Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng hóa học 12 bài 19 hợp kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 14 trang )

BÀI 19:
HỢP KIM
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 12
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung và riêng nào?
Nguyên nhân của tính chất vật lí đó?
Tính chất vật lí chung
Có tính dẻo
Dẫn điện
Dẫn nhiệt
Có ánh kim
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các
electron tự do trong mạng kim loại
Tính chất vật lí riêng
Khối lượng riêng
Nhiệt độ nóng chảy
Tính cứng
Tính chất vật lí riêng của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các
electron tự do, bán kính, điện tích, khối lượng của ion kim loại và
kiểu mạng tinh thể kim loại.
Bài 19 : HỢP KIM
I - Khái niệm
Vàng nguyên chất
Bạc nguyên chất
Hợp kim sắt
Fe-C
Thép inoc
Fe-C-Cr-Ni
Hợp kim đồng
Cu-Ni
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ


bản và một số kim loại hoặc phi kim khác
Sắt nguyên chất
VD: - Hợp kim sắt Fe-C
- Hợp kim đồng Cu-Ni
- Thộp inoc Fe-C-Cr-Ni
Bài 19 : HỢP KIM
II - Tính chất
a. Tính chất vật lí và cơ học
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều với
tính chất của các đơn chất.
+ Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim
loại thành phần
+ Hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim
loại thành phần
II - Tính chất
a. Tính chất vật lí và cơ học.
* Giải thích:
- Tính dẫn điện dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành
phần vì trong hợp kim còn có liên kết cộng hóa trị dẫn đến mật độ
electron tự do giảm đi đáng kể.
- Hợp kim có độ cứng cao hơn là do có sự thay đổi về cấu tạo
mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạng tinh thể.
Câu 1 : Cho 5,9 gam hỗn hợp bột kim loại Cu, Al tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong mẫu kim
loại trên?
b. Tính chất hoá học.
Câu 2 : Cho 5,9 gam hợp kim Cu - Al tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong mẫu hợp
kim trên?
Đáp án. 45,76%
Đáp án. 45,76%
Hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự tính chất
của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Bài 19 : HỢP KIM
I. Khái niệm.
II. Tính chất.
a. Tính chất vật lí và cơ học.
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều với
tính chất của các đơn chất.
+ Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim
loại thành phần
+ Hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim
loại thành phần
b. Tính chất hoá học.
Hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự tính chất
của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Bài 19 : HỢP KIM
III - Ứng dụng
Hợp kim đồng
Cu-Ni
Hợp kim electron
Mg – Al
III - Ứng dụng
Thép inoc
Fe-C-Cr-Ni
Thép đặc biệt

W-Mo-Cr
Thép đặc biệt
Ni-Cr
Thép thường
Fe-C
Bài 19 : HỢP KIM
III - Ứng dụng
Thép thường
Fe-C
Thép không gỉ
Fe-C-Cr-Ni
Bài 19 : HỢP KIM
Tên
hợp kim
Thành phần Tính chất ỨNG DỤNG
Thép Inoc
Hợp kim
siêu cứng
Hợp kim
vàng
Đuyra
Hợp kim
đồng
Almelec
Electron
III - Ứng dụng
Fe – Cr - Mn
W-Mo–Cr
Au – Cu
Al–Cu–Mn–Mg

Cu–Ni
Al–Mg–Si–Fe
Al–Mg–Zn–Mn
Không bị ăn mòn
Dụng cụ y tế, dụng cụ làm
bếp.
Cứng hơn vàng
Rất cứng ở mọi
nhiệt độ.
Chế tạo lưỡi dao cắt gọt kim
loại
Dùng đúc tiền, làm đồ trang
sức, ngòi bút máy.
Bền, nhẹ.
Chế tạo máy bay, ôtô, xe
lửa
Cứng hơn đồng,
khó bị oxi hoá.
Đúc chân vịt tàu biển.
Điện trở nhỏ, dai
bền.
Dây dẫn điện cao thế
Nhẹ, bền đối với va
chạm và nhiệt độ.
Chế tạo tàu vũ trụ, vệ tinh
Bài 19 : HỢP KIM
I. Khái niệm.
II. Tính chất.
a. Tính chất vật lí và cơ học.
- Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều với

tính chất của các đơn chất.
+ Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim
loại thành phần
+ Hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần
+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim
loại thành phần
b. Tính chất hoá học.
Hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự tính chất
của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
III. Ứng dụng.
Củng cố bài học
Câu 1 : Giải thích tại sao trong thực tế chúng ta thường chế
tạo các dụng cụ, máy móc bằng hợp kim?

×