 -8.015285 0.0000
CPI 4.873118 3.190083 1.527584 0.1368
HDV 0.127473 0.037857 3.367190 0.0020

LSCB 292.3813 61.47820 4.755854 0.0000
R-squared 0.921730 Mean dependent var 1172.076
Adjusted R-squared 0.914155 S.D. dependent var 299.6318
S.E. of regression 87.79002 Akaike info criterion 11.89498
Sum squared resid 238919.7 Schwarz criterion 12.07274
Log likelihood -204.1622 F-statistic 121.6877
Durbin-Watson stat 0.586694 Prob(F-statistic) 0.000000
Hệ số CPI không có ý nghĩa thống kê; Hệ số chặn, HDV và LSCB có ý nghĩa thống kê.
Mô hình hồi quy phù hợp, các biến độc lập trong mô hình giải thích 92,17% sự biến động của
biến phụ thuộc (tính trong mẫu).
Mô hình 2: DN
i
= e
β1
* CPI
i

β2
* HDV
β3
* LSCB
β4
* e
Ui
Hay lnDN
i
= β
1
+ β
2

lnCPI
i
+ β
3
lnHDV
i
+ β
4
lnLSCB
i
+ U
i
Dependent Variable: LOG(DN)
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:11
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -6.591588 1.270000 -5.190225 0.0000
LOG(CPI) 0.804431 0.485473 1.657004 0.1076
LOG(HDV) 0.478135 0.286275 1.670195 0.1049
LOG(LSCB) 2.574901 0.641538 4.013636 0.0004
R-squared 0.884752 Mean dependent var 7.028394
Adjusted R-squared 0.873599 S.D. dependent var 0.294457
S.E. of regression 0.104688 Akaike info criterion -1.568447
Sum squared resid 0.339749 Schwarz criterion -1.390693
Log likelihood 31.44783 F-statistic 79.32817
Durbin-Watson stat 0.426413 Prob(F-statistic) 0.000000
Hệ số của biến độc lập ln(CPI), ln(HDV) không có ý nghĩa thống kê.
Mô hình hồi quy phù hợp, các biến độc lập trong mô hình giải thích 88,47% sự biến động của

biến phụ thuộc (tính trong mẫu).
Mô hình 3: DN
i
= β
1
+ β
2
lnCPI
i
+ β
3
lnHDV
i
+ β
4
lnLSCB
i
+ U
i
Dependent Variable: DN
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:17
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -14012.20 1052.675 -13.31105 0.0000
LOG(CPI) 657.6036 402.3978 1.634213 0.1123
LOG(HDV) 816.4065 237.2869 3.440589 0.0017
LOG(LSCB) 2267.250 531.7567 4.263699 0.0002
R-squared 0.923531 Mean dependent var 1172.076

Adjusted R-squared 0.916131 S.D. dependent var 299.6318
S.E. of regression 86.77384 Akaike info criterion 11.87170
Sum squared resid 233420.7 Schwarz criterion 12.04945
Log likelihood -203.7547 F-statistic 124.7979
Durbin-Watson stat 0.545162 Prob(F-statistic) 0.000000
Hệ số của biến độc lập ln(CPI) không có ý nghĩa thống kê.
Mô hình hồi quy phù hợp, các biến độc lập trong mô hình giải thích 92,35% sự biến động của
biến phụ thuộc (tính trong mẫu).
Mô hình 4: lnDN
i
= β
1
+ β
2
CPI
i
+ β
3
HDV
i
+ β
4
LSCB
i
+ U
i
Dependent Variable: LOG(DN)
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:19
Sample: 2010:01 2012:11

Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 2.975970 0.416159 7.151050 0.0000
CPI 0.005875 0.003852 1.525057 0.1374
HDV 7.56E-05 4.57E-05 1.653501 0.1083
LSCB 0.327132 0.074237 4.406599 0.0001
R-squared 0.881825 Mean dependent var 7.028394
Adjusted R-squared 0.870389 S.D. dependent var 0.294457
S.E. of regression 0.106009 Akaike info criterion -1.543368
Sum squared resid 0.348378 Schwarz criterion -1.365614
Log likelihood 31.00894 F-statistic 77.10750
Durbin-Watson stat 0.455110 Prob(F-statistic) 0.000000
Hệ số của biến CPI và HDV không có ý nghĩa thống kê.
Mô hình hồi quy phù hợp, các biến độc lập trong mô hình giải thích 88,18% sự biến động của
biến phụ thuộc (tính trong mẫu).
4. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình gốc (mô hình 1)
Ta nghi ngờ HDV phụ thuộc vào các biến độc lập còn lại. Hồi quy mô hình HDV phụ thuộc
vào chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Lãi suất cơ bản (LSCB) để kiểm định mô hình gốc xem có
hiện tượng đa cộng tuyến hay không.
Mô hình hồi quy phụ: HDV
i
= α
1
+ α
2
CPI
i
+ α
3
LSCB

i
+ V
i
Giả thuyết kiểm định: H
0
: Mô hình gốc không có đa cộng tuyến
H
1
: Mô hình gốc có đa cộng tuyến
Kết quả kiểm định:
Dependent Variable: HDV
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:43
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 1689.164 1581.347 1.068181 0.2934
CPI 67.47646 8.922731 7.562310 0.0000
LSCB -487.8520 273.8156 -1.781681 0.0843
R-squared 0.791158 Mean dependent var 6016.743
Adjusted R-squared 0.778105 S.D. dependent var 870.2554
S.E. of regression 409.9402 Akaike info criterion 14.95172
Sum squared resid 5377631. Schwarz criterion 15.08503
Log likelihood -258.6550 F-statistic 60.61281
Durbin-Watson stat 0.286184 Prob(F-statistic) 0.000000
Theo kết quả kiểm định này, P-vaule của kiểm định F là 0,00000 < α = 0,05: bác bỏ H
0
tức là
các biến độc lập có liên hệ tuyến tính với nhau. Vậy mô hình gốc có tồn tại hiện tượng đa
cộng tuyến.

5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi bằng kiểm định White
 Kiểm định White (no cross terms) với mô hình gốc
Giả thuyết kiểm định: H
0
: Mô hình gốc có phương sai sai số không đổi (đồng đều)
H
1
: Mô hình gốc có phương sai sai số thay đổi
Kết quả kiểm định:
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 7.477548 Probability 0.000130
Obs*R-squared 19.71103 Probability 0.001416
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:50
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 518021.6 301753.6 1.716704 0.0967
CPI -18566.72 6392.186 -2.904596 0.0070
CPI^2 69.67360 25.15943 2.769284 0.0097
HDV 210.3037 48.43828 4.341683 0.0002
HDV^2 -0.016135 0.003784 -4.263885 0.0002
LSCB 4632.885 7951.378 0.582652 0.5646
R-squared 0.563172 Mean dependent var 6826.278
Adjusted R-squared 0.487857 S.D. dependent var 9999.162
S.E. of regression 7155.815 Akaike info criterion 20.74404
Sum squared resid 1.48E+09 Schwarz criterion 21.01067
Log likelihood -357.0208 F-statistic 7.477548

Durbin-Watson stat 1.051297 Prob(F-statistic) 0.000130
Theo kết quả kiểm định này, P-vaule của kiểm định F là 0.000130 < α = 0,05: bác bỏ H
0.

Vậy
mô hình gốc có phương sai sai số thay đổi.
 Kiểm định White (cross terms) với mô hình gốc
Giả thuyết kiểm định: H
0
: Mô hình gốc có phương sai sai số không đổi (đồng đều)
H
1
: Mô hình gốc có phương sai sai số thay đổi
Kết quả kiểm định:
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 15.69273 Probability 0.000000
Obs*R-squared 28.99506 Probability 0.000318
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:53
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 3496772. 1030476. 3.393356 0.0022
CPI -62983.21 10561.00 -5.963752 0.0000
CPI^2 34.79939 44.25972 0.786254 0.4388
CPI*HDV -0.864939 0.992819 -0.871195 0.3916
CPI*LSCB 6504.495 1648.430 3.945874 0.0005
HDV 689.5842 133.7298 5.156550 0.0000

HDV^2 -0.001264 0.005528 -0.228636 0.8209
HDV*LSCB -61.08319 22.05937 -2.769036 0.0102
LSCB -402265.9 133967.5 -3.002713 0.0058
R-squared 0.828430 Mean dependent var 6826.278
Adjusted R-squared 0.775640 S.D. dependent var 9999.162
S.E. of regression 4736.274 Akaike info criterion 19.98092
Sum squared resid 5.83E+08 Schwarz criterion 20.38087
Log likelihood -340.6662 F-statistic 15.69273
Durbin-Watson stat 1.831952 Prob(F-statistic) 0.000000
Theo kết quả kiểm định này, P-vaule của kiểm định F là 0.000000 < α = 0,05: bác bỏ H
0.

Vậy
mô hình gốc có phương sai sai số thay đổi.
6. Kiểm định tự tương quan
 Kiểm định Breush-Godfrey
Giả thuyết kiểm định: H
0
: Mô hình gốc không có tự tương quan bậc nhất
H
1
: Mô hình gốc có tự tương quan bậc nhất
Kết quả kiểm định:
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 18.38343 Probability 0.000172
Obs*R-squared 13.29836 Probability 0.000266
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:55

Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 179.0427 279.0049 0.641719 0.5259
CPI 0.596021 2.557273 0.233069 0.8173
HDV 0.005146 0.030327 0.169696 0.8664
LSCB -32.70405 49.79767 -0.656739 0.5164
RESID(-1) 0.628877 0.146674 4.287590 0.0002
R-squared 0.379953 Mean dependent var -3.44E-13
Adjusted R-squared 0.297280 S.D. dependent var 83.82751
S.E. of regression 70.27125 Akaike info criterion 11.47417
Sum squared resid 148141.5 Schwarz criterion 11.69636
Log likelihood -195.7979 F-statistic 4.595857
Durbin-Watson stat 1.292191 Prob(F-statistic) 0.005157
Theo kết quả kiểm định này, P-vaule của kiểm định F là 0.000172 < α = 0,05: bác bỏ giả thiết
H
0.

Vậy mô hình gốc có tự tương quan bậc nhất.
7. Kiểm định định dạng phương trình hồi quy bằng kiểm định Ramsey RESET
Giả thuyết kiểm định: H
0
: Mô hình gốc có dạng hàm đúng/không thiếu biến
H
1
: Mô hình gốc có dạng hàm không đúng/thiếu biến
Kết quả kiểm định:
Ramsey RESET Test:
F-statistic 3.003236 Probability 0.093368
Log likelihood ratio 3.339288 Probability 0.067644
Test Equation:

Dependent Variable: DN
Method: Least Squares
Date: 01/03/13 Time: 21:57
Sample: 2010:01 2012:11
Included observations: 35
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -12069.96 5381.230 -2.242974 0.0324
CPI 21.08933 9.854931 2.139977 0.0406
HDV 0.650914 0.304267 2.139290 0.0407
LSCB 1004.065 414.9692 2.419613 0.0218
FITTED^2 -0.001448 0.000835 -1.732985 0.0934
R-squared 0.928852 Mean dependent var 1172.076
Adjusted R-squared 0.919366 S.D. dependent var 299.6318
S.E. of regression 85.08397 Akaike info criterion 11.85672
Sum squared resid 217178.5 Schwarz criterion 12.07891
Log likelihood -202.4926 F-statistic 97.91421
Durbin-Watson stat 0.505934 Prob(F-statistic) 0.000000
Theo kết quả kiểm định này, P-vaule của kiểm định F là 0.093368 > α = 0,05: Chưa có cơ sở
bác bỏ giả thiết H
0.

Vậy mô hình gốc có dạng hàm đúng.
8. Kết luận
Từ những kiểm định trên ta có thể rút ra các kết luận sau:
- Chỉ số giá tiêu dùng CPI, lãi suất cơ bản và huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm có tác động đến tổng dư nợ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Hoàn Kiếm trong giai đoạn từ tháng 01/2010 đến
tháng 11/2012. Mô hình lựa chọn phù hợp với lý thuyết kinh tế
- Các biến độc lập (Chỉ số giá tiêu dùng CPI, lãi suất cơ bản LSCB, huy động vốn HDV) trong
mô hình giải thích 92,17% sự biến động của biến phụ thuộc (tính trong mẫu).

- Mô hình gốc có hiện tượng đa cộng tuyến và đó là hiện tượng đa cộng tuyến không hoàn hảo.
- Mô hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
- Mô hình có hiện tượng tự tương quan
- Mô hình có dạng hàng đúng.

×