Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bài tập kinh tế vi mô về một hãng sản xuất xe độc quyền USB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.26 KB, 45 trang )

Lê Minh Châu
1. Các thông tin chung :
Một hãng sản xuất xe độc quyền USB có hàm cầu về sản phẩm của
mình là
PQ 515000 −=
trong đó P là giá ( USD ) , Q là số lượng xe máy .
Hàm tổng chi phí của hãng là :
4600050035
30
2
3
++−= QQ
Q
TC

2. Yêu cầu :
Phần 1 : Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô .
2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu .
3. Giới thiệu chung về lí thuyết sản xuất .
4. Giới thiệu chung về lí thuyết hành vi của DNDQ .
Phần 2 : Tính toán
1. Để tính toán được 10000 xe máy , hãng phải đặt giá là bao
nhiêu . Khi đó tổng doanh thu của hãng là bao nhiêu ?
2. Lập phương trình đường tổng doanh thu , đường doanh thu
cận biên , đường chi phí cận biên , đường chi phí bình quân và chi phí
biến đổi , chi phí cố định ?
3. Xác định mức sản lượng , giá bán để doanh nghiệp có lợi
nhuận cao nhất ? Khi đó: P , Q , TR , TC , LN max là bao nhiêu ?
1
Lê Minh Châu


4. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu ,
doanh nghiệp quyết định sản xuất bao nhiêu sản phẩm ? Với giá bán
nào ?
5. Tính hệ số co giãn về cầu về xe máy tại mức giá và sản
lượng tối đa hóa lợi nhuận ?
6. hãng USB này nên dặt giá nào để bán nhiều sản phẩm nhất
mà không bị lỗ ?
7. Giả sử rằng hãng USB hành động như một nhà CTHH .
Hãng sẽ bán ra thị trường bao nhiêu sản phẩm và giá là bao nhiêu ?
8. Tính thặng dư tiêu dùng , thặng dư sản xuất , mất không của
xã hội và ích lợi ròng của xã hội khi doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại ?
9. Nếu doanh nghiệp chịu thuế 5 USD / 1 SP bán ra thị trường
thì số thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước là bao nhiêu mà lợi
nhuận của nhà ĐQ vẫn cao nhất . Lúc đó số sản phẩm , giá bán , TR ,
TC , LN thay đổi như thế nào ?
10.Biểu diễn các kết quả trên đồ thị .
Phần 3 : Kết luận
- Những vấn đề cần thiết được rút ra khi làm BTL .
2
Lê Minh Châu
Trưởng bộ môn Giáo viên
hướng dẫn
Nội dung yêu cầu
I. Các thông tin chung :
Một hãng sản xuất xe độc quyền USB có hàm cầu về sản phẩm của
mình là
PQ 515000 −=
trong đó P là giá ( USD ) , Q là số lượng xe máy .
Hàm tổng chi phí của hãng là :
4600050035

30
2
3
++−= QQ
Q
TC

3
Lê Minh Châu
II. Yêu cầu :
Phần 1 : Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô .
1.1 Kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô .
- Kinh tế học (KTH) có 2 bộ phận quan trọng là KTH vi mô và
KTH vĩ mô . KTH vi mô là 1 môn khoa học quan tâm đến việc nghiên
cứu , phân tích , lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể của các tế bào kinh tế
trong 1 nền kinh tế . KTH vi mô nghiên cứu các bộ phận , các chi tiết cấu
thành nên bức tranh lớn KTH vĩ mô .
- KTH vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân , nghiên
cứu về cung – cầu , sản xuất , chi phí , giá cả thị trường , lợi nhuận , cạnh
tranh của từng tế bào kinh tế . Còn KTH vĩ mô tìm hiểu cải thiện kết quả
hoạt động của toàn bộ nền kinh tế . Nó nghiên cứu cả 1 bức tranh lớn ,
KTH vĩ mô quan tâm đến mục tiêu kinh tế của cả 1 quốc gia .
- KTH vi mô tập trung nghiên cứu đến từng cá thể , từng hãng ,
từng doanh nghiệp mà thực tế đã tạo nên nền kinh tế . Kinh tế vi mô
(KTVM) nghiên cứu các hành vi cụ thể của từng cá nhân doanh nghiệp
trong việc lựa chọn và quyết định 3 vấn đề kinh tế cơ bản cho mình là :
sản xuất cái gì , sản xuất như thế nào và phân phối hàng hóa thu nhập ra
4
Lê Minh Châu

sao để có thể đứng vững cạnh tranh trên thị trường . Nói 1 cách cụ thể là
KTVM nghiên cứu xem họ đạt mục đích của họ với nguồn tài nguyên hạn
chế bằng cách nào và sự tác động của họ đến toàn bộ nền kinh tế quốc
dân (KTQD) ra sao .
- Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô tuy khác nhau nhưng đều là những
nội dung quan trọng của KTH , không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau
tạo thành hệ thống kiến thức của kinh tế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước . Thực tế đã chứng minh kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào
các hành vi của kinh tế vi mô , KTQD phụ thuộc vào sự phát triển của các
doanh nghiệp , của tế bào kinh tế , của tế bào sống chịu ảnh hưởng của
kinh tế vĩ mô . Kinh tế vĩ mô tạo thành hành lang môi trường , tạo điều
kiện cho kinh tế vi mô phát triển .
1.2Đối tượng và nội dung cơ bản của KTHVM.
- KTHVM là 1 môn khoa học kinh tế , 1 môn khoa học cơ bản
cung cấp kiến thức lí luận và phương pháp kinh tế cho các môn quản lí
doanh nghiệp trong các ngành KTQD . Nó là khoa học về sự lựa chọn của
hoạt động KTVM trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp . Đó là
sự lựa chọn để giải phóng 3 vấn đề kinh tế cơ bản của 1 doanh nghiệp , 1
tế bào kinh tế : sản xuất cái gì , sản xuất như thế nào , sản xuất cho ai .
- KTHVM nghiên cứu tính quy luật , xu thế vận động của các hoạt
động KTVM , các khuyết tật của nền kinh tế thị trường (KTTT) và vai trò
5
Lê Minh Châu
của sự điều tiết . Do đó tuy nó khác với các môn khoa học về kinh tế vĩ
mô , kinh tế và quản lí doanh nghiệp , nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau , các môn khoa học quản lí kinh tế và quản lí doanh nghiệp được
xây dựng cụ thể dựa trên cơ sở lí luận và phương pháp luận có tính khách
quan của KTVM . Xây dựng khoa học kinh tế vĩ mô phải xuất phát và
thúc đẩy cho KTVM phát triển hoàn thiện không ngừng .
- Đối tượng , nội dung , phương pháp nghiên cứu KTHVM , những

vấn đề cơ bản của doanh nghiệp , lựa chọn kinh tế tối ưu , ảnh hưởng của
quy luật khan hiếm , lợi suất giảm dần , quy luật chi phí tương đối ngày
càng tăng , hiệu quả kinh tế.
• Cung và cầu : nghiên cứu nội dung của cung và cầu , sự thay đổi
cung cầu , quan hệ cung cầu ảnh hưởng quyết định đến giá cả thị trường
và sự thay đổi giá cả trên thị trường làm thay đổi quan hệ cung cầu và lợi
nhuận .
• Lí thuyết người tiêu dùng nghiên cứu các vấn đề về nội dung của
nhu cầu và tiêu dùng, các yếu tố ảnh hưởng , đường cầu , hàm cầu và tiêu
dùng , tối đa hóa lợi ích và tiêu dùng tối ưu , lợi ích cận biên và sự co dãn
của cầu …
• Thị trường các yếu tố sản xuất nghiên cứu cung và cầu về lao
động , vốn và đất đai .
6
Lê Minh Châu
• Sản xuất , chi phí và lợi nhuận nghiên cứu các vấn đề về nội dung
sản xuất và chi phí , các yếu tố sản xuất , hàm sản xuất và năng suất , chi
phí cận biên , chi phí bình quân và tổng chi phí ; lợi nhuận doanh nghiệp ,
quy luật lãi suất giảm dần , tối đa hóa lợi nhuận , quyết định sản xuất và
đầu tư , quyết định đóng cửa doanh nghiệp .
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo và
độc quyền nghiên cứu về thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh
tranh hoàn hảo , độc quyền ; quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền , quan
hệ sản lượng , giá cả , lợi nhuận .
• Vai trò của Chính phủ nghiên cứu khuyết tật của KTVM , vai trò
và sự can thiệp của Chính phủ đối với hoạt động KTVM , vai trò của
doanh nghiệp Nhà nước .
1.3Phương pháp nghiên cứu KTHVM .
- Phương pháp chung :
a. Nghiên cứu để nắm vững những vấn đề về lí luận , phương pháp

luận và phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu trong các hoạt động KTVM .
Lựa chọn kinh tế tối ưu các hoạt động KTVM là vấn đề cốt lõi , xuyên
suốt của KTHVM cho nên trong nghiên cứu các vấn đề cụ thể của KTVM
phải luôn nắm vững bản chất và phương pháp lựa chọn .
7
Lê Minh Châu
b. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực
hành trong quá trình học tập .
c. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực
tiễn sinh động phong phú , phức tạp của các hoạt động KTVM của các
doanh nghiệp trong nước và nước ngoài .
d. Cần hết sức coi trọng việc nghiên cứu , tiếp thu những kinh
nghiệm thực tiễn về các hoạt động KTVM trong các doanh nghiệp tiên
tiến của Việt Nam và các nước trên thế giới .
e. Phương pháp riêng : đơn giản hóa việc nghiên cứu trong các
mối quan hệ phức tạp . Áp dụng phương pháp cân bằng nội bộ , bộ phận ,
xem xét từng đơn vị vi mô ,không xét sự tác động đến vấn đề khác ; xem
xét 1 yếu tố thay đổi , tác động trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi . Ngoài ra còn sử dụng môn hình hóa như công cụ toán học và
phương trinh vi phân để lượng hóa các vấn đề kinh tế .
2. Giới thiệu chung về lí thuyết cung cầu .
II.1
Cầu ( Demand ) .
8
Lê Minh Châu
II.1.1
Các khái niệm .
- Cầu ( D ) là số lượng hàng hóa , dịch vụ mà người mua có khả
năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất
định ( các điều kiện khác không đổi ) .

- Nhu cầu : là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con
người .Sự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa
mãn .Vì thế nhu cầu chỉ biến thành cầu khi có khả năng và sẵn sàng .
- Lượng cầu ( Q
D
) : là lượng hàng hóa ,dịch vụ nhất định mà người
mua quyết định mua ở 1 mức giá nhất định trong 1 thời gian nhất định
( các yếu tố khác không đổi ) .
- Cầu cá nhân
Cầu thị trường = ∑ cầu cá nhân tương ứng với từng
mức giá .
- Biểu cầu : bảng biểu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa
với lượng cầu .
- Đường cầu : đường biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng .
9
Lê Minh Châu
- Luật cầu : mô tả khi giá cả hàng hóa giảm thì lượng cầu tăng và
ngược lại .
- Hàm cầu : là hàm toán học thể hiện quan hệ lượng - cầu và các
yếu tố xác định cầu .
II.1.2 Các yếu tố xây dựng cầu .
a . Giá cả hàng hóa x đang xét P
x,t
. Khi P
x,t
tăng thì Q
D
x,t
giảm (ngược
lại theo luật cầu).

b . Thu nhập I : Khi I tăng : Q
D
x,t
tăng → x – hàng hóa thông thường
Q
D
x,t
giảm → x – hàng hóa thứ cấp
Khi I tăng rất cao : Q
D
x,t
giảm → x – hàng hóa cao cấp ( xa xỉ ) .
Giá cả của hàng hóa liên quan đến x
Nếu P
y
tăng → Q
D
y
giảm → Q
D
x,t
tăng → y và x là 2 hàng hóa thay
thế .
10
Giá
P1
P2
P3
0 Q
1

Q
2
Q
3
Lượng
D
Q
D
x,t
Giá
P
x,t
Lượng
Q
x,t
P
1
P
2
Q
1
Q
2
… …
Lê Minh Châu
Nếu P
y
giảm → Q
D
y

giảm → Q
D
x,t
giảm → y và x là 2 hàng hóa bổ
sung ( kéo theo ) .
Nếu P
y
thay đổi → Q
D
x,t
không thay đổi → y và x là 2 hàng hóa độc
lập .
c . Số lượng người tiêu dùng : N
td
tăng → Q
D
x,t
tăng

d . Thị hiếu của người tiêu dùng : T
td
tăng → Q
D
x,t
tăng và ngược lại .
e . Kì vọng của người tiêu dùng : E
td
là kỳ vọng về thái độ của người
bán .
Vậy : Q

D
x,t
= f ( P
x,t
; I ; P
lq
; N
td
; T
td
; E
td
)
II.1.3 Sự vận động của cầu .
• Sự di chuyển trên đường cầu
Khi các yếu tố khác không đổi còn giá của chính nó không đổi ,
giá của nó thay đổi → lượng cầu thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển trên
đường cầu .
Giá tăng → lượng cầu giảm di chuyển dọc lên trên .
Giá giảm → lượng cầu tăng di chuyển dọc xuống dưới .
Biến nội sinh : P
x,t
( giá của nó ) .
Biến ngoại sinh : các yếu tố còn lại .
• Sự dịch chuyển đường cầu
11
Lê Minh Châu
Khi giá của nó giữ nguyên , các yếu tố khác thay đổi làm lượng
cầu thay đổi ta nói rằng đường cầu bị dịch chuyển . Sự tăng cầu làm
đường cầu dich chuyển sang phải và ngược lại.

II.2
Cung ( Supply ) .
II.2.1
Khái niệm .
- Cung ( Q ) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có
khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất
định ( các yếu tố khác không đổi ) .
- Lượng cung ( Q
S
) là hàng hóa , dịch vụ nhất định mà người bán
quyết định bán ở 1 mức giá nhất định trong 1 thời gian nhất định ( các
yếu tố khác không đổi ) .
- Biểu cung : là bảng biểu mô tả mối quan hệ giaữ giá cả với lượng
cung .
- Đường cung : là đường mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng trên
đồ thị .
- Luật cung muốn biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung ,
khi giá cả hàng hóa tăng thì doanh nghiệp bán nhiều hơn và ngược lại .
- Cung của doanh nghiệp và cung của ngành :
12
Lê Minh Châu
+ Cung của doanh nghiệp : từ một mức giá gốc nhất định
doanh nghiệp sẽ bán với 1 mức giá nhất định .
+Cung của ngành : tổng các cung của các doanh nghiệp .
- Hàm cung là 1 hàm toán học biểu diễn mối quan hệ giữa lượng
cung với các yếu tố khác xây dựng nên cung .
Q
S
x,t
= f ( các yếu tố xác định cung )

II.2.2
Các yếu tố xác định cung và hàm số của cung .
a. Giá cả hàng hóa x đang xét tại thời điểm t : P
x,t
:
Khi P
x,t
tăng → Q
S
x,t
tăng ( luật cung ) và ngược lại .
b. Công nghệ ( Tech ) : CN tăng → Q
S
x,t
tăng .
c. Giá cả yếu tố sản xuất : P
ytsx
tăng → chi phí sản
xuất tăng → Q
S
x,t
giảm .
d. Số lượng người bán : N
sx
tăng → Q
s
x,t
tăng .
e. Thuế : T tăng → LN giảm → Q
S

x,t
giảm .
f.Kì vọng : E
sx
tăng → Q
s
x,t
tăng .
Q
S
x,t
= f ( P
x,t
; CN ; P
ytsx
; N
sx
; T ; E
sx
)
2.2.3 Sự vận động của đường cung .
• Sự di chuyển trên đường cung .
13
Lê Minh Châu
Khi giá cả của nó thay đổi ( P
x
) còn các yếu tố khác giữ nguyên
làm lượng cung thay đổi ta nói rằng có sự di chuyển dọc trên đường
cung .
Khi giá tăng có sự di chuyển lên trên .

Khi giá giảm có sự di chuyển xuống dưới .
• Sự dịch chuyển đường cung .
14
P
x,t
P
3
P
2
P
1
0 Q
1
Q
2
Q
3
Q
x,t
S
x,t
Lượng cung
3
2
1
Di chuyển lên trên
Di chuyển xuống dưới
Lê Minh Châu
II.3
Luật cung – cầu .

II.3.1
Sự cân bằng của thị trường .
Thị trường hàng hóa x,t
15
P
x,t
P
A
0 Q
A"
Q
A
Q
A'
Q
S
x,t
A" A A'
S" S S'
Cung dịch trái
Cung dịch phải
Lê Minh Châu
E : điểm cân bằng .
P
E
: giá cân bằng .
Q
E
: lượng cân bằng .
II.3.2

Sự dư thừa và thiếu hụt của thị trường .
- Khi P
AB
> P
E
Lượng cung là Q
S
B

16
P
x,t
P
AB
P
E
P
CD
0 Q
D
A
Q
D
C
Q
E
Q
D
D
Q

D
B
Q
x,t
( Q
S
= Q
D
)

D
x,t
S
x,t
A B
E
C D
Lượng thiếu hụt
Lượng dư thừa
Lê Minh Châu
→ Q
S
B
> Q
D
A
1 lượng là AB
= OQ
S
B

- OQ
D
A
Lượng cầu là Q
D
A

→ AB là lượng dư thừa hàng hóa trên thị trường .
→ Lúc này người bán phải giảm : P
AB
→ P
E
. Khi giá giảm cung giảm
Q
S
B
→ Q
E
→ B≡E

(1)
cầu tăng
Q
D
A
→ Q
E
→ A≡E
- Khi P
AB

< P
E
Lượng cung là Q
S
C

→ Q
S
C
< Q
D
D
1 lượng là
CD = OQ
D
D
- OQ
S
C
Lượng cầu là Q
D
D
→ CD là lượng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường .
→ Lúc này người bán phải tăng : P
CD
→ P
E
. Khi giá tăng cung tăng
Q
S

C
→ Q
E
→ C≡E

(2)
17
Lê Minh Châu
cầu giảm
Q
D
D
→ Q
E
→ D≡E
Kết luận : Từ (1) và (2) E là điểm cân bằng của thị trường . E luôn luôn
tồn tại nếu đường cong và cầu cố định không dịch chuyển .
II.3.3
Các trạng thái cân bằng của thị trường khi đường cung ( hoặc
đường cầu ) dịch chuyển .
Trường hợp 1:
18
P
x,t
P
E'
P
E
0 Q
E

Q
E'
Q
x,t
E'
E
S
x,t
D'
x,t
D
x,t
( Có lợi cho doanh
nghiệp nhất )
Lê Minh Châu
Ban đầu thị trường có đường cung S
x,t
và dường cầu D
x,t
, thiết lập điểm
cân bằng E . Khi đường cầu dịch phải D
x,t
thiết lập điểm cân bằng E'
tương ứng : giá cả P
E'
và lượng cung Q
E'
. Kết quả , E dịch phải và lên trên
gần tới E' làm cho lượng cân bằng tăng và giá cả cân bằng tăng .
Trường hợp 2 :

Ban đầu thị trường có đường cung S
x,t
và đường cầu D
x,t
, thiết lập điểm
cân bằng E . Khi đường cung dịch trái S'
x,t
, thiết lập điểm cân bằng E'
tương ứng : giá cả P
E'
và lượng cầu Q
E'
. Kết quả , E dịch trái và lên trên
gần tới E' làm cho lượng cân bằng và giá cả cân bằng tăng .
Trường hợp 3 :
19
P
x,t
P
E'
P
E
0 Q
E'
Q
E
Q
x,t
D
x,t

S'
x,t
S
x,t
E'
E
Lê Minh Châu
Ban đầu thị trường có đường cung S
x,t
và đường cầu D
x,t
, thiết lập điểm
cân bằng E . Khi đường cầu dịch trái D'
x,t
, thiết lập điểm cân bằng E'
tương ứng : giá cả P
E'
và lượng cung Q
E'
. Kết quả , E dịch trái xuống dưới
gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân bằng giảm .
Trường hợp 4 :
20
P
x,t
P
E
P
E'
0 Q

E'
Q
E
Q
x,t
E
E'
S
x,t
D
x,t
D'
x,t
Lê Minh Châu
Ban đầu thị trường có đường cung S
x,t
và đường cầu D
x,t
, thiết lập điểm
cân bằng E . Khi đường cung dịch phải S'
x,t
, thiết lập điểm cân bằng E'
tương ứng : giá cả P
E'
và lượng cầu Q
E'
. Kết quả, E dịch phải xuống dưới
gần tới E' làm cho lượng cân bằng giảm và giá cả cân bằng giảm .
II.3.4
Kiểm soát giá .

- Giá trần : P
C
< P
E

Là mức giá cao nhất mà Chính phủ định ra cho 1 thị trường nhất
định nhằm bảo hộ lợi ích cho những người có thu nhập thấp .
VD :thị trường cho thuê nhà .
21
P
x,t
P
E
P
E'
0 Q
E
Q
E'
Q
x,t
S
x,t
S'
x,t
D
x,t
E
E'
( Có lợi cho người

tiêu dùng nhất )
Lê Minh Châu
- Giá sàn : P
F
> P
E

Là mức giá tối thiểu mà Nhà nước định ra cho 1 thị trường để
bảo vệ quyền lợi cho 1 nhóm người trong xã hội .
VD: thị trường lao động , chính phủ quy định mức lương tối
thiểu để đảm bảo cuộc sống của người lao động .
II.3.5
Ảnh hưởng của thuế .
22
P
x,t
P
E'
P
E
0 Q
E'
Q
E
Q
x,t
S'
x,t
S
x,t

E'
E
T
D
x,t
∆P = P
E'
– P
E
→ người tiêu
dùng chịu
∆Q = Q
E'
- Q
E
t - ∆P : là người bán chịu
Lê Minh Châu

II.4
Độ co giãn của cầu .
 Khái niệm :

Co giãn của cầu = =
( E
D
)
( P
x,t
; I ; P
lq

… )
23
P
x,t
P
E'
P
E
0 Q
E'
Q
E
Q
x,t
D
x,t
S'
x,t
S
x,t
E'
E
T
∆P = P
E'
– P
E
→ người tiêu
dùng chịu
∆Q = Q

E'
–Q
E

t - ∆P : là người bán chịu
% thay đổi của lượng cầu
% thay đổi yếu tố xác định cầu
% ∆( yếu tố xác định cầu )
Lê Minh Châu
II.4.1
Co giãn cầu theo giá hàng hóa x,t ( P
x,t
)

tx
D
tx
D
tPx
P
Q
E
,
,
,
%
%


=

• Co giãn khoảng :

( tại khoảng AB )
Q
P
P
Q
P
Q
E
tx
D
tx
D
tPx
×


=


=
,
,
,
%
%
• Co giãn điểm ( tại điểm A )
24
P

x,t
P
A
P
B
A
B
D
x,t
0 Q
A
Q
B
Q
x,t
∆P
∆Q
trong đó : ∆Q = Q
B
- Q
A
∆P = P
B
- P
A



Lê Minh Châu
( tại A )

A
A
P
B
A
A
tx
D
tx
D
tPx
Q
P
dQ
Q
P
dP
dQ
P
Q
E ×

=×=


= )(
%
%
,
,

,
• Phân loại :
Cầu hoàn toàn Cầu ít co giãn Cầu co giãn Cầu tương đối
Cầu hoàn toàn
không co giãn đơn vị co giãn
co giãn
0 1
E
D
Px,t
• Các nhân tố ảnh hưởng tới độ co giãn của cầu theo giá :
- Sự sẵn có của các hàng hóa thay thế : cầu đối với hàng hóa sẽ co
giãn hơn nếu hàng hóa đó có nhiều hàng hóa thay thế .
25

D
D
D
D
D
45
o

×