Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ GMS, MÔ PHỎNG HỆ THỐNG GSM TRONG THỰC TẾ BẰNG PHẦN MỀM ATOLL CỦA CÔNG TY TNHH TELEQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 60 trang )






 
!"#$ %&'!(
)!
"*#+,-,.+,-/

"012
'345(
667!868)
9:;<9=:>;?@;9A:#B'C
# -,+-,-,,-
6DE# %-,), 
9FG<9=:;HD:IJK:#L!)M
NO ;F:IPQ+,-R





 
!"#$ %&'!(
)!
"*#+,-,.+,-/

"012
'345(
667!868)


9:;<9=:>;?@;9A:#B'C
# -,+-,-,,-
6DE# %-,), 
9FG<9=:;HD:IJK:#L!)M
NO ;F:IPQ+,-R
S6S
TSM1%1U

 !"#
$%&'
($ ")*+,-.
/012*+,-.
$3*412"567+6%8.
9:;<
#$=>
'?>
.@A>
BC>
D<,E%<,-(
$ %FG%H<I*+,-/
(J<,K; <2"LM:9
(J<,K; <G<CM:9
((J<,K <;3NM:#
(/J<,K; <2"!<OLM:'
(J<,K <;P+<M:'
/Q<4-%I

SV3W
2G Second Generation Thế hệ thứ 2
3G Third Generation Thế hệ thứ 3

3GPP 3
ird
Genaration Partnership Project Đề án các đối tác thế hệ thứ ba
3GPP2 3
ird
Generation Patnership Project 2 Đề án đối tác thế hệ thứ ba 2
AICH Acquisition Indication Channel Kênh chỉ thị bắt
AMC Adaptive Modulation and Coding Mã hóa và điều chế thích ứng
AMR Adaptive MultiRate Đa tốc độ thích ứng
ARQ Automatic Repeat-reQuest Yêu cầu phát lại tự động
AP-AICH Access Preamble Acquisition Indicator
Channel
Kênh chỉ thị bắt tiền tố truy nhập
ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dị bộ
BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá
BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá
BER Bit Error Rate Tỷ lệ lỗi bit
BLER Block Error Rate Tỷ lệ lỗi khối
BPSK Binary Phase Shift Keying Khóa chuyển pha hai trạng thái
BS Base Station Trạm gốc
BTS Base Tranceiver Station Trạm thu phát gốc
CC Convolutional Code Mã xoắn
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CD/CA-
ICH:
CPCH Collision Detection/ Channel
Assignment Indicator Channel
Kênh chỉ thị phát hiện va chạm
CPCH/ấn định kênh
CN Core Network Mạng lõi

CPCH Common Packet Channel Kênh gói chung
CPICH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung
CQI Channel Quality Indicator Chỉ thị chất lượng kênh
CRC Cyclic Redundancy Check Kiểm tra vòng dư
CS Circuit Switch Chuyển mạch kênh
CSICH CPCH Status Indicator Channel Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng
DCH Dedicated Channel Kênh điều khiển
DL Downlink Đường xuống
DPCCH Dedicated Physycal Control Channel Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH Dedicated Physical Channel Kênh vật lý riêng
DPDCH Dedicated Physical Data Channel Kênh dữ liệu vật lý riêng
DRX Discontinuous Reception Thu không liên tục
DSCH Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống
DSSS Direct-Sequence Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp
E-AGCH Enhanced Absolute Grant Channel Kênh cho phép tuyệt đối tăng
cường
E-DCH Enhanced Dedicated Channel Kênh riêng tăng cường
EDGE Enhanced Data rates for GPRS Tốc độ dữ liệu tăng cường để
Evolution phát triển GPRS
EIR Equipment Identity Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
E-DPCCH Enhanced Dedicated Physical Control
Channel
Kênh điều khiển riêng tăng
cường
E-DPDCH Enhanced Dedicated Physical Data
Channel
Kênh dữ liệu riêng tăng cường
E-RGCH Enhanced Relative Grant Channel Kênh cho phép tương đối tăng
cường

FACH Forward Access Channel Kênh truy nhập đường xuống
FDD Frequency Division Duplex Ghép song công phân chia theo
tần số
F-DPCH Fractional DPCH DPCH một phần (phân đoạn)
GERAN GSM EDGE Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến GSM
EDGE
GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS cổng
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM Global System For Mobile
Communications
Hệ thống thông tin di động tòan
cấu
HARQ Hybrid Automatic Repeat reQuest Yêu cầu phát lại tự động linh hoạt
HHO Hard Handover Chuyên giao cứng
HLR Home Location Register Bộ ghi định vị thường trú
HSDPA High Speed Downlink Packet Access Truy nhập hói đường xuống tốc
độ cao
HS-
DPCCH
High-Speed Dedicated Physical Control
Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng tốc
độ cao
HS-DSCH High-Speed Dedicated Shared Channel Kênh chia sẻ riêng tốc độ cao
HSPA High Speed Packet Access Truy nhập gói tốc độ cao
HS-
PDSCH
High-Speed Physical Dedicated Shared
Channel
Kênh chia sẻ riêng vật lý tốc độ

cao
HSS Home Subsscriber Server Server thuê bao trong nhà
HS-SCCH High-Speed Shared Control Channel Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ
cao
HSUPA High-Speed Uplink Packet Access Truy nhập gói đường lên tốc độ
cao
IMS IP Multimedia Subsystem Phân hệ đa phương tiện IP
IMT-2000 International Mobile
Telecommunications 2000
Thông tin di động quốc tế 2000
IP Internet Protocol Giao thức Internet
IPv4 IP version 4 Phiên bản IP bốn
IPv6 IP version 6 Phiên bản IP sáu
IR Incremental Redundancy Phần dư tăng
I
u
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa RNC và mạng lõi
I
ub
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa nút B và RNC
I
ur
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa các RNC
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường
MIMO Multi-Input Multi-Output Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
MMS Multimedia Messaging Service Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện
MSC Mobile Services Switching Center Trung tâm chuyển mạch các dịch
vụ di động
NodeB Nút B
OVSF Orthogonal Variable Spreading Factor Hệ số trải phổ khả biến trực giao

PAPR Peak to Average Power Ratio Tỷ lệ công suất đỉnh trên công suất
trung bình
P-CCPCH Primary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
cấp
PCH Paging Channel Kênh tìm gọi
PCPCH Physical Common Packet Channel Kênh vật lý gói chung
PDCP Packet-Data Convergence Protocol Giao thức hội tụ dữ liệu gói
PDSCH Physical Downlink Shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống vật lý
PHY Physical Layer Lớp vật lý
PICH Page Indication Channel Kênh chỉ thị tìm gọi
PRACH Physical Random Access Channel Kênh vật lý truy nhập ngẫu nhiên)
PS Packet Switch Chuyển mạch gói
PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng
QAM Quadrature Amplitude Modulation Điều chế biên độ vuông góc
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
QPSK Quatrature Phase Shift Keying Khóa chuyển pha vuông góc
RACH Random Access Channel Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến
RAT Radio Access Technology Công nghệ truy nhập vô tuyến
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
RLC Radio Link Control Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RSCP Received Singnal Code Power Công suất mã tín hiêu thu được
RTP Real Time Protocol Giao thức thời gian thực
S-CCPCH Secondary Common Control Physical
Channel

Kênh vật lý điều khiển chung sơ
cấp
SCH Synchronization channel Kênh đồng bộ
SF Spreading Factor Hệ số trải phổ
SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SIM Subscriber Identity Module Mođun nhận dạng thuê bao
SMS Short Message Service Dịch vụ nhắn tin
SNR Signal to Noise Ratio Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu
SHO Soft Handover Chuyển giao mềm
TDD Time Division Duplex Ghép song công phân chia theo
thời gian
TDM Time Division Multiplex Ghép kênh phân chia theo thời gian
TDMA Time Division Mulptiple Access Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
TFC Transport Format Combination Kết hợp khuôn dạng truyền tải
TFCI Transport Format Combination
Indicator
Chỉ thị kết hợp khuôn dạng truyền
tải
TrCH Transport Channel Kênh truyền tải
TTI Transmission Time Interval Khỏang thời gian phát
UE User Equipment Thiết bị người sử dụng
UL Uplink Đường lên
UMB Ultra Mobile Broadband Băng thông di động siêu rộng
UMTS Universal Mobile Telecommunications
System
Hệ thống thông tin di động toàn
cấu
USIM UMTS SIM
UTRA UMTS Terrestrial Radio Access Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS

UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
UMTS
U
u
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa nút B và UE
WCDMA Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
băng rộng
VoIP Voice over IP Thoại trên IP

DG3R%2
6X%5
Hệ thống truyền thông hiện nay đang phát triển mạnh mẽ. Trong đó hệ thống
thông tin di động là một nền tảng cơ bản của hệ thống truyền thông được phát triển
mạnh nhất.
Vào thế kỳ XXI hệ thống truyền thông toàn cầu đang nằm trong quá trình thay
đổi từ hệ thống tương tự sang hệ thống số. Hệ thống thông tin di động thế hệ mới đã
được triển khai ở các nước trên thế giới. Các nhà nghiên cứu khoa học về lĩnh vực liên
quan đã đưa ra các sản phẩm cũng như kết quả nghiên cứu khoa học để phục vụ cho
thế hệ mới. Song song với vấn đề triển khai các sản phẩm mới, các nhà nghiên cứu
khoa học cũng đã nghiên cứu khảo sát lại những vấn đề đã đưa ra để tìm cách giải
pháp xử lý những sự cố đã xuất hiện trong quá trình sử dụng.
Hệ thống 3G là một hệ thống truyền thông thế hệ mới đã được triển khai ở các
nước. Với ưu thế của tốc độ truyền dẫn, các dịch vụ ngày càng hiện đại, chất lượng tốt
và bảo mật cao thích hợp với thương mại trên mạng hiện nay, 3G còn sẽ phát triển cao
hơn với tốc độ và chất lượng cao nhất để đem lại lợi ích tối đa cho nhà mạng và người
sử dụng. Với vai trò đó, công tác tối ưu mạng diễn ra liên tục theo quy trình khép kín

trong suốt quá trình khai thác vận hành mạng.
Công ty TNHH sản xuất thiết bị viễn thông (TELEQ) là một trong những công
ty đại diện cho các nhà mạng, thiết kế và đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề sự cố
trong quá trình thiết kế sản suất thiết bị viễn thông nói chung và quá trình tối ưu hóa
mạng lưới cho các nhà mạng nói riêng.
Trong bài báo cáo này gồm có 2 Phần:
Phần Một: Nghiên cứu tổng quát công nghệ GSM.
Phần Hai : Mô phỏng hệ thống GSM trong thực tế bằng phần mềm Atoll
Em xin chân thành cảm ơn Anh Lê Khánh Anh, Anh Lê Văn Phước và các anh
chị bên công ty TNHH TELEQ đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ những thiết bị, các
tài liệu cũng như những phần mềm liên quan đến đề cương thực tập để em hoàn thành
bài báo cáo này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Nguyễn Quốc Bảo, đã hướng
dẫn và tìm nơi thực tập rất phù hợp cho nhóm các em. một lần nữa em xin cảm ơn các
thầy cô trong Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông đã giúp đỡ và đào tạo
những kiến thức cho em trong xuất quá trình học tập tại Học Viện.
TP.HCM, Ngày 15/7/2014
Sinh viên thực hiện
MẠC THỊ TRÂM ANH
SVTH:Mạc Thị Trâm Anh Lớp:Đ10CQVT01-N Trang
$2SFTU*E+,CVDVQ
5Y#"0Z)N
#[(!868)
-N-N 9D9>;9A\@;\:I
Công ty Trách nhiệm hữu hạn sản xuất thiết bị viễn thông (Telecommunication
Equipment - TELEQ ) được thành lập từ năm 1995 bởi hai thành viên là Tập đoàn Bưu
Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) và Tập đoàn viễn thông Siemens AG của Cộng
hòa liên bang Đức, hình thức của công ty là Công ty Liên doanh đề sản xuất thiết bị
chuyển mạch kỹ thuật số hiện đại cung cấp cho mạng lưới Viễn thông Việt Nam và
xuất khẩu, ngoài ra còn cung cấp các dịch vụ về viễn thông kỹ thuật cao cho tập đoàn

Bưu chính viễn thông và đối tác Siemens.
Để duy trì thành tựu đã thu được trong giai đoạn Liên doanh và tiếp tục phát
triển công ty trong giai đoạn mới, Công ty TELEQ đã thay đổi mô hình hoạt động, mở
thêm lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Hiện nay TELEQ là công ty Trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên của Tập đoàn VNPT và Công ty Cổ phần công nghệ công nghiệp
bưu chính viễn thông (VNPT Technology).
Luôn giữ uy tín, đem lại lợi ích chung cao nhất cho khách hàng và các đối tác.
-N+N 6]:;<?@;G^>_`:I
Trên cở sở định hướng phát triển chiến lược của công ty VNPT Technology,
công ty TNHH TELEQ tập trung phát triển theo các lĩnh vực vực chính sau:
• Cung cấp các giải pháp, thiết bị, dịch vụ kỹ thuật để triển khai dự án, tối ưu hóa
chất lượng mạng viễn thông và công nghệ thông tin cho ngành viễn thông và các
đơn vị khác như ngành giao thông vận tải, công nghiệp dầu khí, y tế, giáo dục,
xây dựng và ngân hàng, …
• Kế thừa một cơ sở hạ tầng hiện đại và kinh nghiệm sản xuất trong thời kỳ liên
doanh với tập đoàn Siemens, một tập đoàn có trình độ công nghệ viễn thông
hàng đầu thế giới, tiếp tục đầu tư mới dây chuyền sản xuất, đào tạo nguồn lực để
tiếp tục sản xuất dòng sản phẩm đầu cuối sử dụng trong mạng viễn thông và
mạng lưới truyền hình,
• Ngoài lĩnh vực viễn thông với định hướng của công ty mẹ VNPT Technology,
trong tương lai công ty sẽ tham gia sản xuất các thiết bị điện tử dân dụng, cung
cấp giải pháp và trang thiết bị sử dụng nguồn năng lượng xanh như Pin mặt trời,
năng lượng gió,
SVTH:Mạc Thị Trâm Anh Lớp:Đ10CQVT01-N Trang



 
!"#$
"%$& '()*$+,

 /0.-1
 /%2"3.4
$2SFTU*E+,CVDVQ
1.3 a;b:;@a:I>c
1.4 d:E;ef<gI9d9E;FE
1.4.1 WA+X++
SVTH:Mạc Thị Trâm Anh Lớp:Đ10CQVT01-N Trang
$2SFTU*E+,CVDVQ
• O
- Dịch vụ thoại trên nền IP (VoIP).
- Giải pháp về quản lý cước.
- Giải pháp quản lý hệ thống viễn thong.
- Phát triển dịch vụ giá trị gia tăng.
• 
- Cung cấp các dịnh vụ băng hẹp ( Narrow band) : PSTN,
- Cung cấp các dịch vụ băng rộng ( Broad band) : xDSL, HSI, MyTV,
- Cung cấp các dịch vụ Voice IP.
- Kết nối với các giao thức V5.2; H248.
• 
- Truy cập Internet.
- Dịch vụ VoIP.
- Dịch vụ IPTV.
- Mobile Backhaul.
- CATV.
• Giải pháp DSLAM
- Băng rộng tốc độ cao triển khai tập trung
- Đa truy cập dịch vụ
- Khả năng hoạt động tối ưu
1.4.2 J5Y6Z
- Điện thoại Lotus S1

- Bộ lưu điện EcoStore
SVTH:Mạc Thị Trâm Anh Lớp:Đ10CQVT01-N Trang
$2SFTU*E+,CVDVQ
- VNPT Smart Box
1.5 Th@;<i
• ^:I<9j:>;a:I
- Tối ưu mạng
- Hổ trợ kỹ thuật
- Triển khai dự án
• A>;k:II9lG>;a:I
SVTH:Mạc Thị Trâm Anh Lớp:Đ10CQVT01-N Trang
$2SFTC<*E
+#Z)(
Mạng thông tin di động GSM là một mạng có tính chất di động. Nó là một loại hình
đa dịch vụ và có cấu trúc thành một mạng tổ ong, do đó nó tổ chức tương đối phức tạp.
Mạng thông tin di động có mô hình hệ thống như sau:

Cấu trúc mạng GSM
Một mạng GSM để cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách hang cho nên nó khá phức
tạp vì vậy sau đây sẽ chia ra thành các phần như sau: chia theo phân hệ :
- Phân hệ chuyển mạch NSS: Network switching SubSystem
- Phân hệ vô tuyến RSS = BSS + MS : Radio SubSystem
- Phân hệ vận hành và bảo dưỡng OMS : Operation and Maintenance SubSystem
• BSS Base Station Subsystem= TRAU + BSC + BTS
+ TRAU : bộ chuyển đổi mã và phối hợp tốc độ
+ BSC : bộ điều khiển trạm gốc
+ BTS : trạm thu phát gốc
• MS: chính là những chiếc di động gồm: ME và SIM
+ ME Mobile Equipment : phần cứng và phần mềm
+ SIM : lưu trữ các thông tin về thuê bao và mật mã / giải mật mã.

;m@:n:I@ol# - điều khiển một số trạm BTS xử lý các bản tin báo hiệu - Khởi
tạo kết nối. - Điều khiển chuyển giao: Intra & Inter BTS HO - Kết nối đến các MSC,
BTS và OMC
;m@:n:I@ol# - Thu phát vô tuyến - ánh xạ kênh logic vào kênh vật lý - Mã
hóa và giải mã - Mật mã / giải mật mã - Điều chế / giải điều chế.
$2SFTC<*E
BSS nối với NSS thông qua luồng PCM cơ sở 2 Mbps
• Mạng và hệ thống chuyển mạch Network and Switching Subsystem (phần này
gần giống với mạng điện thoại cố định). Đôi khi người ta còn gọi nó là mạng lõi
(;;[P).
• Phần mạng GPRS ($\<;;[P) Phần này là một phần lắp thêm để cung
cấp dịch vụ truy cập Internet.
• Và một số phần khác phục vụ việc cung cấp các dịch vụ cho mạng GSM như
gọi, hay nhắn tin SMS
• Máy điện thoại - Mobile Equipment
• Thẻ SIM (4"4;6;,36;)
 !"#$%&'()*+$,-'(.
p#'!(Tq*!3
pN-Nr:I<a>\cs:<g:>t::l
()%&]V;3<;^<*;_
• Khái niệm:
Sóng điện từ là quá trình biến đổi năng lượng tuần hoàn giữa điện trường và từ
trường làm cho năng lượng điện từ lan truyền trong không gian
• Đặc điểm:
Sóng điện từ có hai phần:
+ Điện trường: E(V/m)
+Từ trường: H(A/m)
Đây là hai đại lượng véc tơ (có phương, chiều, độ lớn, có quan hệ mật thiết với nhau
trong quá trình sóng truyền lan trong không gian
Các nguồn bức xạ sóng điện từ thường có hai dạng sóng cầu hoặc sóng trụ, khi

nghiên cứu ta chuyển về dạng sóng phắng
• Phương Trình:
V = Vận tốc truyền
(Tốc độ ánh sáng C = 3.m/s )
f = Tần số (Hertz)
λ = Bước sóng (metres)
Sự phân cực
• Khái niệm: Trường phân cực là trường điện từ với các vecto E và H có thể xác
định được hướng tại thờiđiểm bất kỳ (biến đổi có tính quy luật)
• Mặt phŽng phân cực được định nghĩa là mặt phŽng trong đó có sự dao động
của điện trường, là mặt phŽng chứa các vecto E và phương truyền lan sóng.
• Phân loại:
Phân cực đứng Phân cực ngang
Phân cực nghiêng Phân cực tròn/ elip
Mặt phŽng của véc tơ điện quay liên tục
 !")
($%&
• Phổ điện từ (Electromagnetic Spectrum) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả
toàn bộ dải tần số của bức xạ điện từ, từ 0 đến vô cực (infinity)
• Phổ (Spectrum) đại diện cho một quãng tần số (frequency range)
 !"#$%&'()*+$,-'(.
$%&
(()*+,-]\<6^<*;_
Sóng radio là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 1mm (Sóng điện từ có tần số thấp
hơn 300GHz)
Trong phạm vi này, sóng có thể được dùng để truyền thông.
Hầu hết công nghệ truyền thông không dây đều dùng sóng radio, và từ “wireless” và
“radio” thường được hiểu như nhau.
Để truyền được dữ liệu từ điểm này đến điểm khác, dữ liệu phải được biểu diễn dưới
dạng tín hiệu:

5 Điện thế chạy qua dây cáp bằng dồng
5 Xung ánh sang truyền qua cáp quang
5 Bức xạ vô tuyến truyền qua không khí
(/$ ")*+,-
Ground wave (<2 MHz): Sóng có tần số thấp
5 Đi trên mặt đất có thể truyền khoảng cách dài
5 AM (LF, MF) radio.
Sky wave (2-30 MHz): Sóng ngắn, bị phản xạ ở tầng điện ly.
5 Dội lên và xuống giữa bề mặt trái đất và tầng điện ly, di chuyển vòng quanh thế
giới.
5 Phát thanh ở phạm vi quốc tế.
Space Wave (>30 MHz) Sóng có tần số cao (>30 MHz) và chỉ đi theo đường thŽng
(line of sight).
5 Điện thoại di động, hệ thống vệ tinh, …
6-78.7(9:;
<&7=79;
VHF 30 MHz -300 MHz
UHF 300 MHz -3 GHz
SHF 3 GHz -30 GHz
 !"#$%&'()*+$,-'(.
($ ")*+,-
(C2"*+,-
Tần số vô tuyến (RF) là dải tần số nằm trong khoảng 3 KHz tới 300 GHz, tương ứng
với tần số của các sóng vô tuyến và các dòng điện xoay chiều mang tín hiệu vô tuyến.
Tấn số vô tuyến được kiểm soát bởi tổ chức viễn thông quốc tế ITU và ở Châu Âu bởi
ETSI.
/012*+,-
Phổ tần cho thông tin di động
$3*412"567+6%8
Phân bổ tần số

 !"#$%&'()*+$,-'(.
Quyền sử dụng một tần số được đưa ra trong những điều kiện nhất định ví dụ như là:
• Vị trí
• Mức năng lượng
• Loại điều chế
• Băng thông
Các cơ quan quản lý xử lý việc cấp phát tần số này ở các vùng khác nhau trên thế giới
• Liên minh viễn thông quốc tế (ITU)
• Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI)
• Cơ quan thông tin liên lạc (RA) ở UK
(9$ 42
Phân bố tần số ở P-GSM (Primary GSM) được quy định nằm trong dải tần 890-960
MHz với bố tri các kênh tần số như sau:
Phổ tần Tần số đường lên(MHz) tần số đường xuống(MHz) Số kênh
P-GSM900 F
u(n)
= 890 + 0,2n F
d(n)
= F
u(n)
+45
>≤≤?@A
Trong đó, F
u(n)
là tần số ở bán băng tần thấp dành cho đường lên. Nó bao gồm
125 kênh được đánh số từ 0 đến 124, và kênh 0 dành cho khoảng bảo vệ nên không
được sử dụng,
Với hệ thống GSM mở rộng (Extended GSM) có băng tần F
d(n)
là tần số ở bán

băng tần cao dành cho đường xuống, nó rộng thêm 10 MHz ở cả hai phía do đó mà số
kênh sẽ tăng thêm 50 kênh. Và được phân bố tấn số như sau:
Phổ tần Tần số đường lên tần số đường xuống Số kênh
E-GSM900
F
u(n)
= 890 + 0,2n
F
d(n)
= F
u(n)
+ 45
>≤≤?@A
F
u(n)
= 890 + 0,2(n-1024)
BCA≤≤?>@D
Các kênh bổ sung được đánh số từ 974 đến 1023 và kênh thấp nhất 974 để làm
khoảng bảo vệ nên không sử dụng.
Đối với hệ thống DCS-1800 có băng tần công tác 1710-1880 MHz, nó bao gồm
374 kênh đánh số từ 512 đến 885, được phân bổ tần số cho các kênh như sau:
Phổ tần Tần số đường lên tần số đường xuống Số kênh
DCS1800 F
u(n)
=1710,2 + 0,2(n-512) F
d(n)
= F
u(n)
+ 95
E?@≤≤FFE

(#:;<
Một anten là một thiết bị dẫn hoặc một hệ thống thiết bị dẫn (conductor) có thể làm
những việc sau:
5 Truyền (Transmission) - Phát năng lượng điện từ vào không khí.
5 Nhận (Receotion) - Thu thập năng lượng điện từ từ không khí.
Trong một hệ thống truyền thông 2 chiều, 1 anten có thể được sử dụng để truyền và
nhận.
/0123
Anten đŽng hướng (Isotropic antenna)
5 Phát ra năng lượng như nhau theo mọi hướng.
 !"#$%&'()*+$,-'(.
Anten lưỡng cực (Dipole antenna)
5 Half – wave dipole antenna (Hoặc Hertz antenna)
5 Quarter – wave vertical antenna ( Hoặc Marconi antenna)
Anten định hướng (Directional Antenna)
9:;<
pN+?ul:>v\cw:<a>\cs:
(T-<,EP+6 ,
Lan truyền không dây là các “hành vi” của sóng vô tuyến khi được truyền hoặc lan
truyền từ điểm này đến điểm khác trên mặt đất, hoặc vào những vùng khác nhau của
bầu khí quyển.
Khi sóng radio gặp vật cản, nhưng hiệu ứng lan truyền (propagation effect) sau xảy ra
với sóng:
5 Reflection (phản xạ)
5 Refraction (khúc xạ)
5 Diffraction (nhiễu xạ)
5 Scattering (tán xạ)
245061
5 Xảy ra khi bức xạ điện từ gặp
một vật cản lớn hơn nhiều so

với bước sóng (chŽng hạn: bề
mặt trái đất, nhà cao tầng, … )

#$=>
 !"#$%&'()*+$,-'(.
786245&61
5 Tín hiệu bị bẻ cong khi nó đi qua một chất liệu có mật độ khác biệt so với môi
trường trước đó.
5 Thay đổi hướng đi của sóng

'?>
9'2:55&61
5 Đường đi giữa transmitter và
receiver bị cản bởi một vật có
cạnh trơn.
5 Sóng vòng qua vật cản, ngay
cả khi tầm nhìn thŽng (Line
of Sight – LoS) không tồn tại.
.@A>
2;6&$
5 Khi vật thể nhỏ hơn so với bước sóng của
sóng đang lan truyền (ChŽng hạn: biển báo,
cọt đèn, … )
5 Tín hiệu bị phân tán thành nhiều đường tín
hiệu có cường độ yếu hơn.

BC>
 !"#$%&'()*+$,-'(.
(D<,E%<,-]<_
D<,E%<,-

Hiệu ứng đa tuyến xảy ra khi có nhiều đường tín hiệu của cùng một dữ liệu đến thiết bị
thu.
Tác động của hiêu ứng đa tuyến thường là tiêu cực.
Downfade (suy giảm)
5 Làm suy hao cường độ tín hiệu
5 Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver vào cùng một thời điểm và lệch pha
so với sóng chính.
5 Lệch pha trong khoảng 121 và 179 độ sẽ tạo nên hiện tượng suy giảm.
Upfade (tăng cường)
5 Gia tang cường độ tín hiệu
5 Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver vào cùng thời điểm và cùng pha hoặc
lệch pha một phần với sóng chính.
5 Lệch pha từ 0 đến 120 độ sẽ gây ra hiện tượng upfade.
5 Cường độ tín hiệu nhận đươc cuối cừng không bao giờ lớn hơn cường độ tín
hiệu phát đi ban đầu.
Nulling (triệt tiêu)
5 Kết quả gây ra: triệt tiêu tín hiệu
5 Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver cùng thời điểm và lệch pha 180 độ so
với sóng chính.
5 Tín hiệu RF bị triệt tiêu hoàn toàn.
((T-<,EP+6 ,
Phân loại đường đi của tín hiệu vô tuyến:
1. Đường đi thŽng
 !"#$%&'()*+$,-'(.
2. Đường đi phản xạ
3. Đường đi tán xạ
4. Đường đi nhiễu xạ

$ %FG%H<I*+,-
Kết quả của các cơ chế lan truyền là 3 hiện tượng gần như độc lập nhau:

5 Suy hao trên đường truyền – Path loss
5 Hiện tượng mờ dần – Slow fading (Shadowing)
5 Hiện tượng mờ nhanh – Fast fading ( Multipath fading)
((FG%8IK%F`X\a
Suy hao (Loss/Attenuation): Là hiện tượng suy giảm cường độ tín hiệu sau quá
trình truyền tải – cường độ tín hiệu đo được ở một thời điểm bất kỳ thấp hơn so với
cường độ đó ở một thời điểm bất kỳ thấp hơn so với cường độ đo ở một thời điểm
trước đó.
Cường độ tín hiệu nhận được (Received Signal Strength Indicator – RSSI):
Cường độ tín hiệu tại thiết bị thu.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ tín hiệu tại receiver: Khoảng cách (hoặc
delay), Slow fading (hiện tượng mờ chậm), Fast fading (Hiệu ứng Doppler và
Multipath – lệch pha).
((+<,EP+6 ,
Một mô hình lan truyền không dây (Radio propagation model) là một mô hình
toán học được xây dựng để mô tả quá trình lan truyền vô tuyến dưới dạng hàm tần số,
khoảng cách và các điều kiện khác.
Các mô hình được sử dụng để dự đoán nắng lượng nhận được hoặc việc suy hao
trên đường truyền gây ra bởi các hiệu ứng refraction, reflection, sattering, …
• Line – of – Sight Model (Mô hình đường nhìn thŽng)
 !"#$%&'()*+$,-'(.
- Free Space Model (Mô hình không gian tự do)
- Path Loss Model (Mô hình suy hao đường truyền)
• Land Propagation Model (Mô hình lan truyền mặt đất)
- Mô hình lan truyền phạm vi rộng
- Mô hình lan truyền phạm vi hẹp
• Empirical Model (Mô hình thực nghiệm)
- Mô hình cho môi trường ngoài trời
- Mô hình cho môi trường trong nhà
(((F`L<6

Hiện tượng Fading là hiện tượng thăng giáng thất thường của cường độ điện
trường tại điểm thu. Nguyên nhân Fading có thể do thời tiết và địa hình làm thay đổi
điều kiện truyền sóng. Khi xảy ra Fading, tại điểm thu cường độ sóng thu được lúc
mạnh lúc yếu thậm chí có lúc mất thông tin. Fading nguy hiểm nhất là Fading nhiều
tia. Người ta chia hiện tượng Fading thành Fading phŽng và Fading lựa chọn tần số.

×