TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG
NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài:
XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH PHÂN
LỊCH TRỰC BÁC SĨ BỆNH VIỆN
Giảng viên hƣớng dẫn : LÊ THỊ MỸ HẠNH
Sinh viên thực hiện : PHẠM NGỌC TUYÊN – 05T3
NGUYỄN THỌ TÝ – 06T2
NGUYỄN VĂN LONG – 11TLT
DOÃN VĂN THUẬN – 11TLT
Đà Nẵng 2012
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng chúng em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn
và dạy bảo tận tình của các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin - Đại Học
Bách Khoa - Đại Học Đà Nẵng. Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã
cung cấp cho em những kiến thức vô cùng bổ ích và cần thiết để em có thể hoàn
thành đồ án môn học này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt
tình của cô Lê Thị Mỹ Hạnh, cảm ơn sự trao đổi góp ý của các bạn trong lớp đã tạo
điều kiện giúp chúng em hoàn thành đề tài của mình.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 06 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Nguyễn Văn Long
Doãn Văn Thuận
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ
PHẦN MỀM
PHẦN I : Tài liệu tổ chức nhóm
PHẦN II : Kế hoạch quản lý dự án phần mềm
PHẦN III : Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm
PHẦN IV : Tài liệu thiết kế phần mềm
PHẦN V : Tài liệu lập trình phần mềm
PHẦN VI : Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm
PHẦN I:
Tài liệu tổ chức nhóm và biên bản
họp nhóm
Nhóm:
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Doãn Văn Thuận
Nguyễn Văn Long
Tài liệu tổ chức
nhóm
Dự án
Xây dựng chƣơng trình phân lịch
trực Bác Sĩ BỆNH VIỆN
Ngƣời viết: Phạm Ngọc Tuyên
Ngày: 31/ 03 / 2012
MỤC LỤC
I. TỔ CHỨC NHÓM 6
1. CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM 6
2. NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM 7
II. HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM 7
1. KẾ HOẠCH HỌP NHÓM 7
2. MỤC TIÊU CỦA NHÓM 7
III. BIÊN BẢN HỌP NHÓM 8
1. BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1 8
2. BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2 9
3. BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 3 10
4. BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 4 10
Chương 1. Tổ chức nhóm
1. Các thành viên trong nhóm
Nhóm gồm năm thành viên, tất cả đều bao gồm địa chỉ, số điện thoại liên hệ và
email, trong đó nhóm trƣởng là Phạm Ngọc Tuyên. Thành viên trong nhóm có thể
đƣợc thay đổi trong suốt quá trình hoàn thành dự án.
ST
T
Họ và
tên
Lớp
Địa chỉ
Phone
Email
1
Phạm
Ngọc
Tuyên
05T3
K18/40
Nguyễn
Văn
Thoại
0974 985 988
2
Nguyễn
Thọ
Tý
06T2
K581/20
Âu Cơ
0982 511 707
3
Nguyễn
Văn
Long
11TLT
K95/20
Nguyễn
Lƣơng
Bằng
0973 083 383
4
Doãn
Văn
Thuận
11TLT
167
Phạm
Nhƣ
Xƣơng
01675 945 605
2. Nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
Với năm thành viên trong nhóm, mỗi ngƣời sẽ đảm nhận một công việc riêng, đƣợc
giới hạn trong một khoảng thời gian nào đó và đƣợc tiến hành ở nhà từng ngƣời,
sau đó nhóm sẽ tổ chức họp nhóm để đánh giá, kiểm tra tiến độ công việc của từng
thành viên.
Sau đây là bảng phân công công việc của nhóm :
STT
Họ và tên
Nhiệm vụ
1
Phạm Ngọc Tuyên
Kế hoạch, tài liệu tổ chức nhóm.
2
Ngọc Tuyên, Văn Long
Đặc tả và phân tích yêu cầu
3
Ngọc Tuyên, Văn Thuận
Xây dựng đặc tả thiết kế
4
Ngọc Tuyên, Thọ Tý
Xây dựng mã nguồn
5
Cả nhóm
Cài đặt và kiểm thử
Chương 2. Hoạt động của nhóm
1. Kế hoạch họp nhóm
STT
Tên
Thời gian
Địa điểm
1
Họp nhóm lần 1
15h00 Ngày 04/04/2012
Khu C-DHBK
2
Họp nhóm lần 2
15h00 Ngày 17/04/2012
Khu C-DHBK
3
Họp nhóm lần 3
15h00 Ngày 27/04/2012
Khu C-DHBK
4
Họp nhóm lần 4
13h00 Ngày 01/06/2012
Khu C-DHBK
2. Mục tiêu của nhóm
Xây dựng đầy đủ các chức năng của chƣơng trình đã đề ra.
Hoàn thành dự án đúng tiến độ.
Các thành viên hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao
Chương 3. Biên bản họp nhóm
1. Biên bản họp nhóm lần 1
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 1)
Thời gian
15h00 Ngày 04/04/2012
Địa điểm
Khu C-DHBK
Hình thức họp
Thảo luận trực tiếp
Nội dung cuộc
họp
- Tổng hợp ý kiến của các thành viên
- Phân công công việc cho từng thành viên
- Lên kế hoạch và chọn mô hình phát triển phù hợp với dự án
- Lên kế hoạch phát triển dự án ở giai đoạn tiếp theo
Kết quả đạt
đƣợc
- Đã lên kế hoạch thực hiện dự án
- Giao từng công việc, nhiệm vụ cho các thành viên
- Chọn đƣợc mô hình phát triển cho dự án
- Có kế hoạch phát triển dự án ở giai đoạn tiếp theo
Kế hoạch cho
lần họp tới
- Các thành viên trong nhóm trình bày tiến độ
- Hoàn thành đặc tả yêu cầu
Có mặt
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Nguyễn Văn Long
Doãn Văn Thuận
Vắng mặt
Không
2. Biên bản họp nhóm lần 2
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 2)
Thời gian
15h00 Ngày 17/04/2012
Địa điểm
Khu C-DHBK
Hình thức họp
Thảo luận trực tiếp
Nội dung cuộc
họp
- Thông qua kế hoạch của nhóm
- Báo cáo tiến độ công việc của từng thành viên
- Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và chƣa đƣợc
- Lên kế hoạch phát triển dự án ở giai đoạn tiếp theo
Kết quả đạt
đƣợc
- Đã thông qua tài liệu phân tích đặc tả.
Kế hoạch cho
lần họp tới
- Thực hiện kế hoạch đúng tiến độ
- Hoàn thành tài liệu đặc tả thiết kế
Có mặt
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Nguyễn Văn Long
Doãn Văn Thuận
Vắng mặt
Không
3. Biên bản họp nhóm lần 3
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 3)
Thời gian
15h00 Ngày 27/04/2012
Địa điểm
Khu C-DHBK
Hình thức họp
Thảo luận trực tiếp
Nội dung cuộc
họp
- Cả nhóm tiến hành thông qua tài liệu đặc tả thiết kế.
- Xử lý tình huống phát sinh trong thuật toán.
Kết quả đạt
đƣợc
- Hoàn thành tài liệu đặc tả thiết kế.
Có mặt
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Nguyễn Văn Long
Doãn Văn Thuận
Vắng mặt
Không
4. Biên bản họp nhóm lần 4
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 4)
Thời gian
13h00 Ngày 01/06/2012
Địa điểm
Khu C-DHBK
Hình thức họp
Thảo luận trực tiếp
Nội dung cuộc
họp
- Cả nhóm thông qua lần cuối các tài liệu về kế hoạch dự án, đặc
tả yêu cầu, thiết kế, kiểm thử.
- Tiến hành chạy chƣơng trình demo
Kết quả đạt
đƣợc
- Hoàn thành chƣơng trình.
Có mặt
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Nguyễn Văn Long
Doãn Văn Thuận
Vắng mặt
Không
PHẦN II
Kế hoạch quản lý dự án phần
mềm
Nhóm:
Phạm Ngọc Tuyên
Nguyễn Thọ Tý
Nguyễn Văn Long
Doãn Văn Thuận
Kế hoạch quản lý dự
án phần mềm
Dự án
Xây dựng chƣơng trình phân
lịch trực Bác Sĩ BỆNH VIỆN
Ngƣời viết: Phạm Ngọc Tuyên
Ngày: 04/ 04 / 2012
1. Giới Thiệu
1.1 Bệnh Viện C – Đà Nẵng
Bệnh viện C Đà Nẵng là bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ y tế nằm ở trung tâm
thành phố Đà Nẵng có nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho cán bộ
trung, cao của Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân trong khu vực miền Trung – Tây
Nguyên. Trong những năm gần đây, đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ và xây dựng cơ sở vật
chất và trang thiết bị hiện đại, đồng thời thƣờng xuyên nhận đƣợc sự hỗ trợ về mặt
chuyên môn của các chuyên gia đầu ngành cũng nhƣ các chuyên gia nƣớc ngoài,
Bệnh viện luôn thực hiện tốt nhiệm vụ.
Kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại
Cùng với việc nâng cao chất lƣợng khám và giải quyết nhanh, cấp cứu kịp
thời cho các ca bệnh nặng, Bệnh viện đã và đang triển khai thành công nhiều kỹ
thuật cao nhƣ: mổ sọ não lấy máu tụ, mổ u não, mổ thoái vị đĩa đệm, mổ u tuỷ sống
đoạn cổ, ngực, lƣng và thắt lƣng, mổ cắt phân thuỳ gan, cắt bán phần dạ dày, phẫu
thuật tái tạo dây chằn quạ đòn, phẫu thuật thay chỏm xƣơng đùi, mổ cắt khối tá tuỵ,
mổ Phaco, phẫu thuật nội soi tiêu hoá, nội soi Tai – Mũi - Họng
Bệnh viện cũng không ngừng đầu tƣ trang thiết bị mới và hiện đại nhƣ: hệ
thống phẫu thuật nội soi và can thiệp về tiêu hoá, hô hấp, tiết niệu; máy C- Am (2
màn hình) trong chụp và can thiệp mạch vành vừa có giá trị chẩn đoán, vừa có giá
trị điều trị đã góp phần giúp cho bệnh nhân giảm bớt đau đớn, không mất nhiều thời
gian và chi phí trong việc vận chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
Đội ngũ y bác sĩ giỏi
Bệnh viện C Đà Nẵng có một đội ngũ y bác sĩ luôn phục vụ bệnh nhân
nhiệt tình chu đáo, xem nỗi đau của bệnh nhân nhƣ nỗi đau của mình, luôn đề cao
tinh thần "Lƣơng y nhƣ từ mẫu". Bên cạnh đó, Bệnh viện C Đà Nẵng đã không
ngừng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ viên
chức. Hàng năm, Bệnh viện thƣờng xuyên gởi bác sĩ đi đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, cử
nhân điều dƣỡng, kỹ thuật cao cấp Mặt khác, Bệnh viện hết sức chú trọng cử cán
bộ tham gia các khoá học ngắn hạn và dài hạn tại nƣớc ngoài nhƣ: Đức, Mỹ,
Australia, Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc Hơn nữa, Bệnh viện còn quan tâm thực
hiện công nghệ thông tin trong Bệnh viện Điện tử để giúp bệnh nhân tránh đƣợc các
thủ tục hành chính phiền hà, thầy thuốc có nhiều thời gian chú trọng trao dồi chuyên
môn hơn. Nhờ vậy, Bệnh viện đã và đang có một đội ngũ cán bộ y bác sĩ trình độ
chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm luôn thực hiện 12 điều y đức để ngày
càng làm tốt hơn công tác của Đảng, Nhà nƣớc giao phó.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công tác khám chữa bệnh,
những năm tiếp theo, Bệnh viện C Đà Nẵng tiếp tục ứng dụng nhiều kỹ thuật tiên
tiến mới vào thực tiễn hoạt động, sẵn sàng đón tiếp và phục vụ tận tình, chu đáo cho
tất cả các đối tƣợng có nhu cầu đến khám và chữa bệnh tại bệnh viện, tiếp nhận
bệnh nhân cấp cứu 24h/24h, tích cực điều trị bệnh bằng cả tâm huyết của ngƣời cán
bộ y tế. Bên cạnh sự nổ lực tự thân, cùng với sự quan tâm, giúp đỡ của Bộ y tế, lãnh
đạo các cấp chính quyền địa phƣơng. Bệnh viện C Đà Nẵng phấn đấu luôn đạt danh
hiệu Bệnh viện xuất sắc toàn diện trong những năm tới.
Địa chỉ: 122 Hải Phòng - TP Đà Nẵng - Tel: 0511.3821480 - Fax:
0511.3820980
Email: , ,
1.2 Giới thiệu dự án
Ngày nay, hầu hết mọi quá trình hoạt động của bất kỳ ngành nghề nào cũng
cần đến tin học, đặc biệt trong kinh doanh, du lịch, hàng không, quản lý sổ sách
trong kế toán, bệnh viện,… Chính vì thế, việc tổ chức, lƣu trữ, xử lý và sắp xếp một
khối lƣợng thông tin lớn luôn là một vấn đề rất khó khăn, tốn nhiều thời gian. Việc
cập nhật các thông tin chính xác và truy xuất thông tin một cách nhanh chóng, hiệu
quả là rất cần thiết cho mọi nhu cầu của xã hội hiện tại.Vì vậy tin học ngày càng trở
nên một vấn đề cấp thiết cho mỗi chúng ta.
Vấn đề lập lịch trực cho nhân viên làm việc cũng là một yếu tố không thể
thiếu trong bất kỳ một tổ chức nào. Một hệ thống có sự quản lý chặt chẽ và sắp xếp
lịch trực nhân viên hợp lý giúp cho tổ chức hoạt động nhịp nhàng, có kế hoạch. Một
hệ thống tổ chức tốt sẽ giúp cho mọi hoạt động trong mọi lĩnh vực đó sẽ dễ dàng
hơn và thuận tiện hơn, đồng thời nó cũng góp phần hoàn thành công việc nhanh
chóng và hiệu quả hơn.
Vì vậy việc thực hiện hệ thống xếp lịch hỗ trợ cho nhân viên làm việc tại
bệnh viện là vấn đề cần thiết và đang đƣợc quan tâm hiện nay.
1.3 Vấn đề phát sinh
Việc xếp lịch trực ở bệnh viện hiện nay đƣợc xếp chủ yếu bằng tay, lƣu trữ
bằng sổ sách, giấy tờ, không tránh khỏi việc trùng lắp hoặc mất thông tin. Vì thế
việc xếp lịch một cách chính xác trở nên khó khăn và chỉ một số ngƣời làm công
việc xếp lịch trong một thời gian dài mới có thể làm tốt đƣợc. Việc xây dựng một
phần mềm hỗ trợ cho công việc này là cần thiết.
Tin học hóa quản lý bệnh viện đặc biệt là hỗ trợ xếp lịch trực cho các nhân
viên làm việc trong bệnh viện sẽ giảm tải công việc và đơn giản hóa các công tác
quản lý vốn có nhiều phức tạp, rắc rối của bệnh viện. Môi trƣờng bệnh viện đòi hỏi
sự chính xác cao vì thế thời gian, kế hoạch làm việc của tập thể y, bác sĩ, nhân viên
cũng phải có sự sắp xếp rõ ràng. Và những khó khăn đó sẽ đƣợc giảm bớt nếu có sự
tin học hóa những công tác nêu trên.
Để có một chƣơng trình hỗ trợ xếp lịch hoàn chỉnh, thực tế, ổn định và tiện
dụng đòi hỏi việc phân tích và tìm hiểu thế giới thực một cách chính xác thấu đáo,
thiết kế thích hợp với yêu cầu xếp lịch thực tế của bệnh viện. Một chƣơng trình xếp
lịch trực bệnh viện phải đáp ứng đƣợc yêu cầu: hỗ trợ xếp lịch trực một cách nhanh
chóng, công bằng và cho phép ngƣời dùng cập nhật lại lịch trực khi cần.
1.4 Bàn giao dự án
Đáp ứng tất cả các yêu cầu của khách hàng và có thể bổ sung.
Toàn bộ Dự Án :
- Tài liệu phát triển
- Tài liệu đặc tả
- Tài liệu thiết kế
- Mã nguồn
- Tài liệu quản trị hệ thống
Username và password quản trị.
Hƣớng dẫn cài đặt, cấu hình và sử dụng.
Ngày bàn giao : 04/06/2012
Hình thức : Gặp trực tiếp, thông qua đĩa CD, báo cáo.
1.2 Sự phát triển của Kế hoạch quản lý dự án phần mềm
Tiến
độ
Thực hiện
Mô tả
Thời
gian
Phác
thảo
Ngọc Tuyên
Bƣớc đầu hình dung về dự
án
31/03
/2012
Bắt
đầu
Ngọc Tuyên
lập kế hoạch quản lý dự án
02/02
/2012
Hoàn thành
Nhóm&Khác
h Hàng
Hoàn thành kế hoạch quản
lý dự án
04/04
/2012
Xem
xét lại
Nhóm
Phác
thảo
Ngọc Tuyên
Văn Long
Bƣớc đầu hình dung về
phân tích đặc tả yêu cầu.
06/04
/2012
Bắt
đầu
Ngọc Tuyên
Văn Long
Tiến hành thực hiện lập kế
hoạch quản lý dự án.
07/04
/2012
Hoàn
thành
Nhóm
Hoàn thành tài liêu đặc tả
yêu cầu, đặc tả chức năng
17/04
/2012
Xem
xét lại
Nhóm
Phác
thảo
Ngọc Tuyên
Văn Thuận
Bƣớc đầu hình dung về
phân tích đặc tả yêu cầu.
18/04
/2012
Bắt
đầu
Ngọc Tuyên
Văn Thuận
Tiến hành thực hiện thiết
kế.
21/04
/2012
Hoàn
thành
Nhóm
Hoàn thành đặc tả tài liệu
thiết kế
27/04
/2012
Xem
xét lại
Nhóm
Phác
Thảo
Nhóm
Chọn ngôn ngữ lập trình
phù hợp
28/04
/2012
Bắt
đầu
Ngọc Tuyên
Thọ Tý
Tiến hành xây dựng mã
nguồn chƣơng trình
30/04
/2012
Hoàn
thành
Nhóm
Hoàn thành phiên bản
chƣơng trình đầu tiên
21/05
/2012
Phác
thảo
Nhóm
Bƣớc đầu hình dung hƣớng
kiểm thử.
22/05
/2012
Xem
xét lại
Nhóm
Hoàn thành cài đặt và chạy
chƣơng trình
30/05
/2012
Kết
thúc
Nhóm&Khác
h Hàng
Hoàn thành và giao cho
khách hàng
04/06
/2012
Chương 4. 2. Tổ chức dự án
4.1. 2.1 Mô hình phát triển
Dự án đƣợc thực hiện dựa trên mô hình thác nƣớc.
Hình 1. Mô hình thác nƣớc
Lý do chọn mô hình thác nƣớc :
- Tách biệt giữa các pha, tiến hành tuần tự.
- Đặc tả kỹ, phân công chuyên trách – hƣớng tài liệu.
- Bảo trì thuận lợi.
4.2. 2.2 Tổ chức dự án
Công việc
Thời
Khả
Khả
Ngƣời
gian hoàn
thành
năng kiểm
soát
năng giao cho
khách hàng
hoàn thành
công việc
Tổ chức
nhóm
27/03/2
012
Không
Nhóm
Chọn tiến
trình phát triển
31/03/2
012
Không
Nhóm
Kế hoạch
04/04/2
012
Có
Ngọc
Tuyên
Đặc tả yêu
cầu
17/04/2
012
Có
Ngọc
Tuyên
Văn
Long
Thiết kế
27/04/2
012
Có
Ngọc
Tuyên
Văn
Thuận
Lập trình
20/05/2
012
Không
Ngọc
Tuyên
Thọ Tý
Hoàn
thành phiên bản
đầu tiên
21/05/2
012
Không
Ngọc
Tuyên
Thọ Tý
Kiểm thử
23/05/2
Không
Nhóm
012
Sửa lỗi
31/05/2
012
Không
Ngọc
Tuyên
Thọ Tý
Triển khai
01/06/2
012
Không
Nhóm
Giao cho
khách hàng
04/06/2
012
Có
Nhóm
Chương 5. 3. Qui trình quản lý
5.1. 3.1 Mục tiêu và ƣu tiên
Mục tiêu :
Đáp ứng tất cả các yêu cầu của khách hàng.
Xây dựng hệ thống hoàn chỉnh.
Chức năng Quản Lý Hồ Sơ Y-Bác Sĩ đầy đủ.
Xây dựng đƣợc lịch trực hợp lý của toàn Y-Bác Sĩ trong bệnh viện.
Ƣu tiên :
Xây dựng hoàn chỉnh chức năng Phân Lịch trực.
Quản lý hồ sơ Bác Sĩ.
5.2. 3.2 Giả định, ràng buộc và hạn chế
Giả định :
Hoàn thành dự án không đúng tiến độ.
Dự án không hoàn thành.
Yêu cầu của khách hàng thay đổi.
Có lỗi trong khi sử dụng của khách hàng.
Ràng buộc :
Đảm bảo những yêu cầu của khách hàng.
Thời gian hoàn thành dự án đúng nhƣ hợp đồng.
Hoàn thành dự án trong giới hạn chi phí cho phép.
Bàn giao và hƣớng dẫn sử dụng một cách chi tiết cho khách hàng.
Hạn chế :
Chi phí thấp.
Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao.
5.3. 3.3 Quản lý rủi ro
Tên
rủi ro
Mô tả
Kiểm soát
Thay
đổi quản lý
Thay đổi thứ tự công
việc
Đƣa ra thứ tự công việc hợp lý
nhất
Thay
đổi mô hình
phát triển
Thay đổi mô hình phát
triển phần mềm do lúc đầu
lựa chọn sai
Lựa chọn một mô hình phát
triển phù hợp với dự án
Thay
đổi yêu cầu
Yêu cầu của khách
hàng thay đổi so với trƣớc
Có những biện pháp dự trù để
thay đổi không làm dự án bị chậm
trễ.
Tính
cạnh tranh
của sản
phẩm
kém
Sản phẩm cạnh tranh
khác đáp ứng tốt hơn những
yêu cầu.
Nâng cao tính cạnh tranh, hoàn
thành dự án với chất lƣợng tốt nhất.
Phân
tích, thiết kế,
đặc tả yêu
cầu chƣa
đúng.
Phân tích thiết kế, đặc
tả hệ thống chƣa đúng sẽ ảnh
hƣởng tới dự án.
Nghiên cứu kỹ hệ thống, phân
tích yêu cầu của khách hàng và
thƣờng xuyên liên hệ với khách hàng.
Chi phí
dự án vƣợt
giới hạn
Xác định và nghiên cứu để hạn
chế đến mức thấp nhất những tổn thất
và chi phí phát sinh.
Thời
gian hoàn
thành dự án
không đúng
thời hạn.
Không hoàn thành thời
gian giao dự án nhƣ trong
hợp đồng.
Định rõ, lập lịch, thời gian hoàn
thành từng công việc để hoàn thành
dự án đúng tiến độ
5.4. 3.4 Giám sát và điều khiển cơ cấu
Trong quá trình thực hiện dự án, tất cả các thành viên phải nghiêm túc, tập
trung hoàn thành công việc đƣợc giao.
Qua một thời gian cần có sơ kết các kết quả đã đạt đƣợc và những hạn chế.
Có kế hoạch quản lý thời gian để hoàn thành dự án đúng kế hoạch.
Quản lý chi phí một cách chính xác và đảm bảo.
5.5. 3.5 Đội dự án
Họ và tên
Nhiệm vụ
Phạm Ngọc Tuyên
Kế hoạch
Phạm Ngọc Tuyên, Nguyễn Văn
Long
Đặc tả yêu cầu
Phạm Ngọc Tuyên, Doãn Văn
Thuận
Thiết kế hệ thống
Phạm Ngọc Tuyên , Nguyễn Thọ
Tý
Cài đặt và phát triển
Chương 6. 4. Qui trình kỹ thuật
6.1. 4.1 Phƣơng pháp, công cụ và công nghệ
Phƣơng pháp
Đặc tả yêu cầu theo Chuẩn tài liệu : IEEE 830-1984.
Phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng UML.
Công cụ
Môi trƣờng phát triển chƣơng trình : NetBeans IDE 6.8
Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Express