Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

bài giảng hóa học 9 bài 42 luyện tập chương 4 - hidrocacbon, nhiên liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.43 KB, 9 trang )

HÓA HỌC 9
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU
Metan (CH
4
) Etilen (C
2
H
4)
Axetilen (C
2
H
2)
Benzen (C
6
H
6
)
Công thức cấu
tạo
Đặc điểm cấu
tạo
Phản ứng đặc
trưng
ứng dụng chính
C
H
H
H
H
H


H
H
H
C
C
H
H
C
C
C
H
H
H
H
H
H
C
C
C
C
C
Có một liên kết
đôi giữa hai
nguyên tử C
Có một liên kết
đôi giữa hai
nguyên tử C
Vòng 6 cạnh.3
lk đôi và 3 liên
kết đơn xen kẽ

nhau
Phản
ứng thế
Phản ứng
cộng
Phản ứng
cộng
Phản ứng
thế và phản
ứng cộng
Làm nhiên
liệu trong
đời sống và
sản xuất
Làm nguyên
liệu sản xuất
rượu etilic, axit
axetic…
-Làm nhiên liệu
trong công
nghiệp, nguyên
liệu để sản xuất
một số chất
Làm nguyên
liệu sản xuất
chất dẻo, làm
dung môi…
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
Có 4 liên

kết đơn giữa
C và H
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
-Công thức cấu tạo,đặc điểm cấu tạo phân tử, các phản ứng đặc trưng,ứng dụng của
các chất: Metan,Etilen, Axetilen, Benzen và một số hiđrocacbon có cấu tạo phân tử
tương tự.
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
BÀI 1(1/SGK):Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các
chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C
3
H
8
, C
3
H
6
, C
3
H
4
CH
2
= CH
2 (k)
+ Br
2(dd)
Br – CH
2
– CH

2
– Br
(l)
CH≡ CH
(k)
+ 2Br
2(dd)
Br
2
– CH – CH – Br
2(l)
C
6
H
6(l)
+ Br
2(l)


C
6
H
5
Br
(l)
+ HBr
(k)

CH
4

+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
Fe,
asù
0
t
Phản ứng minh họa đặc trưng của các chất
CH
4
,C
2
H
4
,C
2
H
2
,C
6
H
6
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐÁP ÁN BÀI 1
C
3

H
8

H
H
H
H
H
H
H
H
C
C
C
C
3
H
6

C
H
3
CH
C
H
2
C
H
2
C

H
2
H
2
C
C
3
H
4

CH
CH
3
C
C
H
2
C
C
H
2
C
H
2
CH
HC
C = C – C
H
H
H

H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
C
C C
CH
3
CH
2
CH
3

C = C = C
C C C
C
C C
H

H
H
H
H
-Công thức cấu tạo,đặc điểm cấu tạo phân tử, các phản ứng đặc trưng,ứng dụng của các chất:
Metan,Etilen, Axetilen, Benzen và một số hiđrocacbon có cấu tạo phân tử tương tự.
BÀI 2
Để phân biệt hai lọ đựng hai chất
khí :C
2
H
6
,C
2
H
2
, CO
2
nên dùng:
A. Nước.
B. Dung dịch nước vôi trong.
C. Dung dịch brom và dung dịch
nước vôi trong.
D. Dung dịch axitsunfuric.
C. Dung dịch brom và dung dịch
nước vôi trong.
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3:

Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam
một hợp chất hữu cơ A thì thu
được 4,4 gam CO
2
và 2,7 gam
H
2
O.biết phân tử khối của chất A
là 46 (đvC)
a. Trong A có những nguyên tố
nào ?
b. Xác định CTPT của A.
c.Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của
A?
Hướng dẫn giải bài 3:
-Từ = 4,4 (g) m
C
trong A
-Từ = 2,7 (g) mH trong A
Nếu : m
H
+ m
C
= m A Trong hợp chất
chỉ gồm C và H.
Nếu : m
H
+ m
C
m A ngoài C và H

còn có nguyên tố Oxi.
-Gọi công thức tổng quát C
x
H
y

-Lập tỉ lệ x: y … tìm x,y….
-Công thức đơn giản, ( CxHy…)n = M
A
,
dựa vào phân tử khối tìm ra n, suy ra cơng
thức phân tử cần tìm
- Tóm tắt :
2
H O
m
2
CO
m

b. m
O
= 2,3 - 1,5 = 0,8 g
Gọi cụng thức cần tỡm là C
x
H
y
O
z
: Tỉ lệ x: y : z =


m
C
+ m
H
= 1,2 + 0,3 = 1,5 mA nên trong phân tử A cĩ ba nguyên tố : C, H,O
Đáp án bài 3
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG

44
12.4.4
18
2.7,2
a.
m
C
= = 1.2 g
m
H
= = 0.3 g
12
2,1
:
1
3,0
16
8,0
:

x : y : z = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1
Ta có công thức đơn giản (C
2
H
6
O)n = 46 46n = 46 n = 1
Vậy công thức phân tử cần tìm là C
2
H
6
O
12
2,1
:
1
3,0
16
8,0
:
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
-Về nhà làm bài tập :2,3,4/SGK
-Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất để tiết sau học thực hành.
CHÂN THÀNH CẢM
ƠN CÁC THẦY CÔ
GIÁO VÀ CÁC EM
HỌC SINH
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
-Công thức cấu tạo,đặc điểm cấu tạo phân tử, các phản ứng đặc trưng,ứng dụng của
các chất: Metan,Etilen, Axetile, Benzen và một số hiddrocacbon có cấu tạo phân tử

tương tự.
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG
Đáp án bài 4
Gọi x,y lần lượt là thể tích của khí CH
4
và C
2
H
4
thì ta có: x + y = 28 (1)
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (a)
0
t
0
t
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO

2
+ 2 H
2
O (b)
x
2x
y
3y
Theo thể tích của CO
2
ở phương trình ta có : 2x + 3y = 67,2 (2) .
Từ ( 1) và (2) ta có hệ phương trình:
x + y = 28
2x + 3y = 67,2
x = 16,8
y = 11,2
= 16,8 (I)
2 4
C H
V
4
CH
V
= 11,2 (l)
Giải hệ
ta được
Vậy

×