Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bài giảng hóa học 11 bài 33 luyện tập ankin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.2 KB, 8 trang )

Bài 33: Luyện tập
LUYỆN TẬP:
LUYỆN TẬP:
ANKIN
ANKIN
Những kiến thức
cần nắm vững
1) Những điểm giống nhau và khác nhau về
cấu tạo, tính chất hoá học của anken và
ankin

Sự giống nhau và khác nhau của anken và
ankin sẽ được làm rõ trong bảng so sánh sau
đây:
Về tính chất vật lí
Anken Ankin
Giống nhau
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng dần theo
chiều tăng của PTK
-Ko tan trong nước và nhẹ hơn nước
-
Từ C
2
->C
4
là chất khí;từ C
5
trở đi là chất lỏng
hoặc chất rắn
Khác nhau -nhiệt độ sôi cao hơn
các anken t/ứng


VD:M của CH≡C-
[CH
2
]
2
-CH
3
=
0,695(g/m
3
)
-nhiệt độ sôi thấp hơn
so với các ankin t/ư
VD:M của
CH
2
=C(CH
3
)
2
=
0,63(g/m
3
)
Anken Ankin
Công thức chung C
n
H
2n
(n>=2) C

n
H
2n-2
(n>=2)
Cấu tạo Giống nhau
-Hiđrocacbon không no, mạch hở
- Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên
kết bội
Khác nhau -Có 1 liên kết đôi
-Có đồng phân hình
học
-Có 1 liên kết ba
-Ko có đồng phân hình
học
Tính chất hoá học Giống nhau
-
Cộng hiđro
-
cộng brom (d
2
)
-
cộng HX theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop
-
làm mất màu d
2
KMnO
4
Khác nhau Ko có phản ứng thế
bằng ion KL

Ank-1-in có p/ư thế
bằng KL
2)Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa
ankan,anken, ankin
-H
2
,t
o
,xt
ANKAN
ANKEN
ANKIN
+H2, xt Ni
+H2d, xt Ni, t
o
+H2, xt Pd/PbCO3
Ví dụ minh hoạ

(1)
CH
3
–CH
3
CH
2
= CH
2

CH≡CH
(2)

(3)
(4)
Phương trình hoá học

1) CH
3
-CH
3
CH
2
=CH
2
+ H
2

2)CH
2
=CH
2
+ H
2
CH
3
-CH
3
3)CH
3


CH

3
+H
2d
CH
2
=CH
2
t
0
, xt
Xt Ni
Ni,t
0
CH
2
= CH
2
+H
2
CH
3
–CH
3

4)CH
3
≡ CH
3
+H
2

CH
2
=CH
2

Ni,t
0
Pb/PbCO3,t0
Xin chân trọng cảm ơn sự chú ý
lắng nghe của quí thầy cô và các
bạn!!!

×