Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

Giáo án hóa học 9 cả năm (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 173 trang )

GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn : 16/8/2013
Ngày dạy : 19/8/2013
Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC .
1 . Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi
của các chất Axít , Bazơ , Muối .
2 . Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính
theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
II . CHUẨN BỊ
- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III . HĐ DẠY HỌC .
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập các kiến thức cần
nhớ
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
- Nguyên tử là gì ?
- Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang
điện ?
- Phân tử là gì ?
- Phản ứng hóa học là gì ?
- Kể tên các PƯHH đã học ?
Học sinh nêu tên các PƯHH đã học trong
chương trình lớp 8.
- Phát biểu định luật bảo toàn khối
lượng ?
- Cho biết công thức chuyển đổi giữa


khối lượng và lượng chất ?
- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích ?
- Viết công thức tính nồng độ % và nồng
độ mol/lít ?
I . Kiến thức cần nhớ .
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về
điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang
điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của chất .
3. Phản ứng hóa học .
- Là quá trình làm biến đổi chất này thành
chất khác .
4. Định luật bảo toàn khối lượng .
A + B

C + D
m
C
+ m
D
= m
A
+ m

B
5. Các công thức chuyển đổi
m = n . M ( m : khối lượng , n: số mol,
M:khối lượng mol)
V = n . 22,4 ( n : số mol , V thể tích của
chất khí đktc )
C% =
dd
ct
m
m
.100%
C
M
=
V
n
( mol/lit)
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
1
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau và
cho biết đó là loại PƯ nào ?
a. C + O
2

→
o
t


b. KClO
3

→
o
t
KCl + …
c. H
2
+ O
2
→
o
t

d. H
2
+ CuO
→
o
t
…+….
đ. Fe + CuSO
4
- -

FeSO
4
+ …

e. Al + HCl - -

AlCl
3
+ …
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành PTHH
và 1 học sinh nêu tên loại phản ứng .
Gv : nhận xét và cho điểm bài làm tốt
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại
cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Viết PTHH sảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở
đktc ?
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải
bài tập .
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH
Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần
b.
Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải
bài tập định lượng.
II . Bài tập .
Bài 1.
a. C + O
2

→
o
t
CO
2

b. 2KClO
3

→
o
t
2KCl+ 3O
2

c. H
2
+ O
2
→
o
t
2H
2
O
d. H
2
+ CuO
→
o
t
Cu+ H
2
O
đ. Fe + CuSO
4



FeSO
4
+ Cu
e. 2Al +6HCl

2AlCl
3
+3H
2

Bài 2.
a. Zn + 2HCl

ZnCl
2
+H
2

b. Ta có :
n
Zn
=
M
m
=
65
5,6
=0,1mol

- theo PTHH ta có:
n
HCl
= 2n
Zn
= 2.0,1= 0,2 mol
- vậy thể tích dd HCl là:
V=
M
C
n
=
1
2,0
= 0,2(l) = 200ml
- Theo PTHH ta có:
n
H
2
= n
Zn
= 0,1 mol
vậy thể tích của H
2
( ở đkctc) là :
V
H
2
= 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
IV. Củng cố .(3’)

- Gv :Tổng kết lại nội dung toàn bài .
- Lưu ý học sinh các bước giải bài tập định lượng .
- Các công thức đã học
V. Hướng dẫn về nhà .(8’)
- Hs : Đọc lại bài ôxít sgk hóa 8. Xem lại cách gọi tên oxit.
-Xem,soạn và học thuộc các công thức tính v , a, m , n , C% , % , tỷ khối vào vỡ
bài tập
-Xem,soạn lại cách giải các dạng bài tập định lượng ở lớp 8 vào vỡ bài tập.
- Nghiên cứu thông tin bài “ Tính chất hóa học của ôxít , phân loại ôxít”
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
2
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn : 20/8/2013
Ngày dạy : 22/8/2013
Tiết 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ÔXÍT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXÍT
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC .
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va
oxit trung tính.
2.

Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO

2
.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một
số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3.Thái độ.
Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa học
II . CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
- Hóa chất : CuO, CaO, H
2
O, CaCO
3
, P
đỏ
, dd HCl, dd Ca(OH)
2
.
- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, nút cao su, đèn cồn, cốc thủy tinh.
2.Học sinh. Chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước.
III . HĐ DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ .(5’)
(?) Em hãy cho biết ôxít là gì ?
-Kiểm tra về vở soạn kiến thức yêu cầu đầu năm của một số HS.
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài.(1’)
GV: ở lớp 8 các em đã được tìm hiểu sơ lược về ôxít và phân loại ôxít.Các em có thể
viết và làm bài tập liên quan đến PTHH chứa hợp chất Oxit nhưng không hiểu vì sao
xảy ra như thế ? Bài học này giúp các em trả lời điều đó.
Hoạt động của GV – HS. Nội dung.

Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa
học của ôxít bazơ.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm tác dụng của nước với CaO.
-cho vào cốc TT một mẩu CaO và nhỏ
từ từ lên cục vôi một ít nước cất
Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm
Gv: Nêu câu hỏi.
-Qua thí nghiệm em rút ra được kết
luận gì về khả năng phản ứng của CaO
I.Tính chất hóa học của ôxít.
1. Ôxít bazơ có những tính chất hóa học
nào ?
a.Tác dụng với nước.
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
BaO + H
2
O

Ba(OH)
2
Một số ôxít bazơ tác dụng với nước tạo
thành dd bazơ ( Kiềm)
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
3

GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
với nước ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nêu một và ví dụ khác.
Hs: Kết luận.
Gv: Chuyển ý.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Hs: - Cho vào ống nghiệm một ít bột
CuO sau đó thêm vào 2 ml dd HCl
- Quan sát và nêu các hiện tượng sảy ra
Gv: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận
gì ?
(?) Hoàn thành các sơ đồ sau ?
Fe
2
O
3
+ HCl - -

FeCl
3
+ …
Al
2
O
3
+ H
2
SO
4



Al
2
(SO
4
)
3
+…
Hs: Hoàn thành các sơ đồ và hỏi ?
(?) Em hãy kết luận về khả năng phản
ứng của ôxít bazơ với axít ?
Gv:thuyết trình về nội dung tính chất.
(?)Em hãy hoàn thành các PTHH sau.
BaO + CO
2
- -

Na
2
O + CO
2


Hs: Rút ra kết luận
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá
học của ôxít axít.
Gv: làm thí nghiệm
- Đốt P
đỏ

sau đó cho sản phẩm tan vào
nước và thử dd tạo thành bằng quỳ tím.
(?) cho biết các hiện tượng sảy ra và
giải thích rút ra kết luận ?
Hs:Thảo luận trả lời, nêu được P
2
O
5
tan trong nước tạo ra dd có tính axít.
Gv:Nêu thêm một số thí dụ.
Hs: Rút ra kết luận.
Gv: Biểu diễn thí nghiệm xục khí CO
2
vào dd nước vôi trong.
Hs: Quan sát và rút ra nhận xét về các
hiện tượng trong thí nghiệm.
(?) Nêu và giải thích các hiện tượng
sảy ra trong thí nghiệm?
Hs: kết luậ
Gv: Mở rộng có thể tạo thành muối
trung hoà hoặc muối axít.
Hoàn thành các PTHH sau:
CO
2
+ BaO - - -

CO
2
+ Na
2

O - - -

Tổng kết lại toàn bộ các kiến thức về
tính chất hoá học của ôxít vừa đề cập
b. Tác dụng với axít .
CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O
Ôxít bazơ tác dụng với axít tạo thành
muối và nước.
c. Tác dụng với ôxít axít.
CaO + CO
2

CaCO
3
Một số ôxít bazơ tác dụng với ôxít axít tạo
thành muối.
2. Ôxít có những tính chất hoá học nào?
a.Tác dụng với nước.
P
2
O
5
+ 3H
2

O

2H
3
PO
4
Nhiều ôxít axít tác dụng với nước tạo
thành dd axít.
b. Tác dụng với bazơ.
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3
+ H
2
O
ôxít axít tác dụng với dd bazơ tao thành
muối và nước.
c. Tác dụng với ôxít bazơ
oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ
(tan) tọ muối.
CaO + CO
2

→
CaCO

3
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
4
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
trong bài.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về việc phân
loại ôxít
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trong sách giáo khoa.
(?) Ôxít được phân loại như thế nào?
Dựa trên cơ sở nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét và chốt kiến thức.
3.Củng cố. (4’)
Gv: Cho học sinh đọc kết luận chung SGK và vẽ bản đồ tư duy thể hiện tính chất hoá
học của ôxit
HS: Đọc kết luận và giải bài tập 3 sgk/6
4.Hướng dẫn về nhà. (2’)
-Học sinh làm các bài tập: 1, 2, 5 sgk/6
-Đọc trước bài “Một số ôxít quan trọng”
-Xem lại bài toán tính % về khối lượng các chất trong hh
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
5
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn : 23/8/2013
Ngày dạy : 26/8/2013
Tiết : 3
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT
I .Mục tiêu bài học .

1.Kiến thức :
-Hs hiểu đc những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO).
-Biết được các ứng dụng của canxi oxit.
-Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
-Tính được tỷ lệ % về khối lượng các oxit trong hh 2 chất
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các
bài tập hoá hoc.
-Làm thí nghiệm hóa học
3.Giáo dục : Tính ham học ở HS qua bộ môn thực nghiệm
II . Chuẩn bị:Chuẩn bị các thí nghiệm SGK
1.Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
2.Dụng cụ : 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc tt, ống hút, đèn cồn
III . HĐ dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
-HS1Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, viết các PTPƯ minh hoạ
( HS nêu t/c; lưu lại ở góc bảng phải để dùng cho học bài mới)
-HS2 làm bài tập 1 SGK
3. Bài mới: GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV khẳng định: CaO thuộc loại oxit
bazơ. Nó có các t/c hoá học của oxit

bazơ (ghi ở góc bảng phải)
GV yêu cầu HS quan sát một mẩu
CaO, và nêu các t/c vật lí cơ bản
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số
thí nghiệm để chứng minh các t/c của
CaO
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống
nghiệm 1 và ống nghiệm 2.
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1
(dùng đũa thủy tinh trộn đều)
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
HS: làm thí nghiệm và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
6
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
HS: Nhận xét ống nghiệm 1
-ở ống ngiệm 1: P/ư toả nhiều nhiệt,
sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít
trong nước
GV: P/ư CaO với nước gọi là p/ư tôi
vôi
- Ca(OH)
2
ít tan trong nước, phần tan
trong nước tạo thành dd bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm
khô nhiều chất
HS: Nhận xét tiếp:

- ở ống ngiệm 2: P/ư toả nhiều nhiệt
CaO + 2HCl  CaCl
2
+
H
2
O
GV: Nhờ t/c này CaO được dùng để
khử chua đất trồng trọt, xử lí nước
thải của nhiều nhà máy hoá chất
GV: Thuyết trình: Để CaO trong kk ở
nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO
2
tạo
canxicacbonat (Liên hệ núi đá vôi,
động Phong nha kẻ bàng).
HS: Viết PTPƯ và rút ra kết luận
Hoạt động 2:
GV: Các em hãy nêu ứng dụng của
Canxi oxit
HS: Nêu ứng dụng
Hoạt động 3
GV: Trong thực tế người ta sx CaO
từ nguyên liệu nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV Thuyết trình về các p/ư hh xảy ra
trong lò nung vôi ; Nhiệt sinh ra
phân huỷ đá vôi thành vôi sống
HS Viết PTPƯ


GV: Gọi HS đọc bài Em có biết
-GV đặt một số câu hỏi HS trả lời.
IV. Củng cố: (13’)
Bài 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
CaO CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
7
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
CaCO
3
Bài 2: Cho 20g hh gồm CuO và MgO bị khử hoàn toàn bởi khí H
2
sau phản ứng thu
được 0,18g H
2
O.
a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hh ?
b.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh ?
HS làm bài tập
GV gọi HS chữa bài tập, tổ chức cho HS n/x và GV chấm điểm
V. Dặn dò (2’)

-Làm các bài tập trong vở bài tập
-Làm các bài tập liên quan đến tính % các chất trong hh về khối lượng, về thể tích
-Xem bài mới “ lưu huỳnh đi oxit” và hoàn thành phần học theo SGK có ở vở bài
tập của bài mới

GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
8
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn : 27/8/2013
Ngày dạy : 30/8/2013
Tiết : 4
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO
2
)
I .Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức:
-Học sinh biết đượcc các tính chất của SO
2
.
-Biết được các ứng dụng của SO
2
và phương pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp .
-Biết phân loại các oxit
-Tính % về khối lượng và thể tích các oxit
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bàI tập tính toán theo

phương trình hóa học.
-Phân loại được các oxit
II . Chuẩn bị : Máy chiếu , bảng phụ
III . HĐ dạy học
1. Ổn định lớp:
2 . Kiểm tra- chữa bàI tập : (10’)
1. Nêu t/c hh của o xit a xit- viết các PTPƯ minh họa
( HS viết t/c ở góc phải bảng để sử dụng cho bài mới)
2. Chữa bài 4 (SGK)
( C
M Ba(OH)2
= 0,5M; m
BaCO3
= 19,7 gam)
3. Bài mới : Giáo viên yêu cầu HS trình bày nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giới thiệu các t/c vật lí
GV: Giới thiệu:
Lưu huỳnh đI o xit có t/c hh của o xit a
xit
( Các t/c ghi ở góc bảng)
HS: nhắc lại từng t/c và viết PTPƯ
minh họa
GV: SO
2
là chất gây ô nhiễm kk, là một
trong những ng/nhân gây mưa axit
HS đọc tên các muối tạo thành
HS tự rút kết luận về t/c hh của SO
2

Hoạt động 2: ứng dụng
GV giới thiệu các ứng dụng của SO
2
Hoạt động 3: Điều chế
GV giới thiệu cách đ/c SO
2
trong PTNo
HS viết PTPƯ
GV :Bổ sung thêm một số cách khác
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
9
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
GV: Giới thiệu cách điều chế b) và
trong công nghiệp
GV Gọi HS viết các PTPƯ
? SO
2
thu bằng cách nào trong những
cách sau:
a) Đẩy nước
b) Đẩy k/k ( úp bình thu)
c) Đẩy k/k (Ngửa bình thu)? Giải
thích
IV/ Luyện tập- Củng cố : (8’)
-Gọi 1 HS nhắc lại n/d chính của bài
-HS làm bài 1 (11-SGK)
-Viết PTHH hoàn thành sơ đồ
S > SO
2
> CaSO

3
> SO
2
> SO
3
> H
2
SO
4
> SO
2
-GV hướng dẫn bài 3 SGK
V . Dặn dò : 2p
-Làm các bài tập ở vở bài tập
-HS về xem trứơc bài axit, chuẩn bị một số kim loại: Al, Fe,Cu

GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
10
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn : 3/9/2013
Ngày dạy : 6/9/2013
Tiết : 5
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA A XIT
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

: Biết được:
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và
kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H

2
SO
4
loãng
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit HCℓ, H
2
SO
4
loãng.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H
2
SO
4
loãng
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H
2
SO
4
trong phản ứng
3. giáo dục

: Đức tính cẩn thận, ý thức bảo vệ môi trường và đồ dùng trong gia đình
II . Chuẩn bị:
1.Hóa chất : Đồng, kẽm, Quì tím , d/d HCl, d/d NaOH, Phenolphtalein.
2.Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống hút, 5 ống nghiệm
Sử dụng cho các TNo: 1∆, 2∆-thêm ống2 đựng Cu để đối chứng;
TNo 3-thaybằng NaOH có nhỏ Phenolphtalein để thấy dấu hiệu p/ư
- Bảng phụ: Đáp án bài 1(40-SBS)

III . Hoạt động dạy và học
1/ ổn định lớp :
2/ Kiểm tra- Chữa bài tập : ( 10’ )
-HS1 : Làm bài 2 SGK/11
-HS2 : làm bài 6 SGK/11
-HS 3: Dò lý thuyết liên quan đến axit
=> GV sữa bài , nhận xét cho điểm
3/Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS làm T/no nhỏ 1 giọt d/d HCl vào
mẩu giấy quì tím-> Rút ra n/x
Bài tập1: Trình bày p/p hh để phân biệt
các d/d ko màu: NaCl, NaOH, HCl.
HS làm bài- HS khác n/x sửa sai.
GV Đưa ra đáp án đúng
GV hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm
HS làm thí nghiệm:
- Cho 1 ít kim loại Zn vào Ô/no 1
- Cho 1 ít Cu vào Ô/No 2
- Nhỏ 1ml d/d HCl vào Ô/No và quan sát
I. Tính chất hóa học của a xit :
1. a xit làm đổi màu chất chỉ thị:
KL:D/d axit làm quì tím hóa đỏ.
Bài 1: Dùng QT
2. Tác dụng với kim loại:
Zn + 2HCl

ZnCl
2

+ H
2

GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
11
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
HS nêu hiện tượng , nhận xét , Viết
PTPƯ.
HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với d/d HCl ,
D/d H
2
SO
4
loãng
GV Gọi HS nêu kết luận
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Lấy 1 ml d/d NaOH vào ống No nhỏ 1
giọt phenolphthalein vào ống nghiệm-
nhỏ từ từ H
2
SO
4
vào,quan sát, giải thích
h/t ?
HS tiến hành theo hướng dẫn , nêu hiện
tượng và viết PTPƯ
(D/d NaOH có phenolphtalein từ màu
hồng trở về ko màu)
GV gọi HS nêu kết luận
HS nêu kết luận

HS nhớ lại t/c và viết PTPƯ minh họa
GV giới thiệu các a xit mạnh, yếu
- GV gọi học sinh đọc mục em có biết số 3
3
KL
D/d a xit t/d nhiều KL tạo muối và giải
phóng H
2
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
Lưu ý: A xit HNO
3
, H
2
SO
4
đặc t/d được
với nhiều KL, nhưng ko giải phóng H
2
3. Tác dụng với ba zơ:
2NaOH + H
2
SO
4



Na
2
SO
4
+ 2H
2
O

- A xit t/d với ba zơ tạo muối và nước
- P/ư giữa a xit với ba zơ gọi là p/ư trung
hòa
4. A xit t/d với o xit ba zơ:
Fe
2
O
3
+ 6HCl

2FeCl
3
+ 3H
2
O
A xit t/d với o xit ba zơ tạo muối và
nước.
*. Chú ý: Với Fe
3
O
4
là hỗn tạp khi tác

dụng với axit (HCl, H
2
SO
4

(l)
) tạo hỗn
hợp 2 muối
Fe
3
O
4
+ 8HCl

FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ H
2
O
5. Tác dụng với muối:( Học sau)
II. A xit mạnh và a xit yếu :
-Axit mạnh : HCl, H
2
SO
4
, HNO
3


-Axit TB: H
3
PO
4
, H
2
SO
3

-Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3

4/Luyện tập củng cố : (8)
-HS nhắc ND chính của bài
-Bài tập 2:Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho lần lượt các chất: Al
2
O
3
, Mg
,
FeO, SO
2
,
Zn(OH)
2
, CaO tác dụng với

a.dd HCl b.H
2
O c. Al
-Bài 3: Bằng pp hóa học hãy nhận biết các chất mất nhãn
a. dd HCl , NaOH , Na
2
SO
4
b.Các chất rắn : CaO, Na
2
O, CuO,
BaO
5/Dặn dò : (1’)
- Làm bài tập : ở vở bài tập
- Xem lại bài toán liên quan đến C%, C
M
và m
dd (spu)
.
……………………………………………………………………………………
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
12
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn: 7/9/2013
Ngày dạy: 10/9/2013
Tiết 6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I .Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-HS biết được các tính chất hoá học của HCl, H

2
SO
4
loãng
-Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học chung của axit
-Vận dụng những tính chất của HCl, H
2
SO
4
trong việc giải quyết các bài tập định
tính và định lượng
-Tính được C%, C
M
, C% các chất sau phản ứng.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết một số chất
-Kĩ năng tính toán
3. Giáo dục: Đức tính cẩn thận khi tiếp xúc với axit
II . Chuẩn bị:
-dd HCl, ddH
2
SO
4
loãng, quỳ tím, H
2
SO
4
đặc, Al hoặc Zn hoặc Fe, Cu(OH)
2
,

ddNaOH, CuO,Cu
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
- Máy chiếu , bảng phụ
III . HĐ Dạy và học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
-HS1:Nêu các tính chất hoá học chung của axit
-HS2: Sữa bài 2/14
-HS3: Sữa bài 3/14
=> GV nhận xét, sữa bài và cho điểm
3. Bài mới: GV thông báo nội dung giảm tải và yêu cầu HS tự về nhà đọc thêm
Axit clohiđric
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tính chất vật lí của Axit
sunfuric
GV Cho HS quan sát lọ đựng H
2
SO
4
đặc,
HS nhận xét và đọc SGK
GV hướng dẫn HS cách pha loãng H
2
SO
4
đặc vào nước, ko làm ngược lại
? vì sao lại ko được làm ngược lại ?
Hoạt động 2:Tính chất hoá học của Axit
sunfuric
GV: H

2
SO
4
loãng có đủ các t/c hh của
một axit mạnh không ?
GV yêu cầu HS tự viết lại các t/c hh của
axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ -
với H
2
SO
4
HS thực hiện, HS khác nhận xét.
1) Tính chất vật lí(SGK)
- lưu ý : khi pha loãng axit đậm đặc thành
axit loãng cần đảm bảo nguyên tắc nhỏ từ
từ axit vào nước, ko được làm ngược lại
2) Tính chất hoá học:
a) H
2
SO
4
loãng có đủ các t/c hh của axit
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe…)
Mg + H
2
SO
4
 MgSO
4

+ H
2
- Tác dụng với bazơ
Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4
 ZnSO
4
+ 2H
2
O
- Tác dụng với oxit:
H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H

2
O
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
13
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của
H
2
SO
4
đặc, nóng
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống
nghiệm một ít lá đồng nhỏ
- Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H
2
SO
4

loãng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H
2
SO
4

đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
HS Quan sát hiện tượng
GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra
nhận xét
HS nêu hiện tượng thí nghiệm:

- ở ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì,
chứng tỏ H
2
SO
4
loãng ko tác dụng vớiCu
- ở ống nghiệm 2:
+ Có khí ko màu, mùi hắc thoát ra.
+ Đồng bị tan một phần tạo thành d/d
màu xanh lam
? Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí gì ?
dựa vào đâu em xác nhận được?
GV: d/d có màu xanh lam là CuSO
4
GV: Gọi một Hs viết phương trình phản
ứng
HS: Viết phương trình phản ứng:
GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H
2
SO
4
Đặc
còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác
tạo thành muối sunfat, không giải phóng
khí H
2
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho một ít đường (hoặc bông vải )
vào đáy cốc thuỷ tinh.

- GV đổ vào mỗi cốc một ít H
2
SO
4

đặc (đổ lên đường ).
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện
tượng:
-Màu trắng của đường chuyển dần sang
màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp
màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng
cốc ).
-Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng
và nx.
HS: Giải thích hiện tượng và nx:
- Tác dụng với muối( học ở bài sau)
b) Axit suufuric đặc có những tính chất
hoá học riêng:
-Tác dụng với kim loại:
Nhận xét : H
2
SO
4
đặc nóng t/d với Cu,
sinh ra SO
2
và d/d CuSO
4
Cu + 2H

2
SO

0
t
→
CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2
H
2
SO
4
Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim
loại khác tạo thành muối sunfat, không
giải phóng khí H
2
(Al, Fe không phản ứng H
2
SO
4
đặc nguội)
b) Tính háo nước:
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
14
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
-Chất rắn màu đen là cacbon (do H

2
SO
4

đã hút nước )
-Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H
2
SO
4

đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khi
SO
2
, CO
2
gây sủi bọt trong cốc làm C
dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Lưu ý:
Khi dùng H
2
SO
4
phải hết sức thận trọng.
GV: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá
thư bí mật bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn

là.
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu
các ứng dụng quan trọng của H
2
SO
4
.
HS: Nêu các ứng dụng của H
2
SO
4
.
C
12
H
22
O
11
2 4( )
0
d
H SO
t
→
11H
2
O+ 12C
3.ứng dụng :
+ SX phân bón hoá học

+ Sx giấy và
4. Luyện tập, củng cố: (12’)
Bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)
2
, Fe(OH)
3
, SO
3
, K
2
O, Mg, Fe, Cu, CuO, P
2
O
5
a) Gọi tên, phân loại các chất trên
b) Viết các ptpư (nếu có) của các chất trên với:
- D/d axit H
2
SO
4
loãng
- D/d axit H
2
SO
4
đậm đặc nóng
Bài tập 2: Vẽ BĐTD thể hiện kiến thức trọng tâm của bài .
5. Dặn dò (3‘) -Làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài mới nội dung IV,V
Ngày soạn: 10/9/2013
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG

15
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày dạy: 13/9/2013
Tiết 7
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I .Mục tiêu bài học : HS biết được
1.Kiến thức:
-H
2
SO
4
đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra
được ptpư cho những tính chất này
-Biết cách nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfat
-Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
-Các nguyên liệu và công đoạn s/x H
2
SO
4
trong công nghiệp
-Tính được lượng C%, khối lượng dd
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ
năng làm bài tập định lượng
-Kĩ năng làm toán nhận biết
3. Thái độ : Lòng yêu thích môn học, trật tự nghiêm túc khi làm thí nghiệm

II . Chuẩn bị :
-Hoá chất: H
2
SO
4
loãng, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4

-Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
- Máy chiếu , bảng nhóm
III . HĐ Dạy và học
1. ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập:(10’)
-HS 1: trả lời về kiến thức axit , oxit ?
-HS2:bài 6/19
=>. GV gọi HS trong lớp nhận xét, GV chấm điểm
3. Bài mới Trình bày bài bằng bản đồ tư duy
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 3:
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản
xuất H
2
SO
4
và các công đoạn sản
xuất H

2
SO
4
.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương
trình phản ứng.

Hoạt động 4

V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
16
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho 1ml dung dịch H
2
SO
4
vào ống
nghiệm 1.
- Cho 1ml dung dịch Na
2
SO
4
vào ống
nghiệm 2
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt
dung
dịch BaCl
2 (

(hoặc Ba (NO
3
)
2
Ba
(OH)
2
).)
->Quan sát, nhận xét viết phương
trình phản ứng
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO
4
trong các
phân tử H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
kết hợp với
nguyên tố Bari trong phân tử BaCl
2

tạo ra kết tủa trắng là BaSO
4
.

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử
Sunfat
Dung dịch BaCl
2
(Hoặc dung dịch
Ba(NO
3
)
2
, dung dịch Ba(OH)
2
…được dùng
làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.
4. Luyện tập – Củng cố (7’)
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn
đựng các dung dịch không mầu sau: K
2
SO
4
, KCl, KOH, H
2
SO
4
=>.GV gọi HS lên giải
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + ?  ? + H
2
b) Al + ?  Al
2

(SO
4
)
3
+ ?
c) Fe (OH)
3
+ ?  FeCl
3
+ ?
d) KOH + ?  K
3
PO
4
+ ?
e) H
2
SO
4
+ ?  HCl + ?
f) Cu + ?  CuSO
4
+ ? + ?
g) CuO + ?  ? + H
2
O
h) FeS
2
+ ?  ? + SO
2

GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập 2.
- Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.
=>.GV Nhận xét cho điểm
Bài 3: Cho 20g dd NaOH 20% tác dụng hoàn toàn với 16g dd H
2
SO
4
,65%.
a.Tính khối lượng chất dư ?
b.Tính m
dd sau phản ứng
?
c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập 3.
- Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.=>.GV Nhận xét cho điểm
5 /Dặn dò (3’)
-Làm các bài tập ở vở bài tập
-Tham khảo bài tập SBT bài 5.7/8;5.4/85.3/7; 4.7/7; 4.5/7; 3.4/5; 2.3/4
-Ôn thêm dấu hiệu nhận biết một số chất.
- Xem lại các nội dung đã học để chuẩn bị luyện tập
Ngày soạn: 13/9/2013
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
17
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày dạy: 16/9/2013
Tiết 8
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức


: Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2.

Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của
thí nghiệm. Phản ứng của CaO và P
2
O
5
với nước; Nhận biết các dung dịch axit H
2
SO
4
,
HCl và muối sunfat
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ : Lòng yêu thích môn học, trật tự nghiêm túc khi làm thí nghiệm thực
hành, tuân thủ tôt nội quy của phòng thực hành.
II/Chuẩn bị - ( máy chiếu nếu được)
-Có sử dụng đèn chiếu
-Sử dụng cho 4 nhóm/1 lớp; mỗi nhóm gồm:
- Hóa chất: Vôi sống, P, d/d BaCl
2
, nước,; 3 lọ hóa chất không nhãn- có đánh số
thứ tự : d/d H

2
SO
4
, HCl, Na
2
SO
4
,
- Dụng cụ: 1 lọ t/t, 1 thìa sắt, 3 ô/nghiệm có đánh số thứ tự, 1 Ô/no ko đánh số, đèn
cồn
II. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: (3’)
- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất
- Tính chất hh của o xit ba zơ
- Tính chất hh của o xit a xit
- Tính chất hh của a xit.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
SGK,Quan sát n/x, giảI thích h/tượng
> Kết luận về t/c hh của CaO
Tiến hành tương tự phần a
-N/x:
+ Đốt P tạo những hạt nhỏ , trắng, tan
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Tính chất hóa học của oxit:
a) thí nghiệm1: Phản ứng của canxioxit với
nước.
-N/x:

+ Mẩu CaO nhão ra.
+ P/ư tỏa nhiều nhiệt.
+ Thử d/d sau p/ư bằng dung dịch
fenolftalein: Dung dịch fenol chuyển sang
màu hồng
-> D/d thu được có tính bazơ
CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
=> CaO có t/c hh của oxitbazơ
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
18
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
được trong nước tạo d/d trong suốt.
+ nhúng 1 mẩu quì tím vào d/d đó , quì
tím hóa đỏ, chứng tỏ d/d thu được có
tính a xit
=> Rút ra KL
GV hướng dẫn HS cách làm:
- Phân loại và gọi tên 3 chất.
- Dựa vào t/c hh khác nhau để phân
biệt chúng
+ D/d a xit làm quì tím ngả đỏ.
+ Nếu nhỏ d/d HCl và H
2
SO
4
thì chỉ
có d/d H

2
SO
4
xuất hiện kết tủa trắng.
HS nêu cách làm:….(SGK)
Các nhóm HS tiến hành Tno
Các nhóm báo cáo K/q TNo
b) Thí nghiệm 2: P/ư của đIphotphopenta
oxit với nước
P
2
O
5
có t/c của o xit a xit
4P + 5O
2
-> 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O -> 2H
3
PO
4

2. Nhận biết các d/d.
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ
đựng một trong 3 d/d là: H
2
SO
4
, HCl,
Na
2
SO
4
. Hãy tiến hành những Tno nhận
biết các lọ hóa chất đó
Kết quả Tno:
- Lọ 1 đựng d/d:………
- Lọ 2 đựng d/d…………
- Lọ 3 đựng d/d…………
II. Viết bản tường trình: dưới dạng bản
đồ tư duy
4. GV nhận xét giờ thực hành (3’)
HS vệ sinh phòng thực hành
5. Dặn dò: (2’)
- HS về ôn tập chuẩn bị cho bài luyện tập

Ngày soạn: 17/9/2013
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
19
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày dạy: 20/9/2013
Tiết 9 LUYỆN TẬP

Tính chất hóa học của o xit và a xit
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
-HS được ôn tập lại các t/c hh của oxit và a xit và mối quan hệ giữa 2 loại chất
-Điều chế được một số chất liên quan như: CaO, SO
2
, H
2
SO
4
-Nắm được cách tính toán một số dạng toán liên quan đến khối lượng, C%, chất dư, C
M

-Nhận biết và phân biệt được 1 số chất
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng.
-Nhận biết, phân biệt chất
-Điều chế một số chất
3. Thái độ :
II/Chuẩn bị
-Máy chiếu
-2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh Trang 20-SGK
-HS ôn tập lại các tính chất của oxit axit, o xit ba zơ, a xit.
III/HĐ Dạy và học
1.ổn định lớp:
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV đặt câu hỏi , HS trả lời kiến
thức liên quan đến sơ đồ.
-GV treo bức tranh phụ HS lên bảng

chọn tranh và ghép hoàn thành sơ
đồ.
-GV cho HS làm bài tập.
-HS làm vào vở, GV gọi 4 HS lên
bảng làm
-GV gọi HS nhận xét cho điểm cho
từng bài.
-GV nhận xét sữa sai và cho điểm.
Các bài 1,2,3,4.
Bài tập 1:
a) H
2
O: SO
2
, Na
2
O, CaO,CO
2
,BaO
b) Axit HCl : CuO, Na
2
O, CaO,
Al
2
O
3
, BaO
c) dd NaOH : SO
2
, CO

2
,
Bài tập 2: nhận biết các chất mất
nhãn.
a. Các dd HCl, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
,
I. kiến thức cần nhớ:
1.Tính chất hóa học của o xit:
(sgk)
2. Tính chất hóa học của a xit.
(sgk)
II. BàI tập :
1.Bài tập 1: Cho các chất sau:
SO
2
, CuO, Na
2
O, CaO, CO
2
, Al
2
O
3

, BaO
Hãy cho biết những chất nào t/d được với:
a) H
2
O. Viết PTPƯ
b) Axit HCl. Viết PTPƯ
c) dd NaOH.Viết PTPƯ
2.Bài tập 2: Bằng pp hóa học hãy nhận
biết các chất mất nhãn.
a. Các dd HCl, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, NaCl
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
20
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
NaCl : - Dùng quỳ tím tách thành 2
nhóm là axit và muối
- cho dd BaCl
2
vào cả 2 nhóm
nếu có kết tủa là Na
2
SO
4

, H
2
SO
4
b. Các oxit CaO, BaO, K
2
O, Al
2
O
3
- cho vàonước nếu ko pư là Al
2
O
3
tan pư hoàn toàn là BaO, K
2
O và pư
nhưng ko tan hoàn toàn là CaO
- cho d d H
2
SO
4
vao 2 d d còn lai
nếu có kết tủa là Ba(OH)
2
hay BaO,
chấtcòn lại là K
2
O
c. Các chất khí : CO

2
, SO
2
, O
2
- dùng nước vôi trong
- Dùng quỳ tím ẩm
3.Bài tập 3:
-n
Mg
= m : M = 1,2 : 24 =0.05mol
n
HCl
= 0,005 . 3 = 0,015 mol
-PT: Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,05mol 0,015mol 0.0075mol
n
H2
= 0,0075mol
V
H2
= 0,0075 x 22,4 = 0,186 lit
n
MgCl2
= 0,0075 mol
C

M (MgCl2 )
= 0,0075 : 0,005= 1,5M
b. Các oxit CaO, BaO, K
2
O, Al
2
O
3
c. Các chất khí : CO
2
, SO
2
, O
2
3.Bài tập 3: Hòa tan 1,2 gam Mg bằng 50
ml d/d HCl 3M.
a) Viết PTPƯ.
b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc
c) Tính C
M
của d/d thu được sau p/ư(coi
V
d/d
sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với V
d/d

HCl đã dùng)
4.Bài tập 4: Viết PTHH thực hiện dãy
chuyển hóa
1 2 3 4

2 3 2 3 2
1 2 3 4 5
2 3 2 4 2 2 3
. ( )
.
a C CO CaCO CO Ca HCO
b S SO SO H SO SO H SO
 →  →  →  →
 →  →  →  →  →
IV. Dặn dò : (5’)
Bài tập về nhà
Bài 5: Cho 14,4g hh gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với m g dd HCl 20% thu
được dd A duy nhất và 6,4g chất rắn B.
a.Tính % về khối lượng các chất trong hh
b.Tính m
c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng.
- làm các bài tập còn lại trong vở bài tập
-Ôn lại cách giải các bài toán 1,2,3.
-HS ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra
Ngày soạn: 20/9/2013
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
21
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày dạy: 23/9/2013
Tiết 10
KIỂM TRA VIẾT
I/MỤC TIÊU :
-Kiểm tra các KT trọng tâm của chương 1 , phần o xit và a xit để đánh giá đúng kết
qua học tập của HS.
-Rèn luyện kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng ;

- Giáo dục đức tính cẩn thận , nghiêm túc khi làm bài.
II/ MA TRẬN ĐỀ

Các mức độ
Chương
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Bài 1:Tinh chất
hoá học của oxit
khái quát về sự
phân loại oxit
Câu 1
(1,5 điểm)
Câu 2:2 điểm 2 câu
(3,5 điểm)
Bai 2 ,3:Một số
oxit quan
trọng :CaO và
SO
2
.
Câu 1
(0,75điểm)
Câu 3(1đ) Câu 4: 2đ 2 câu
(2,75 điểm)
Bài 4:tính chất
hóa học của axit
Câu 1
(0,75 điểm)
1 câu
(1 điểm)

Bài 5:Một số axit
quan trọng
(H
2
SO
4
)
Câu 1(0,75đ) Câu 5
(2điểm)
2 câu
(2.75 điểm)
Tổng
1 câu (3,25
điểm)
2 câu (3,75
điểm)
2 câu (4 điểm)
5 câu
(10 điểm)
III. NỘI DUNG KIỂN TRA
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 : Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng ?
1. Những oxit sau oxit nào tác dụng với nước :
A . CO
2
, MgO, N
2
O
5
, CaO, SO

3
B. CO
2
, CaO, N
2
O
5
, K
2
O, P
2
O
5
C. SO
3
, FeO, CaO, N
2
O
5
, Na
2
O
2. Để phân biệt được 2 dung dịch Na
2
SO
4
và NaCl có thể dùng dung dịch thuốc
thử nào sau đây ?
A. HCl B. BaCl
2

C. NaOH D. H
2
SO
4

3. Ôxit nào sau đây là là trung tính
A. CuO B. ZnO C. NO D. CO
2
4. Hòa tan SO
3
vào nước rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch có hiện tượng :
A. Quỳ Tím hóa đỏ B. Quỳ tím không đổi màu C. Quỳ tím hóa xanh
Phần II : Tự luận (7đ)
Câu 2 : Có những oxit : CO
2
, CaO, Fe
2
O
3
SO
3
.Những ôxit nào tác dụng được với
a. Nước b. dd H
2
SO
4
c. dd NaOH
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
22
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014

Viết phương trình hóa học xãy ra?
Câu 3 : Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau : BaCl
2
, Na
2
SO
4
, HCl trong các
lọ riêng biệt bị mất nhãn ?
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa sau :
S
→
1
SO
2

→
2
SO
3
→
3
H
2
SO
4
→
4

BaSO

4
Câu 5 : Cho bột sắt vào 800ml dung dịch H
2
SO
4
thu được 3,36 lít H
2
ở đktc
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng ?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
ĐỀ SỐ 2
Phần I : Trăc nghiệm khách quan (2đ)
Câu 1 : Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D mà em cho là đúng ?
1. Những oxit sau oxit nào tác dụng với axit HCl
A . CO
2
, N
2
O
5
, SO
3
B. CO
2
, CaO, N

2
O
5
, K
2
O
C. FeO, CaO, Na
2
O
2. Để phân biệt được 2 dung dịch H
2
SO
4
và Na
2
SO
4
có thể dùng dung dịch thuốc
thử nào sau đây ?
A. HCl B. BaCl
2
C. Quỳ tím D. H
2
SO
4

3. Ôxit nào sau đây là lưỡng tính
A. CuO B. ZnO C. NO D. Al
2
O

3
4. Hòa tan CaO vào nước rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch có hiện tượng :
A. Quỳ tím hóa hồng B. Quỳ tím không đổi màu C. Quỳ tím hóa xanh
Phần II : Tự luận (7đ)
Câu 2 : Có những chất : K
2
O, H
2
O, SO
2
, KOH, Fe
2
O
3
, H
2
SO
4
.Những chất nào tác
dụng được với nhau từng đôi một ? Viết phương trình hóa học xãy ra?
Câu 3 : Nêu phương pháp nhận biết các dd KCl, H
2
SO
4
, HNO
3
trong các lọ riêng
biệt bị mất nhãn ? Viết PTHH xãy ra ?
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa sau :
S

→
1
SO
2

→
2
H
2
SO
3
→
3


Na
2
SO
3
SO
2
Câu 5 : Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H
2
SO
4
thu được 2,24lit khí
Hiđrô .
a. Nêu hiện tượng xãy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H
2

SO
4
đã
dùng ?
c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng ?
Đáp án đề số 1
Câu 1 : 1. B 3. C 2 .B 4. A
Câu 2 :a. Nước :CO
2
, CaO, SO
3
PT : + CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
+ CaO + H
2
O Ca(OH)
2
+ SO
3
+ H
2
O H
2
SO

4
b.dd H
2
SO
4
: CaO
PT: + H
2
SO
4
+ CaO CaSO
4
+ H
2
O
c.dd NaOH : CO
2
, SO
3
PT :2 NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
23

GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
Câu 3 : Nhận biết
+ Nhúng quỳ tím vào 3 d d trên nếu quỳ tím hóa đỏ ở lọ nào thì lọ đó là d d HCl
+ Nhỏ d d H
2
SO
4
vào 2 d d còn lại nếu lọ nào có kết tủa trắng lọ đó là d d BaCl
2

Pt : H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa
(1) S + O

2

→
to
SO
2
(2) SO
2
+ O
2

→

SO
3
(3) SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
(4) H
2
SO
4
+ BaCl

2


BaSO
4
+ 2 HCl
Câu 5 :Giải
n
H2
= V : 22.4 = 3.36 : 22.4 = 0,15mol
PT : Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
Theo PT n
Fe
= n
H2
= n
H2SO4
= 0,15mol
m
Fe
= n.M = 0,15.56 = 8,6g
C
M(H2SO4)

= n : V dd = 0,15 :0,8 = 0,1875M
C
M (
FeSO4) ) = n : Vdd =
Đáp án đề số 2
Câu 1 : 1. C 2. B. 3. D 4. C
Câu 2 :a. K
2
O : SO
2 ,
, H
2
O, H
2
SO
4
PT : + K
2
O + H
2
O 2KOH
+ SO
2
+ K
2
O K
2
SO
3
+ K

2
O + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
b.dd H
2
O : SO
2
PT: + H
2
O + SO
2
H
2
SO
3

c. SO
2
: KOH
PT :2 KOH + SO
2

K
2
CO
3
+ H
2
O
d. Fe
2
O
3
: H
2
SO
4
Pt: + Fe
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4
Fe 2(SO
4
)
3
+ 3 H
2
O

Câu 3 : Nhận biết trích 3 mẩu thử nhỏ
+ Cho quỳ tím vao 3 mẩu thử trên nếu qt hóa đỏ là 2 axit HNO
3
và H
2
SO
4
, nếu
quỳ tím ko đổi màu là KCl
+ Cho dung dịch BaCl
2
vào 2 dung dịch còn lại nếu dung dịch nào xuất hiện kết
tủa trắng là H
2
SO
4
lọ ko có hiện tượng gì là HNO
3
.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl
Câu 4 : Hoàn thành dãy biến hóa
(1) S + O

2

→
to
SO
2
(2) SO
2
+ H
2
O
→

H
2
SO
3
(3) H
2
SO
3
+ Na
2
O

Na
2
SO
3


(4) Na
2
SO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + SO
2

Câu 5 :Giải n
H2
= V : 22.4 = 2,24 : 22.4 = 0,1mol
PT : Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
Theo PT n
Zn
= n
H2
= n
H2SO4
= 0,1mol
m
Fe
= n.M = 0,1.65 = 6,5g

m
H2SO4
= n.M = 0,1 .98 = 9,8g
C% = ( m
ct
: m
dd
).100% = (9,8:200).100 =
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
24
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 9 – NĂM HỌC : 2013 - 2014
Ngày soạn:24/9/2013
Ngày dạy: 27/9/2013
Tiết 11
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BA ZƠ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: Biết được:
Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với
axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit
axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong
nước (bị nhiệt phân huỷ).
2.Kĩ năng
-Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không
tan.
-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ không tan.
-Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc
dung dịch phenoℓphtalêin);
-Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ
3.Thái độ : giáo dục ý thức khoa học , tư duy lô ríc, phán đoán chính xác, khả năng

kết hợp tốt giữa lí thuyết với thực hành.
II/Chuẩn bị
1.Hóa chất: D/ Ca(OH)
2
, d/d NaOH, , phenolphthalein, quì tím.
-Đ/c trước Cu(OH)
2
từ d/d H
2
SO
4
loãng, d/d Cu SO
4
,
-Dụng cụ: 2 ống nghiệm, đèn cồn, ống hút.
-> Sử dụng cho Tno phần 1, 4
- Máy chiếu
2. HS chuẩn : Xem trước bài ở nhà.
III/HĐ dạy và học
1.ổn định lớp
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ1: Đổi mau chỉ thị
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK
=> Đại diện các nhóm HS nêu n/x
?Nêu t/c hóa hoc thứ nhất của bazơ ?
Bài tập 1: Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng
1 trong các d/d ko màu sau: H
2
SO

4
,
Ba(OH)
2
, HCl.
Hãy trình bày cách phân biệt các lọ d/d
trên mà chỉ dùng quì tím
(Dùng quì tím, nhận được d/d Ba(OH)
2
.
Còn lại 2 d/d a xit , dùng d/d BaCl
2
,
nhận được H
2
SO
4
.)
HĐ2: T/D với OA
HS nhớ lại t/c này (Bài oxit) viết PTPƯ
GIÁO VIÊN : HOÀNG THỊ HỒNG HUỆ - TRƯỜNG THCS CẢNH DƯƠNG
25

×