Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.99 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
o0o

NGUYỄN MẠNH CHIẾN



NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP



Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG



HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2012

Tác giả luận văn



Nguyễn Mạnh Chiến














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo
của các thầy, cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan, cán bộ
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng, UBND các xã, thị trấn
huyện Yên Dũng và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn
khoa học PGS.TS Nguyễn Thị Vòng ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tài nguyên
và Môi trường, Viện ñào tạo sau ðại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng, các phòng, ban,
cán bộ và nhân dân các xã, thị trấn huyện Yên Dũng ñã nhiệt tình giúp ñỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2012

Tác giả luận văn



Nguyễn Mạnh Chiến





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN Error! Bookmark not defined.

LỜI CẢM ƠN Error! Bookmark not defined.

MỤC LỤC Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC BẢNG Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC HÌNH Error! Bookmark not defined.i

DANH MỤC PHỤ LỤC Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Error! Bookmark not defined.

1. ðẶT VẤN ðỀ 169

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục ñích - yêu cầu 3

1.2.1. Mục ñích 3

1.2.2. Yêu cầu 3

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4


2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư 4

2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại ñiểm dân cư 4

2.1.2. Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển
khu dân cư 11

2.2. Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước
trên thế giới 14

2.2.1. Các nước châu Âu 15

2.2.2. Khu vực Châu Á 21

2.2.3. Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân
cư các nước trên thế giới 24

2.3. Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam 25

2.3.1. Một số khái niệm cơ bản về khu dân cư và xu hướng phát triển 25

2.3.2. Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn 28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

2.3.3. Mối quan hệ giữa ñô thị hoá với phát triển khu dân cư nông thôn
nước ta trong giai ñoạn hiện nay 30


2.3.4. Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển
khu dân cư 31

2.3.5. Một số công trình nghiên cứu về quy hoạch xây dựng khu dân cư 37

2.3.6. Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ ñổi mới 39

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43

3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 43

3.2. Nội dung nghiên cứu 43

3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Yên Dũng 43

3.2.2. Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện 43

3.2.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Yên Dũng
ñến năm 2020 44

3.3. Phương pháp nghiên cứu 44

3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu 44

3.3.2. Phương pháp xây dựng bản ñồ 44

3.3.3. Phương pháp phân loại ñiểm dân cư 45

3.3.4. Các phương pháp khác 45


4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46

4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Yên Dũng 46

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 46

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 52

4.1.3. Một số nhận ñịnh tổng quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
tác ñộng ñến việc sử dụng ñất ñai 57

4.2. Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng 59

4.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai 59

4.2.2. Thực trạng ñiểm dân cư và tình hình sử dụng ñất 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.2.3. Phân loại hệ thống ñiểm dân cư 67

4.2.4. Thực trạng kiến trúc cảnh quan trong xây dựng và phát triển
ñiểm dân cư 71

4.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Yên Dũng
ñến năm 2020 81


4.3.1. Các căn cứ cho ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 81

4.3.2. Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 82

4.3.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 85

4.3.4. ðịnh hướng phát triển cơ sở hạ tầng trong ñiểm dân cư 98

4.3.5. Cơ cấu sử dụng ñất trong khu dân cư trước và sau ñịnh hướng 103

4.3.6. Giải pháp 106

5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 108

5.1. Kết luận 109

5.2. Kiến nghị 110

TÀI LIỆU THAM KHẢO 111

PHỤ LỤC 114

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang


Bảng 2.1. Phân loại ñô thị 5

Bảng 2.2. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư 13

Bảng 2.3. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư 32

Bảng 2.4. Chỉ tiêu sử dụng ñất ñiểm dân cư nông thôn 33

Bảng 4.1. Hiện trạng ñiểm dân cư theo xã, thị trấn 66

Bảng 4.2. Hiện trạng hệ thống ñiểm dân cư ñô thị 68

Bảng 4.3. Tiêu chí phân loại ñiểm dân cư nông thôn 69

Bảng 4.4. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư nông thôn huyện Yên
Dũng 69

Bảng 4.5. Tổng hợp ñịnh hướng sử dụng ñất TT Neo 87

Bảng 4.6. Thống kê ñịnh hướng sử dụng ñất ñô thị ñến năm 2020 TT
Tân Dân 92

Bảng 4.7. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñến năm 2020 97

Bảng 4.8. So sánh diện tích ñất trong khu dân cư nông thôn trước và sau
ñịnh hướng 104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

Hình 4.1. Nhà ở khu trung tâm thị trấn Neo 72

Hình 4.2. Nhà ở khu vực nông thôn xã Tiền Phong 73

Hình 4.3. Hệ thống các công trình giáo dục 74

Hình 4.4. Công trình văn hoá thông tin, thể dục thể thao 76

Hình 4.5. Hệ thống chợ Neo 76

Hình 4.6. Hệ thống ñường giao thông 78



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii
DANH MỤC PHỤ LỤC

STT Tên phụ lục Trang

Phụ lục 01. Hiện trạng các ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện 115

Phụ lục 02. Hiện trạng các công trình phúc lợi công cộng trên ñịa bàn
huyện 123


Phụ lục 03: Hiện trạng giao thông trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 131

Phụ lục 04. ðánh giá tổng hợp hiện trạng các xã huyện Yên Dũng theo
các tiêu chí Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 14/6/2009 về xây
dựng nông thôn mới 137

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
CTCC Công trình công cộng
CTR Chất thải rắn
DCNT Dân cư nông thôn
HðND Hội ñồng nhân dân
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
MðXD Mục ñích xây dựng
PTTH Phổ thông trung học
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TTCN Trung tâm công nghiệp
TDTT Thể dục thể thao
THCS Trung học cơ sở
UBND Ủy ban nhân dân
XDNTM Xây dựng nông thôn mới


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Mục tiêu của Việt Nam ñến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện ñại. Vì vậy, trong những năm qua, ðảng và Nhà nước
ta luôn phấn ñấu ñể ñạt ñược các mục tiêu kinh tế xã hội ñã ñề ra. Mặc dù qua
một số năm gần ñây Việt Nam chúng ta là một trong những nước chịu ảnh
hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, song ñến nay nền kinh tế nước
ta vẫn ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao và phát triển tương ñối toàn diện, văn
hoá và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt, việc gắn phát triển kinh tế với giải
quyết các vấn ñề xã hội có chuyển biến tốt, ñời sống các tầng lớp nhân dân
ñược cải thiện. ðiều ñó ñã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của dân
cư ở ñô thị và nông thôn trong cả nước.
Có thể nói, ñể ñạt ñược những thành tựu về kinh tế xã hội như trên là do
sự nỗ lực của ðảng và Nhà nước ta về nhiều mặt, trong ñó có công tác quy
hoạch ñô thị. ðiều ñó ñược thể hiện khá rõ sau khi thực hiện Chỉ thị số 19/CT
của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng, công tác quy hoạch ñô thị ñã ñược ñổi mới
ñáng kể, bước ñầu có tác dụng thiết thực như tăng cường quản lý phát triển ñô
thị, trực tiếp phục vụ ñời sông nhân dân và toàn xã hội, hệ thống các văn bản
pháp luật quản lý quy hoạch xây dựng ñô thị ñã ñược soạn thảo khá hoàn chỉnh,
góp phần tăng cường công tác quản lý ñô thị. ðiều ñó ñã góp phần tạo ra sự tăng
trưởng ổn ñịnh các ñô thị, buớc ñầu khẳng ñịnh vị trí, vai trò của ñô thị trong
công cuộc ñổi mới kinh tế xã hội của cả nước.
Còn ở nông thôn, loại hình quần cư nông thôn ngày nay ñang có nhiều
thay ñổi về chức năng, cấu trúc và hướng phát triển. Vấn ñề ñặt ra hiện nay là ở
một số vùng, ñịa phương công tác quy hoạch dân cư ở nông thôn hầu như chưa
ñược chú trọng dẫn ñến sự phân bố dân cư không theo quy hoạch, trong khi ñó

ñể ổn ñịnh và phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hoá hiện ñại hoá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

nông thôn thì yêu cầu phải có ñịnh hướng chiến lược lâu dài về phân bố, phát
triển các ñiểm dân cư nông thôn.
ðể bảo ñảm thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư, tạo
công việc làm cho người lao ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng tốt hơn
nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế, xã hội bền vững thì cần phải quy hoạch lại hệ
thống các ñiểm dân cư.
Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và ðề án thí ñiểm
xây dựng mô hình nông thôn mới ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
vào tháng 6/2009. Theo 19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới thì quy hoạch
chiếm vị trí hết sức quan trọng, quy hoạch ñiểm dân cư nông thôn phải ñi
trước một bước bởi nếu không có quy hoạch thì các khâu khác dù có nhanh
mấy cũng sẽ không thực hiện ñược. Trong ñó huyện Yên Dũng ñang từng bước
tiến hành công nghiệp hoá - hiện ñại hoá theo tiêu chí của Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới, ñiều ñó ñòi hỏi cần phải ñẩy mạnh và chuyển
dịch mạnh về cơ cấu sử dụng các loại ñất nhằm ñáp ứng yêu cầu sản xuất hàng
hoá, tăng cường cơ sở kết cấu hạ tầng, mở các khu công nghiệp, các công trình
phúc lợi xã hội
Trung tâm huyện Yên Dũng cách Thành phố Bắc Giang 20 km về phía Tây
Nam. Mặc dù là một huyện nằm gần thành phố Bắc Giang, nhưng cho ñến nay
huyện Yên Dũng vẫn chưa có quy hoạch phát triển hệ thống dân cư ñô thị chính
thống của Nhà nước, dẫn ñến tình trạng hầu hết các ñiểm dân cư phát triển tự phát
gây khó khăn cho việc ñầu tư cơ sở hạ tầng cũng như quản lý công tác xã hội ở ñịa
phương. Tuy ñã có sự cố gắng ñầu tư nhưng hiện tại hệ thống kết cấu hạ tầng ñô thị

(giao thông, cấp thoát nước, cấp ñiện ) vẫn còn thiếu ñồng bộ, chưa ñảm bảo quy
mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan, dân cư nhiều khu vực xây dựng chưa
ñúng quy ñịnh làm ảnh hưởng chung ñến cảnh quan ñô thị, và các khu dân cư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

ðể khắc phục thực trạng trên, góp phần xây dựng huyện Yên Dũng
phát triển toàn diện, nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần của người dân trong
huyện, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu thực trạng và ñịnh
hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục ñích - yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
ðánh giá thực trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện
Yên Dũng ñến năm 2020 nhằm góp phần phát triển kinh tế, xã hội, ổn ñịnh và
nâng cao ñời sống dân cư.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm rõ ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế - xã
hội các xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện Yên Dũng.
- Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñề tài phải trung thực, phản
ánh ñúng hiện trạng.
- ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư, ñịnh hướng phát
triển không gian các xã, thị trấn của huyện Yên Dũng và các giải pháp thực
hiện phải thiết thực phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương, tuân thủ các quy
ñịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành trên ñịa bàn huyện Yên Dũng gồm 2 thị trấn và
19 xã, với tổng diện tích tự nhiên 19.093,04ha






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư
2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại ñiểm dân cư
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia
ñình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác
trong phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm xã, ấp, bản, buôn,
phun, sóc (sau ñây gọi chung là thôn) ñược hình thành do ñiều kiện tự nhiên,
ñiều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán và các yếu tố khác.
Quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn là việc tổ chức không gian, hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của ñiểm dân cư nông thôn
(Luật xây dựng và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Tập 1).
ðể có cơ sở thống nhất cho việc quy hoạch phát triển cơ cấu dân cư trong
cả nước và các vùng, hệ thống ñiểm dân cư cần phải ñược phân loại, ñó là
phương tiện trợ giúp quan trọng cho mọi cấp quy hoạch, ñặc biệt là cấp tỉnh.
* Những căn cứ phân loại ñiểm dân cư
Khi phân loại ñiểm dân cư cần căn cứ vào những ñặc ñiểm cơ bản sau ñây:
+ ðiều kiện sống và lao ñộng của dân cư.
+ Chức năng của ñiểm dân cư.
+ Quy mô dân số, quy mô ñất ñai trong ñiểm dân cư.
+ Vị trí ñiểm dân cư trong cơ cấu cư dân.
+ Cơ cấu lao ñộng theo các ngành kinh tế
* Kết quả phân loại

1. Phân loại ñô thị
Ở nước ta, theo Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phân loại và phân cấp quản lý ñô thị, ñô thị ñược
chia thành 6 loại sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

Bảng 2.1. Phân loại ñô thị
Loại ñô thị
Số dân và tỷ lệ lao
ñộng phi nông
nghiệp
Mật ñộ
dân số
Tính chất ñô thị
Loại ñặc biệt
(ñô thị cực
lớn)
>=5 triệu người
>=90% Lð phi
nông nghiệp
>=15.000
người/km
2

- Thủ ñô, thành phố lớn
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH của cả nước và giao lưu

quốc tế
Loại I
(ñô thị lớn)
50 vạn – >=1 triệu
85% Lð phi nông
nghiệp
10.000 -
12.000
người/km
2

- Thành phố thuộc trung ương
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển KT-
XH một vùng liên tỉnh hoặc của cả
nước
Loại II
(ñô thị TB
lớn)
30 vạn – >=80 vạn
80% Lð phi nông
nghiệp
8.000-
10.000
người/km
2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH một vùng liên tỉnh hoặc
một số lĩnh vực ñối với cả nước

Loại III
(ñô thị vừa)
15 vạn – 30 vạn
75% Lð phi nông
nghiệp
6.000
người/km
2

- Thành phố thuộc tỉnh
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
KT-XH của 1 tỉnh hoặc một vùng
liên tỉnh
Loại IV
(ñô thị TB
nhỏ)
5 vạn – 15 vạn
70% Lð phi nông
nghiệp
4.000
người/km
2

- Thị xã
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
trong 1 tỉnh hoặc của vùng liên
tỉnh
Loại V
(ñô thị nhỏ)
4.000 người – 5

vạn
65% Lð phi nông
nghiệp
2.000
người/km
2

- Thị trấn
- Có vai trò thúc ñẩy phát triển
trong 1 huyện hoặc một cụm xã


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

Các ñô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo thì quy mô
dân số và mật ñộ dân số có thể thấp hơn, nhưng tối thiểu phải ñạt 50% tiêu
chuẩn quy ñịnh, các tiêu chuẩn khác phải bảo ñảm tối thiểu 70% mức tiêu
chuẩn quy ñịnh so với các loại ñô thị tương ñương.
Tại Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng
ñã quy ñịnh cụ thể một số nội dung trong Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày
07/5/2009 của Chính phủ. Trong Thông tư này quy ñịnh cụ thể các chỉ tiêu
phân loại loại ñô thị và cách tính toán, gồm:
a) Vị trí, vai trò của ñô thị trong hệ thống ñô thị cả nước: ñược xác
ñịnh trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống ñô thị Việt Nam, quy
hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện;
b) Tính chất của ñô thị:
- ðô thị là trung tâm tổng hợp khi có chức năng tổng hợp về nhiều mặt
như hành chính - chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế (công nghiệp, dịch

vụ, du lịch), ñào tạo, nghiên cứu khoa học;
- ðô thị là trung tâm chuyên ngành khi cã một vµi chức năng nổi trội
hơn so với các chức năng khác và giữ vai trò quyết ñịnh tính chất của ñô thị
như: ñô thị công nghiệp, du lịch, nghiên cứu khoa học, ñào tạo, ñô thị cảng;
- ðô thị là trung tâm tổng hợp của một tỉnh, vùng tỉnh hoặc trung tâm
chuyên ngành của một vùng liên tỉnh hoặc của cả nước.
Phương pháp ñể xác ñịnh tính chất chuyên ngành hay tổng hợp của ñô
thị trong một hệ thống ñô thị ñược căn cứ vào chỉ số chuyên môn hoá tính
theo công thức sau:
Trong ñó:
C
E
: Chỉ số chuyên môn hoá (nếu C
E
≥ 1 thì ñô thị ñó là trung tâm
chuyên ngành của ngành i);

C
E
= (1)

E
Ei
Ej
Eij
:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


E
ij
: Lao ñộng thuộc ngành i làm việc tại ñô thị j;
E
j
: Tổng số lao ñộng các ngành làm việc ở ñô thị j;
E
i
: Tổng số lao ñộng thuộc ngành i trong hệ thống các ñô thị xét;
E : Tổng số lao ñộng trong hệ thống ñô thị xét.
Trong trường hợp không có ñủ số liệu ñể tính toán chỉ số chuyên môn
hoá C
E
, thì tính chất ñô thị có thể xác ñịnh theo ñồ án quy hoạch chung ñược
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của ñô thị:
Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của ñô thị ñược xác ñịnh trong phạm vi ñịa
giới hành chính của ñô thị:
- Tổng thu ngân sách trên ñịa bàn (tỷ ñồng/năm): Tổng thu ngân sách
trên ñịa bàn gồm cả thu ngân sách ñịa phương hưởng 100%, thu ngân sách
ñịa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách Trung ương và ngân
sách ñịa phương và thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Tổng chi ngân sách (tỷ ñồng/năm): bao gồm chi ñầu tư phát triển, chi
thường xuyên, chi trả lãi, gốc, tiền cho huy ñộng ñầu tư; chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính, chi bổ sung ngân sách cấp dưới, chi chuyển nguồn năm trước
sang năm sau, chi các nhiệm vụ chi khác;
- Cân ñối thu chi ngân sách;
- Thu nhập bình quân ñầu người năm so với cả nước (lần);
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%);
- Tỷ lệ hộ nghèo ñược xác ñịnh theo quy ñịnh hiện hành (%);

- Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%), bao gồm tăng dân số tự nhiên và tăng
dân số cơ học không kể tăng do mở rộng ñịa giới hành chính khu vực nội thị.
2. Quy mô dân số toàn ñô thị
a) Quy mô dân số toàn ñô thị bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú
ñã quy ñổi khu vực nội thị và khu vực ngoại thị, ñược tính theo công thức sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

N = N
1
+ N
2
(2)
Trong ñó:
N: Dân số toàn ñô thị (người).
N
1
: Dân số của khu vực nội thị (người);
N
2
: Dân số của khu vực ngoại thị (người);
- Quy mô dân số của khu vực nội thị (N
1
)

và của khu vực ngoại thị (N
2
)

ñược xác ñịnh gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú ñã quy ñổi:
Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên ñược tính như dân số thường trú, dưới 6
tháng quy ñổi về dân số ñô thị theo công thức như sau:


Trong ñó:
N
o
: Số dân tạm trú quy về dân số ñô thị (người);
N
t
: Tổng số lượt khách ñến tạm trú ở khu vực nội thị và ngoaị thị dưới
6 tháng (người);
m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).
b) Tỷ lệ ñô thị hoá của ñô thị (T) ñược tính theo công thức sau:
100×=
N
N
T
n
(4)
Trong ñó:
T: Tỷ lệ ñô thị hóa của ñô thị (%);
N
n
: Tổng dân số các khu vực nội thị trong ñịa giới hành chính của ñô thị
(người);
N: Dân số toàn ñô thị (người).
3. Mật ñộ dân số ñô thị
Mật ñộ dân số ñô thị phản ánh mức ñộ tập trung dân cư của khu vực

nội thị ñược tính theo công thức sau:
N
o
=
365
2 mNt
×
(3)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9

S
N
D
1
=
( 5)
Trong ñó:
D: Mật ñộ dân số trong khu vực nội thị (người /km
2
);
N
1
: Dân số của khu vực nội thị ñã tính quy ñổi (người);
S: Diện tích ñất xây dựng ñô thị trong khu vực nội thị không bao gồm
các diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh
thái, khu dự trữ thiên nhiên ñược xếp hạng về giá trị sinh học ) và các khu
vực cấm không ñược xây dựng (km
2

).
4. Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp
a) Lao ñộng phi nông nghiệp của ñô thị: là lao ñộng trong khu vực nội
thị thuộc các ngành kinh tế quốc dân như: công nghiệp, xây dựng, giao thông
vận tải, bưu ñiện, thương nghiệp, cung ứng vật tư, dịch vụ công cộng, du lịch,
khoa học, giáo dục (học sinh, sinh viên không tính trong lực lượng lao ñộng),
văn hoá, nghệ thuật, y tế, bảo hiểm, thể thao, tài chính, tín dụng, ngân hàng,
quản lý nhà nước và lao ñộng khác không thuộc ngành sản xuất nông nghiệp,
ngư nghiệp (lao ñộng làm muối, ñánh bắt cá, công nhân lâm nghiệp ñược tính
là lao ñộng phi nông nghiệp);
b) Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực nội thị ñược tính theo công
thức sau:
100
0
×=
t
E
E
K
(6)
Trong ñó:
K: Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực ñô thị (%);
E
o
: Số lao ñộng phi nông nghiệp trong khu vực nội thị (người);
E
t
: Số lao ñộng làm việc ở các ngành kinh tế trong khu vực nội thị
(người).


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10
5. Hệ thống công trình hạ tầng ñô thị:
a) Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: nhà ở, các công trình dịch
vụ, thương mại, y tế, văn hoá, giáo dục, ñào tạo, nghiên cứu khoa học, thể dục
thể thao và các công trình phục vụ lợi ích công cộng khác;
b) Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, cấp ñiện và
chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, công viên cây
xanh, xử lý các chất thải, nghĩa trang, thông tin, bưu chính viễn thông;
- Khi xây dựng các trục giao thông chính của ñô thị phải ñảm bảo ñầu
tư ñồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác như: cấp nước, thoát nước,
thông tin, bưu chính viễn thông, cấp ñiện, chiếu sáng, cây xanh.
- Khu vực ngoại thị phải ñược ñầu tư xây dựng theo quy hoạch ñược
duyệt ñảm bảo sự ñồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại
các khu dân cư; mạng hạ tầng khung kết nối nội, ngoại thị và vùng xung
quanh; các công trình hạ tầng kỹ thuật ñầu mối; bảo vệ cảnh quan sinh thái và
vùng ưu tiên phát triển nông nghiệp.
6. Kiến trúc, cảnh quan ñô thị
Kiến trúc, cảnh quan ñô thị ñược ñánh giá căn cứ các chỉ tiêu sau:
a) ðã có quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc ñô thị hoặc quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc từng khu vực ñô thị ñược duyệt. Việc xây dựng phát
triển ñô thị phù hợp và tuân thủ quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc ñô thị;
b) Có khu ñô thị mới ñã xây dựng ñồng bộ; có khu ñô thị mới ñược
công nhận là khu ñô thị mới kiểu mẫu; khu cải tạo chỉnh trang ñô thị có các
khu nhà ở, khu phố;
c) Có các tuyến phố văn minh ñô thị: có kiến trúc mặt phố hài hòa, có
hè phố ñủ mặt lát; ñảm bảo mỹ quan ñô thị về chiếu sáng, cây xanh, ñiểm
nghỉ, thiết bị che chắn nắng, tường rào công trình, biển hiệu, quảng cáo, nơi
bán hàng, chỗ ñỗ xe; hệ thống ñường dây (thông tin liên lạc và viễn thông,

ñiện chiếu sáng, cấp ñiện sinh hoạt) ñược xây dựng ngầm;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11
d) Có các không gian công cộng của ñô thị bao gồm không gian sinh
hoạt cộng ñồng, công viên, vườn hoa, quảng trường, khu vực ñi bộ ñược tổ
chức là không gian mở, có ñiểm vui chơi nghỉ ngơi giải trí phục vụ ñời sống
tinh thần của dân cư ñô thị;
ñ) Có công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình lịch sử văn hóa, di sản,
danh thắng có ý nghĩa quốc gia, quốc tế hoặc ñã ñược cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, hội nghề nghiệp hoặc các tổ chức quốc tế công nhận.
2. Phân loại ñiểm dân cư nông thôn
Phân loại ñiểm dân cư nông thôn theo Tiêu chuẩn Việt Nam 4418
(TCVN) năm 1987. Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp
ñánh giá và phân loại ñiểm dân cư nông thôn như sau: Mạng lưới ñiểm dân cư
hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Các ñiểm dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần
những thôn bản ñược quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành ñiểm
dân cư chính thức của hệ thống dân cư chung trên lãnh thổ toàn huyện, ñược
ưu tiên quy hoạch và ñầu tư xây dựng ñồng bộ. Các ñiểm dân cư này có các
trung tâm sản xuất và phục vụ công cộng chung của xã.
+ Loại 2: Các ñiểm dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các ñiểm
dân cư này có mối quan hệ hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các
ñiểm dân cư chính, chúng ñược khống chế về quy mô mở rộng, về mức ñộ
xây dựng trong giai ñoạn quá ñộ, không ñược ñầu tư xây dựng những công
trình có giá trị.
+ Loại 3: Những xóm, trại, ấp nhỏ không có triển vọng phát triển,
không thuận lợi cho tổ chức sản xuất và ñời sống, trong tương lai cần có biện
pháp và kế hoạch di chuyển theo quy hoạch.
2.1.2. Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu

dân cư
Trong quá trình phát triển, các ñiểm dân cư (ñô thị và nông thôn) ở
nước ta phần lớn ñược hình thành và phát triển một cách tự phát. Vì vậy mà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12
tình trạng xây dựng lộn xộn, manh mún, không thống nhất, không ñồng bộ, sử
dụng ñất không hiệu quả, gây khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước ñối
với ñất khu dân cư ñồng thời cũng gây khó khăn cho việc tu sửa cải tạo và
xây dựng mới. Chính vì vậy, hiện nay Nhà nước ta ñã ban hành một số văn
bản về quy ñịnh và quản lý trong quy hoạch và phát triển khu dân cư.
2.1.2.1. Những quy ñịnh về ñịnh mức sử dụng ñất
ðịnh mức sử dụng ñất là cơ sở quan trọng ñể Nhà nước lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất nói chung và quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất khu dân
cư nói riêng.
Theo ñiều 6 Nghị ñịnh 04/CP ngày 11/02/2000 thì hạn mức giao ñất
cho hộ gia ñình cá nhân tại khu dân cư nông thôn do UBND cấp tỉnh quyết
ñịnh theo quy ñịnh sau:
+ Các xã ñồng bằng không quá 300 m
2
.
+ Các xã trung du miền núi, hải ñảo không quá 400 m
2
.
ðiều 86 luật ñất ñai năm 2003 “ðất sử dụng ñể chỉnh trang, phát triển ñô thị
và khu dân cư nông thôn” ñã quy ñịnh:
+ Việc sử dụng ñất ñể chỉnh trang, phát triển ñô thị, khu dân cư nông
thôn phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất
chi tiết, quy hoạch xây dựng ñô thị, quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông
thôn ñã ñược xét duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Theo công văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn ñịnh mức sử dụng ñất áp dụng trong
công tác lập, ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã hướng dẫn áp
dụng ñịnh mức cho 10 loại ñất: ðất y tế, ñất văn hoá, ñất giáo dục, ñất thể
thao, ñất thương nghiệp dịch vụ, ñất giao thông vận tải, ñất thuỷ lợi, ñất công
nghiệp, ñất ñô thị, ñất khu dân cư nông thôn. ðối với ñịnh mức sử dụng ñất
trong khu dân cư ñược quy ñịnh như sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13
Bảng 2.2. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư
Khu vực ñồng
bằng ven biển
Khu vực miền núi
trung du
Loại ñất
Diện tích
(
m
2
/người)

Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(
m
2

/người)

Tỷ lệ
(%)
- Tổng số 74 – 97 100,00 91 - 117 100,00
- ðất ở 55 – 70 64 - 82

70 - 90 67 - 87
- ðất xây dựng các công trình công cộng 2 – 3 2 - 4 2 - 3 2 - 3
- ðất làm ñường giao thông 6 – 9 7 - 11 9 - 10 9 - 10
- ðất cây xanh 3 – 4 4 - 6 2 - 3 2 - 3
- ðất tiểu thủ công nghiệp 8 -11 9 - 13 8- 11 8 - 11
(Nguồn: công văn số 5763/BTNMT - ðKTK ngày 25/12/2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
2.1.2.2. Những quy ñịnh về quản lý ñất ñai và quản lý quy hoạch xây dựng
* Quản lý ñất ñai
Quản lý ñất ñai theo quy hoạch ñã ñược ghi cụ thể trong Luật ðất ñai
hiện hành. Trong phạm vi ñiểm dân cư nông thôn bao gồm các loại ñất phân
theo các mục ñích sử dụng như: ñất ở; ñất nông nghiệp (ñất vườn, ao thả cá
trong khuôn viên của hộ gia ñình và có thể có một số ñất nông nghiệp khác
nằm xen kẽ trong dân cư, do UBND xã quản lý sử dụng); ñất lâm nghiệp (nếu
có); ñất chuyên dùng; ñất phi nông nghiệp; ñất chưa sử dụng (nếu có).
Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai, Nhà nước thống nhất quản lý các loại
ñất và giao cho hộ gia ñình, cá nhân và các tổ chức sử dụng theo ñúng mục
ñích và có hiệu quả.
- ðất ở của mỗi hộ gia ñình ñược quy ñịnh hạn mức cụ thể tuỳ theo
từng ñịa phương dựa trên căn cứ ñiều 83, 84 của Luật ðất ñai năm 2003.
- Các loại ñất chuyên dùng phục vụ yêu cầu xây dựng các công trình hạ
tầng cơ sở và phục vụ lợi ích công cộng phải ñược sử dụng theo ñúng mục
ñích trên cơ sở phương án quy hoạch thiết kế ñã ñược phê duyệt.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14
* Quản lý quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn
Quy hoạch xây dựng cho khu vực nông thôn là công việc ñược triển
khai thực hiện ñối với từng ñiểm dân cư nông thôn kể cả ñiểm dân cư nông
thôn là trung tâm xã, thị tứ, trung tâm cụm liên xã. Công tác quy hoạch xây
dựng ñiểm dân cư nông thôn bao gồm quy hoạch xây dựng các ñiểm dân cư
nông thôn mới và quy hoạch cải tạo xây dựng phát triển các ñiểm dân cư nông
thôn hiện có.
Phương án quy hoạch xây dựng và phát triển một ñiểm dân cư nông
thôn mới, hoặc quy hoạch cải tạo xây dựng một ñiểm dân cư nông thôn
hiện có, sau khi ñã ñược phê duyệt sẽ trở thành căn cứ ñể triển khai công
tác xây dựng. ðồng thời nó cũng là cơ sở pháp lý cùng với hệ thống pháp
luật và chính sách của Nhà nước làm căn cứ ñể quản lý công tác cải tạo,
xây dựng và kiểm soát quá trình thay ñổi làm cho ñiểm dân cư ñược phát
triển theo ñúng ý ñồ ñã ñược xác ñịnh.
Việc quản lý quy hoạch trước hết là ñối với việc sử dụng ñất ñai cho
thiết kế ñường xá, hệ thống cấp thoát nước, mạng lưới các công trình hạ tầng
kỹ thuật và môi trường nông thôn. Cần phải quản lý tốt và triển khai cải tạo
hoặc xây dựng từng bước các phần ñất này theo ñúng mục ñích mới có thể
thực hiện ñược mục tiêu phát triển lâu dài các ñiểm dân cư.
ðối với ñất ở của từng hộ gia ñình trong ñiểm dân cư hiện có, khi tiến
hành quy hoạch cải tạo nếu có những kiến nghị về ñiều chỉnh ñất ñai cần có
phương án ñền bù thoả ñáng khi trưng dụng ñất phục vụ lợi ích công cộng
hoặc dồn ñổi giữa các chủ sử dụng ñất với nhau. ðể thực thi các giải pháp này
cần có sự phân tích vận ñộng ñối với chủ sử dụng ñất thông qua hoạt ñộng
của cơ quan chính quyền và các tổ chức xã hội khác.
2.2. Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên thế giới
Quá trình ñô thị hoá có tính chất khác nhau giữa các nước, các vùng

kinh tế có trình ñộ phát triển khác nhau, có chế ñộ xã hội khác nhau. Chúng ta
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15
dễ dàng nhận thấy sự khác biệt về mức ñộ và tính chất ñô thị hoá giữa các
nước vì ñô thị hoá là quá trình mang tính chất quy luật, các ñô thị phát triển
phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội – văn hoá của ñất nước và của
từng vùng.
ðô thị hoá phát triển mạnh trên quy mô toàn cầu làm tăng số lượng các
ñô thị lớn, tăng nhanh dân số ñô thị và tỷ lệ thị dân. Sự bùng nổ dân cư ñô thị
trong thế kỷ tới chủ yếu tập trung ở các nước ñang phát triển. Trong khi vào
những năm 60 hơn một nửa dân số ñô thị thế giới tập trung ở các nước kinh tế
phát triển. Tuy nhiên ñến năm 1970 thì dân số ñô thị ở các nước phát triển chỉ
nhiều hơn các nước ñang phát triển 44 triệu người. Nhưng trong thời gian gần
ñây, sự chênh lệch dân số ñô thị ở các nước phát triển và các nước ñang phát
triển tăng lên nhanh chóng.
Cùng với sự khác biệt về trình ñộ phát triển về kinh tế là sự khác biệt
về mức ñộ ñô thị hoá dễ dàng, sự thay ñổi mức ñộ ñô thị hoá trung bình ñến
mức ñộ ñô thị hoá cao, ngay trong cùng quốc gia cũng có sự biến ñổi theo
từng vùng lãnh thổ.
Thực tế cho thấy, từ trước ñến nay trên thế giới có rất nhiều lý luận
khoa học, nhiều tài liệu nghiên cứu về phát triển mạng lưới dân cư (ñô thị và
nông thôn) của các tổ chức như tổ chức Nông - Lương thế giới (FAO), Ngân
hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Thế Giới (WB), các Chính phủ các
nước, của các tổ chức khoa học… tuy nhiên, mỗi nước có những hướng ñi,
cách phát triển dân cư riêng tuỳ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
của nước mình.
2.2.1. Các nước châu Âu
2.2.1.1. Hà Lan
Vương quốc Hà Lan không ñược thiên nhiên ưu ñãi, sau thiên tai nặng

nề trong thế kỷ XIV, nhân dân Hà Lan ñã tiến hành từng bước việc khoanh
vùng rút nước ñể làm khô một diện tích rất lớn ñất trũng nhằm mở mang diện

×