Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng hóa học 12 bài 23 luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.29 KB, 10 trang )

BÀI 23: LUYỆN TẬP
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN HÓA HỌC LỚP 12
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
ĐIỀU
CHẾ
KIM
LOẠI
PHƯƠNG
PHÁP
NGUYÊN
TẮC
ĐIỆN PHÂN
THUỶ
LUYỆN
NHIỆT
LUYỆN
ĐIỆN PHÂN
DUNG DỊCH
ĐIỆN PHÂN
NÓNG CHẢY
Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
CuO + H
2
Cu + H
2
O
o
t
→
Fe + CuSO


4
→ FeSO
4
+ Cu
2NaCl 2Na + Cl
2

dpnc
→
4AgNO
3
+ 2H
2
O 4Ag + O
2
↑+ 4HNO
3
dpdd
→
II. BÀI TẬP
Bài tập 1 SGK (103) : Bằng phương pháp hoá học nào
có thể điều chế được Ag từ AgNO
3,
điều chế Mg từ
MgCl
2
? Viết các phương trình hoá học
* Từ AgNO
3
có 3 cách điều chế kim loại Ag

Đáp án
+ Khử bằng kim loại có tính khử mạnh
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ Ag
+ Điện phân dung dịch
4AgNO
3
+ 2H
2
O 4Ag + O
2
↑+ 4HNO
3
dpdd
→
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân
2AgNO
3
2Ag + 2NO
2
+ O
2
o
t
→

* Từ dung dịch MgCl
2
điều chế Mg chỉ có 1 cách là cô
cạn dung dịch sau đó điện phân nóng chảy
MgCl
2
Mg + Cl
2

dpnc
→
Bài tập 4 SGK (103) : Cho 9,6 gam bột kim loại M vào
500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản kết thúc thu được
5,376 lít H
2
(đktc). Kim loại M là A. Mg
B. Ca C. Fe D. Ba
Đáp án
Số mol e nhường : M → M
n+
+ ne
a a na
Số e nhận : 2H
+
+ 2e → H
2

2b 2b b
Theo ĐLBT mol e ta có: na=2b=2 . (5,376:22,4)=0,48 (mol)
→ a = 0,48 : n →

9,6 : 0,48
M
M n
=
Nếu n = 1 → M = 20 (Loại vì không có kim loại nào)
Nếu n = 2 → M = 40 → M là Ca
Nếu n = 3 → M = 60 (Loại vì không có kim loại nào)
→ Phương án : B
Bài tập 5 SGK (103) : Khi điện phân nóng chảy muối
clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim
loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối
clorua đó là:
A. NaCl B. KCl C. BaCl
2
D. CaCl
2
Đáp án
→ na = 2b = 2.(3,36:22,4) = 0,3 (mol)
Số mol e nhận : M
n+
+ ne → M
a na a
Số e nhường : 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
2b b 2b
→ a = 0,3 : n → M
M

= 6n : 0,3
Nếu n = 1 → M = 20 (Loại vì không có kim loại nào)
Nếu n = 2 → M = 40 → M là Ca
Nếu n = 3 → M = 60 (Loại vì không có kim loại nào)
M là Ca thì muối clorua đó là CaCl
2
→ Phương án : D
Bài tập 2 SGK (103) : Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10
gam trong 250 gam dung dịch AgNO
3
4%. Khi lấy vật ra thì
khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai
trò của chất tham gia phản ứng
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

Đáp án
*Cách giải cũ: Tính theo phương trình phản ứng:
a) PTHH : Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

Cu + 2AgNO

3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
0,005 ← 0,01 → 0,01(mol)
Khối lượng vật sau phản ứng là :
10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76 (gam)
3
(10 17%) : (100% 170)
AgNO Pu
n
=
= × ×
0,01 (mol)
3
(250:100%)
AgNO
m
=
=
.4% 10 (gam)
Bài tập 2 SGK (103) : Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10
gam trong 250 gam dung dịch AgNO
3
4%. Khi lấy vật ra thì
khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai
trò của chất tham gia phản ứng
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

Đáp án
*Cách giải mới: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
a) PTHH : Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

Cu +2AgNO
3
→Cu(NO
3
)
2
+2Ag↓
Theo PT: 1mol 2mol thì m
t
=2,188-64 =152(g)

Theo bra: 0,01mol 0,02 mol thì m
t
= x (g)


→ x = (0,01.152):2 = 0,76 (gam)
Vậy khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + 0,76 =10,76 (g)
3
(10 17%) : (100% 170)
AgNO Pu
n
=
= × ×
0,01 (mol)
3
(250:100%)
AgNO
m
=
=
.4% 10 (gam)
CỦNG CỐ
1, Ngâm m gam Fe trong 200 ml CuSO
4
cho đến khi dung dịch
hết màu xanh .Lấy Fe ra khỏi dung dịch rửa sạch sấy khô cân lại
thì thấy khối lượng Fe tăng lên 1,6 gam. Tính khối lượng Fe
tham gia phản ứng và nồng độ CuSO
4
.
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu

1 1 1 (mol) m
t
= 64 – 56 = 8 (gam)
x x x (mol) m
t
= 1,6 (gam)
n
Fe
= x = (1,6.1): 8 = 0,2 (mol) → m
Fe
= 0,2.56 = 11,2 (gam)
[CuSO
4
] = 0,2 : 0,2 = 1M
Đáp án
CỦNG CỐ
2, Cho 22,2 gam RCl
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch
Na
2
CO
3
2 M thì thu đươc 20 gam kết tủa RCO
3
. Vậy
thể tích dung dịch Na
2
CO
3

đã dùng là ?
Đáp án
RCl
2
+ Na
2
CO
3
→ RCO
3
+ 2NaCl
R+71 R+60 (gam)
PT: 1 (mol) 1 (mol) m
g
= 71-60= 11 (gam)
Bra: x (mol) x (mol) m
g
= 22,2-20 = 2,2 (gam)
Số mol Na
2
CO
3
là (2,2.1 ): 11 = 0,2 (mol)
[Na
2
CO
3
] = 0,2 : 2 = 0,1 (lít)
DẶN DÒ
- Học thuộc lí thuyết

- Làm các bài tập 3 SGK (103), 5.72 – 5.77 trong SBT
(Bài tập 3 SGK (103) có thể áp dụng tăng hay giảm
khối lượng. Các bài 5.72, 5.74 có thể áp dụng ĐLBT
mol e)
- Chuẩn bị tiêp bài : Hợp kim

×