Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM THIẾT KẾ CAO ỐC THƯƠNG MẠI – CĂN HỘ THUẬN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 176 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
…………………………….

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA: KỸ THUẬT XÂY DỰNG.
BỘ MÔN: ĐỊA CƠ NỀN MÓNG.

HỌ VÀ TÊN: LÂM ĐỨC TOÀN MSSV: 80502983
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP LỚP: XD05DD2
1. Đề tài luận văn: CAO ỐC THƯƠNG MẠI – CĂN HỘ THUẬN VIỆT.
2. Nhiệm vụ ( yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
- Kiến trúc: giới thiệu công trình, chức năng.
- Kết cấu: tính toán, thiết kế kết cấu công trình gồm: sàn, cầu thang bộ, bể nước, hệ
khung không gian.
- Nền móng: Thống kê địa chất.
Tính toán thiết kế móng theo 3 phương án: móng cọc ép BTCT,
móng cọc khoan nhồi, móng bè trên nền tự nhiên.
Chọn phương án móng hợp lý.
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 28/09/2009.
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 11/01/2010.
5. Họ tên thầy hướng dẫn: Phần hướng dẫn:
TS. VÕ PHÁN Nền móng và kiến trúc 70%
ThS LÊ TUẤN KHOA Kết cấu 30%
6. Nội dung và yêu cầu của LVTN đã được thông qua bộ môn.
Ngày tháng năm 2010
Chủ nhiệm bộ môn Thầy hướng dẫn nền móng Thầy hướng dẫn kết cấu



TS. VÕ PHÁN TS. VÕ PHÁN ThS. LÊ TUẤN KHOA



PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt ( chấm sơ bộ):
Đơn vị: .
Ngày bảo vệ:
Điểm tổng kết:
Nơi lưu trữ luận văn:
Lời cám ơn
Đầu tiên tôi xin cám ơn trường Đại học Bách khoa TPHCM và khoa Kỹ thuật Xây
dựng đã tạo mọi điều kiện cho tôi được học tập đầy đủ các môn học của khoá học

( 2005 – 2010), từ đó tôi mới có đầy đủ kiến thức để hoàn thành tốt bài luận văn tốt
nghiệp này.
Kế đến, tôi rất cám ơn thầy TS. Võ Phán, người hướng dẫn chính cho tôi phần nền
móng ( 70%) đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, chỉnh sửa và giúp tôi hoàn thành tốt bài luận
văn tốt nghiệp này. Khoảng thời gian qua là khoảng thời gian tôi đã được làm việc chung
với thầy, học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu mà những người kỹ sư xây dựng sắp
ra trường như tôi cần phải biết. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn thầy.
Tôi cũng rất cám ơn thầy ThS. Lê Tuấn Khoa, người đã hướng dẫn cho tôi phần kết
cấu (30%). Tuy thời gian làm việc cùng thầy không nhiều nhưng thực sự tôi đã học được
nhiều điều quý báu, những kinh nghiệm thực tế từ thầy và giúp tôi hiểu rõ hơn những
điều mà trước đây tôi không được học trên lớp. Đó là điều tâm đắc nhất của tôi khi làm
việc với thầy.
Tôi rất cám ơn các thầy cô khác ở trong khoa Kỹ thuật Xây dựng, tuy không trực
tiếp hướng dẫn tôi nhưng đã có công dạy bảo tôi, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập cũng như trong lúc làm luận văn. Đó là những đóng góp không nhỏ giúp tôi hoàn
thành tốt bài luận văn này.
Sau cùng, tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty Xây dựng
Quốc Cường Gia Lai đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập, tìm kiếm tài liệu và
đề tài từ đó giúp tôi có thêm kiến thức thực tế để hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp

này.
Ngoài ra tôi cũng gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn học đã cùng sát cánh với tôi,
giúp đỡ động viên và góp ý giúp tôi hoàn chỉnh luận văn này.
Đặc biệt, con cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ đã ủng hộ, giúp đỡ và
nuôi dưỡng con trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi xin chúc cho nhà trường luôn gặp hái được nhiều thành công, xứng
đáng là một ngôi trường lớn của cả nước, là một ngôi trường mà tất cả học sinh và sinh
viên đều mơ ước. Tôi xin chúc tất cả các thầy các cô ở khoa Kỹ thuật Xây dựng lời chúc
sức khoẻ, khoẻ mạnh để có thể đủ sức truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu cho các lớp đàn em sau này.
Người viết
LÂM ĐỨC TOÀN
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang

PHẦN 1- KIẾN TRÚC 8
Chương 1 - TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 9
1.1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG 9
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH 9
1.2.1. Vị trí hiện trạng công trình 9
1.2.2. Chức năng của công trình 9
1.2.3. Quy mô công trình 9
1.2.4. Tổng quan kiến trúc 10
1.2.4.1. Tầng hầm 10
1.2.4.2. Tầng trệt 10
1.2.4.3. Tầng 2 10
1.2.4.4. Tầng 3 10
1.2.4.5. Tầng 4 đến tầng 12 11
1.2.4.6. Sân thượng, tầng kỹ thuật và tầng mái 11
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH 11

1.3.1. Hệ thống giao thông 11
1.3.2. Hệ thống chiếu sáng, thông gió 11
1.3.3. Hệ thống điện 12
1.3.4. Hệ thống cấp thoát nước 12
1.3.4.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt 12
1.3.4.2. Hệ thống nước thải và khí gas 12
1.3.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy 12
1.3.5.1. Hệ thống báo cháy 12
1.3.5.2. Hệ thống cứu hoả 13
1.3.6. Rác 13
1.4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN 13
1.4.1. Mùa mưa 13
1.4.2 Mùa khô 13
1.4.3. Gió 14
PHẦN 2 - KẾT CẤU 15
Chương 2 - BẢN SÀN 16
2.1. MẶT BẰNG SÀN 16
2.1.1. Kích thướcdầm 16
2.1.2. Chiều dày sàn 16
2.1.3. Cấu tạo sàn 16
2.1.4. Mặt bằng 16
2.2. TẢI TRỌNG 17
2.2.1. Tĩnh tải 17
2.2.2. Hoạt tải 20
2.3. SƠ ĐỒ TÍNH 22
2.3.1. Tính bản dầm 22
2.3.2. Tính bản kê 22
2.4. TÍNH NỘI LỰC 23
2.4.1. Bản dầm 23
2.4.2. Bản kê bốn cạnh 24

2.5. TÍNH CỐT THÉP 26
Chương 3 - CẦU THANG 28
3.1. CẤU TẠO CẦU THANG 28
3.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC VẾ THANG 29
3.2.1. Tĩnh tải 29
3.2.1.1. Tác dụng lên bản chiếu nghỉ 29
3.2.1.2. Tác dụng lên các bản vế thang 30
3.2.2. Hoạt tải 30
3.2.3. Tổng tải tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ 31
3.3. NỘI LỰC CÁC VẾ THANG 31
3.3.1. Vế lên 31
3.3.2. Vế tới 32
3.4. TÍNH THÉP 33
3.5. TÍNH DẦM SÀN 34
3.5.1. Tải trọng tác dụng 34
3.5.2. Tính thép 36
Chương 4 – BỂ NƯỚC 37
4.1. CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ 37
4.2. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN CỦA BỂ NƯỚC 37
4.2.1. Bản nắp 37
4.2.1.1. Kích thước bản nắp 37
4.2.1.2. Tải trọng tác dụng lên bản nắp 38
4.2.1.3. Sơ đồ tính 38
4.2.1.4. Tính thép 39
4.2.1.5. Thiết kế lỗ thăm 39
4.2.2. Bản đáy 40
4.2.2.1. Kích thước bản đáy 40
4.2.2.2. Tải trọng tác dụng lên bản đáy 40
4.2.2.3. Sơ đồ tính 41
4.2.2.4. Tính thép 41

4.2.2.5. Kiểm tra nứt ở bản đáy 42
4.2.3. Bản thành 43
4.2.3.1. Chiều dày bản 43
4.2.3.2. Tải trọng 43
4.2.3.3. Sơ đồ tính 43
4.2.3.4. Tính thép 44
4.2.4. Hệ dầm nắp 45
4.2.4.1. Chọn tiết diện các dầm 45
4.2.4.2. Truyền tải 45
4.2.4.3. Sơ đồ tính 45
4.2.4.4. Tính thép 48
4.2.5. Hệ dầm đáy 49
4.2.5.1. Chọn tiết diện các dầm 49
4.2.5.2. Truyền tải 49
4.2.5.3. Sơ đồ tính 50
4.2.5.4. Tính thép 53
Chương 5 - PHẦN KHUNG 55
5.1. CHỌN TIẾT DIỆN CỘT SƠ BỘ 55
5.2. CHỌN TIẾT DIỆN DẦM SƠ BỘ 60
5.3. TẢI TRỌNG 60
5.3.1. Tĩnh tải 60
5.3.2. Hoạt tải 61
5.4. MÔ HÌNH ETABS 61
5.4.1. Mô hình 61
5.4.2. Kết quả xuất 62
5.5. TẢI GIÓ 63
5.5.1. Gió tĩnh 63
5.5.2. Gió động 63
5.6. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP 65
5.7. TÍNH THÉP 66

5.7.1. Thép cột 66
5.7.2. Thép dầm 68
PHẦN 3 - NỀN MÓNG 71
Chương 6 - THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT 72
6.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 72
6.1.1. Phân chia các lớp đất 72
6.1.2. Thống kê các đặc trưng tiêu chuẩn 74
6.1.3. Thống kê các chỉ tiêu tính toán 75
6.2. SỐ LIỆU THỐNG KÊ 76
6.2.1. Lớp 3b 76
6.2.1.1. Thống kê dung trọng riêng γ 76
6.2.1.2. Thống kê c, ϕ 77
Chương 7 – MÓNG CỌC ÉP BÊTÔNG CỐT THÉP 80
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP 80
7.2. THIẾT KẾ CỌC 80
7.2.1 Chọn chiều sâu đặt đài 80
7.2.2. Chọn cọc, chiều dài cọc, cạnh cọc 80
7.3. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 81
7.3.1. Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu 81
7.3.2. Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền 82
7.3.3. Tính sức chịu tải của cọc theo SPT 83
7.4. MẶT BẰNG MÓNG 84
7.5. THIẾT KẾ CHO CÁC MÓNG 84
7.5.1 Móng M1 84
7.5.1.1. Tải trọng tác dụng 84
7.5.1.2. Chọn sơ bộ kích thước đài 85
7.5.1.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 86
7.5.1.4. Kiểm tra ứng suất và độ lún đáy khối móng qui ước 86
7.5.1.5. Kiểm tra theo điều kiện cẩu lắp 90
7.5.1.6. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 93

7.5.1.7. Tính đài cọc 98
7.5.1.8. Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm 99
7.5.1.9. Tính thép cho đài 99
7.5.2. Móng M4( tại lõi thang máy) 100
7.5.2.1. Chọn chiều cao đài móng 100
7.5.2.2. Tính toán sức chịu tải 100
7.5.2.3. Tải trọng tác dụng 103
7.5.2.4. Chọn sơ bộ kích thước đài 104
7.5.2.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 104
7.5.2.6. Kiểm tra ứng suất và độ lún tại đáy khối móng quy ước 105
7.5.2.7. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 109
7.5.2.8. Tính đài cọc 114
7.5.2.9. Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm 117
7.5.2.10. Tính thép cho đài 117
Chương 8 – MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 121
8.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC KHOAN NHỒI 121
8.2. CHỌN VẬT LIỆU LÀM MÓNG 121
8.2.1. Chọn bêtông 121
8.2.2. Chọn thép 121
8.3. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC 121
8.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 1000 122
8.4.1. Sức chịu tải theo vật liệu 122
8.4.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền 123
8.4.3. Sức chịu tải của cọc theo SPT 124
8.5. THIẾT KẾ CHO CÁC MÓNG 125
8.5.1. Móng M1 125
8.5.1.1. Tải trọng tác dụng 125
8.5.1.2. Chọn sơ bộ kích thước đài 126
8.5.1.3. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 127
8.5.1.4. Kiểm tra ứng suất và độ lún tại đáy khối móng quy ước 127

8.5.1.5. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 131
8.5.1.6. Kiểm tra xuyên thủng của đài cọc 136
8.5.1.7. Tính thép cho đài cọc 136
8.5.2. Móng M4 ( tại lõi thang máy) 138
8.5.2.1. Tính sức chịu tải cho cọc 1200 138
8.5.2.2. Tải trọng tác dụng 141
8.5.2.3. Chọn sơ bộ kích thước đài 142
8.5.2.4. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 143
8.5.2.5. Kiểm tra ứng suất và độ lún tại đáy khối móng quy ước 143
8.5.2.6. Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 148
8.5.2.7. Kiểm tra xuyên thủng của đài cọc 153
8.5.2.8. Tính cốt thép cho đài cọc 154
Chương 9 – MÓNG BÈ TRÊN NỀN TỰ NHIÊN 156
9.1. TỔNG QUAN PHƯƠNG ÁN MÓNG 156
9.2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 156
9.3. ĐỊA CHẤT 156
9.4. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ MÓNG BÈ 157
9.4.1. Chọn kích thước móng bè 157
9.4.2. Kiểm tra ổn định nền 158
9.4.3. Kiểm tra lún của khối móng bè 160
9.4.4. Kiểm tra xuyên thủng từ dầm móng xuống bản móng 161
9.4.5. Kiểm tra khả năng chịu cắt của bản móng 161
9.4.6. Tính toán nội lực 161
9.4.6.1. Nội lực bản theo phương X 166
9.4.6.2. Nội lực bản theo phương Y 167
9.4.7. Tính toán cốt thép bản 168
9.4.8. Tính nội lực và thép cho dầm móng 170
Chương 10 – SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 172
10.1. MÓNG CỌC BTCT 172
10.2. MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 172

10.3. MÓNG BÈ TRÊN NỀN TỰ NHIÊN 173
10.4. PHƯƠNG ÁN CHỌN 173

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 174
KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 8 MSSV: 80502983







PHẦN 1
KIẾN TRÚC





















KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 9 MSSV: 80502983
Chương 1 - TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
CAO ỐC THƯƠNG MẠI – CĂN HỘ THUẬN VIỆT
1.1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG.
Với tốc độ phát triển kinh tế rất nhanh của đất nước, cũng như các thành phố khác trên cả
nước, thành phố Hồ Chí Minh đang phải đối mặt với những khó chung của những thành
phố có tốc độ phát triển và đô thị hóa cao. Trong các khó khăn đó thì nạn thiếu nhà ở
trầm trọng đã kéo theo một loạt vấn đề phát sinh khác cho thành phố: việc làm, vệ sinh,
an ninh……… ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của người dân. Việc tập trung
các khu công nghiệp,các văn phòng giao dịch, các trụ sở, các trường đại học, cao
đẳng…… trong nội thành đã ngày càng làm cho thành phố trở nên quá tải.
Nhằm giải quyết khó khăn về nhà ở cho người dân, trong những năm gần đây, các đô thị
mới, các khu dân cư, chung cư mới đuợc xây dựng ngày càng nhiều và hiện đại. Trong số
đó, Cao ốc thương mại – căn hộ Thuận Việt đuợc khởi công xây dựng nhằm giải quyết
một phần nào chỗ ở cho người dân và góp phần tạo nên bộ mặt mới, hiện đại hơn cho
thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH.
1.2.1. Vị trí hiện trạng công trình.
Cao ốc thương mại - căn hộ Thuận Việt đuợc xây dựng tại địa chỉ 319 Lý Thường Kiệt,
phường 15 quận 11 thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nằm tại trung tâm thành phố, gần
kề với khu phố thuơng mại, chung cư, công viên……….
1.2.2. Chức năng của công trình.
Chức năng của công trình chia ra làm 2 như sau:
Tầng trệt và tầng 2: đuợc sử dụng làm cửa hàng thương mại, coffee shop, nhà giữ

trẻ, thể thao và phòng sinh hoạt cộng đồng.
Tầng 3 đến tấng 12: đuợc sử dụng làm căn hộ để ở.
1.2.3. Quy mô công trình.
Công trình bao gồm 1 tầng hầm, 1 trệt, 11 lầu, 1 sân thượng, 1 tầng hồ nước mái, và
tầng mái. Tổng chiều cao công trình là 53,325 m.
Công trình nắm trong định hướng phát triển của thành phố và nhu cầu phát triển của
khu vực nên mặt bằng xây dựng rộng, thoáng, gần đường chính, gần trung tâm thành phố,
có hệ thống giao thông nội bộ rộng rãi.
Một mặt đứng của công trình hướng ra đuờng Lý Thường Kiệt, một mặt đứng tiếp giáp
đuờng Thiên Phước, một mặt đứng hướng ra đường Nguyễn Thị Nhỏ và công viên Tân
Phước.
KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 10 MSSV: 80502983
1.2.4 Tổng quan kiến trúc.
1.2.4.1. Tầng hầm.
Gồm 1 hầm có chiều cao 3,325 m.
Được bố trí làm chỗ giữ và đậu xe cho cả công trình. Ngoài ra còn có hệ thống máy
móc kỹ thuật phục vụ cho toà nhà: thang máy, bể nước ngầm………
Diện tích hầm : 2445 m
2
.
1.2.4.2. Tầng trệt.
Có chiều cao 5,5 m
Được bố trí các cửa hàng kinh doanh: 13 gian hàng có diện tích từ 61 m
2
đến 238 m
2
,
1 coffee shop, 1 hồ nước.
Diện tích sàn: 1975,2 m

2
, trong đó diện tích phụ là 698 m
2
, diện tích cửa hàng là
1292.6 m
2
.
1.2.4.3. Tầng 2.
Có chiều cao tầng là 5.075 m.
Được bố trí các cửa hàng kinh doanh: 14 gian hàng có diện tích từ 61 m
2
đến 186 m
2
,
1 nhà giữ trẻ, 1 phòng thể thao, 1 phòng sinh hoạt cộng đồng.
Diện tích sàn: 1758 m
2
, trong đó diện tích phụ là 380 m
2
, diện tích cửa hàng là 1388,6
m
2
.
1.2.4.4. Tầng 3.
Có chiều cao tầng là 3.325 m, diện tích 1957 m
2
.
Được dùng làm căn hộ để ở.
Gồm có 5 loại căn hộ như sau:
- Hộ loại A ( 4 hộ): có diện tích 121.4 m

2
, trong đó diện tích sàn là 34.1 m
2
,
bao gồm: 1 phòng khác, 3 phòng ngủ, 1 phòng đọc sách, 2 toilet, 1 bếp, 1 sân
phơi.
- Hộ loại B ( 4 hộ): có diện tích 130.9 m
2
, trong đó diện tích sàn là 33.2 m
2
,
bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng đọc sách, 2 toilet, 1 bếp, 1
sân phơi.
- Hộ loại C ( 2 hộ): có diện tích 82.3 m
2
, trong đó diện tích sàn là 23 m
2
, bao
gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi.
- Hộ loại D ( 4 hộ): có diện tích 102.2 m
2
, trong đó diện tích sàn là 27.3 m
2
,
bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi.
KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 11 MSSV: 80502983
- Hộ loại E ( 1 hộ): có diện tích 164.3 m
2
, trong đó diện tích sàn là 46 m

2
, bao
gồm: 1 phóng khách, 3 phòng ngủ, 3 toilet, 1 phòng sách, 1 bếp, 1 phòng ăn,
1 sân phơi.
1.2.4.5. Tầng 4 đến tầng 12.
Chiều cao tầng là 3.325 m, diện tích mỗi tầng là 1477.3 m
2
.
Được dùng làm căn hộ để ở.
Gồm có 5 loại căn hộ như sau:
- Hộ loại A ( 4 hộ ): có diện tích 86.4 m
2
, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng
ngủ, 2 toilet, 1 bếp, 1 phòng sách, và sân phơi.
- Hộ loại B ( 4 hộ): có diện tích 96.3 m
2
, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng
ngủ, 2 toilet, 1 bếp, 1 phòng sách và sân phơi.
- Hộ loại C ( 2 hộ): có diện tích 59.3 m
2
, bao gồm: 1 phòng khách, 2 phòng
ngủ, 1 toilet, bếp và sân phơi.
- Hộ loại D ( 4 hộ): có diện tích 74.9 m
2
, bao gồm: 1 phòng khác, 2 phòng ngủ,
1 toilet, bếp và sân phơi.
- Hộ loại E ( 1 hộ): có diện tích 118.3 m
2
, bao gồm 1 phòng khác, 3 phòng ngủ,
3 toilet, 1 bếp, 1 phòng sách, 1 phòng ăn và sân phơi.

1.2.4.6. Sân thượng, tầng kỹ thuật và tầng mái.
Sân thượng có diện tích 406.8 m
2
.
Tầng kỹ thuật có diện tích: 268.4 m
2
, có hồ nước mái, đỉnh thang máy, và các thiết bị
kỹ thuật.
Tầng mái: sử dụng mái BTCT dán ngói.
Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lý, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được tiếp
xúc với ánh sáng tự nhiên có các hệ thống giếng trời tạo sự thông thoáng, phòng vệ sinh
được gắn trang thiết bị hiện đại.
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH.
1.3.1. Hệ thống giao thông.
- Hệ thống giao thông đứng: công trình đuợc thiết kế với 8 thang máy và hệ thống thang
bộ tạo sự thuận lợi cho việc lên xuống dễ dàng cho người dân.
- Hệ thống giao thông ngang: các dãy hành lang đuợc bố trí dọc theo thang máy và
thang bộ, từ đó đi vào từng căn hộ riêng biệt.
1.3.2. Hệ thống chiếu sáng, thông gió.
KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 12 MSSV: 80502983
- Chiếu sáng tự nhiên: các căn hộ, phòng làm việc, hệ thống giao thông chính trên các
tầng đều đuợc chiếu sáng tự nhiên bằng hệ thống các cửa sổ bố trí hợp lý bên ngoài và
giếng trời ngay giữa công trình.
- Chiếu sáng nhân tạo: các căn hộ được chiếu sáng bằng hệ thống đèn ở các phòng,
hành lang, cầu thang, sao cho có thể phủ đuợc hết các nơi cần đuợc chiếu sáng. Ngoài ra
còn hệ thống trang trí bên trong và bên ngoài công trình.
- Thông gió: các căn hộ đuợc bố trí hệ thống cửa kính lùa có thể đưa gió từ ngoài vào
trong công trình. Các căn hộ đựơc bố trí hệ thống điều hoà nhiệt độ. Các căn bếp đuợc bố
trí hệ thống hút khói, đưa khói ra khỏi căn hộ bằng hệ thống riêng biệt.

1.3.3 Hệ thống điện.
Hệ thống điện cao thế đuợc nối với hệ thống biến áp của công trình.
Điện dự phòng cho toà nhà do phòng máy phát điện cho toàn khu công trình đuợc đặt
tại tầng hầm của toà nhà. Khi nguồn điện bị mất, máy phát điện dự phòng cung cấp điện
cho các hệ thống sau:
Thang máy.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
Biến áp điện và hệ thống cáp.
1.3.4. Hệ thống cấp thoát nước.
1.3.4.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt.
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố đuợc đưa vào bể chứa nước lớn của
toàn khu công trình, sau đó đuợc đưa thẳng lên bể chứa nước trên tầng thượng của từng
khu nhà. Việc điều khiển quá trình bơm hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao.
- Hệ thống ống nước được đi trong các hộp gain đuợc bố trí hợp lý.
1.3.4.2. Hệ thống nước thải và khí gas.
- Nước mưa trên mái và ban công ….đuợc thu vào phễu và được bố trí cho thoát
xuống bằng hệ thống gain riêng, sau đó được dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước của thành
phố.
- Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống dẫn để đưa về bể xử lý nước thải
rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
1.3.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
1.3.5.1. Hệ thống báo cháy.
KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 13 MSSV: 80502983
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công cộng và
mỗi tầng có gắn đồng hồ và đèn báo cháy đuợc nối trực tiếp với hệ thống quản lý để kịp
thời khống chế hoả hoạn cho toàn công trình.
1.3.5.2. Hệ thống cứu hoả.
- Nước: đuợc lấy từ bể nước tầng hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động.

- Trang bị các bộ súng cứu hoả đặt tại phòng trực,có 1 hay 2 vòi phun ở mỗi tầng tuỳ
thuộc vào khoảng không của mỗi tầng và ống nối đuợc cài trực tiếp đến vòi chữa cháy và
các bảng thông báo cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt tại tất cả các tầng, theo khoảng cách 3m một
cái. Đèn báo cháy đuợc bố trí ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
- Hoá chất: sử dụng các bình hoá chất cứu hoả đặt tại các hộp cứu hoả ở mỗi tầng của
toà nhà.
1.3.6. Rác.
Rác được thu gom ở kho rác mỗi tầng đuợc bố trí trong phòng rác và đuợc tập trung ở
kho rác chung. Sau đó xe lấy rác của thành phố sẽ thu gom mỗi ngày.
1.4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN.
Khu vực xây dựng công trình nằm ở thành phố Hồ Chí Minh nên mang đầy đủ tính chất
chung của vùng. Đây là vùng có nhiệt độ tương đối ôn hoà, giàu nắng, mỗi năm có
khoảng 2500 – 2700 giờ nắng.
Thời tiết hàng năm của thành phố Hồ Chí Minh đuợc chia thành 2 mùa rõ rệt.
1.4.1. Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 có:
Nhiệt độ trung bình: 25
o
C.
Nhiệt độ thấp nhất: 20
o
C
Nhiệt độ cao nhất: 36
o
C
Lượng mưa trung bình: 274.4 mm ( tháng 4)
Lượng mưa cao nhất: 638 mm ( tháng 5)
Lượng mưa thấp nhất: 31 mm ( tháng 11)
Độ ẩm tương đối trung bình: 77.7%
Độ ẩm tương đối thấp nhất: 74%

Độ ẩm tương đối cao nhất: 84%
Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày đêm.
1.4.2. Mùa khô:
Nhiệt độ trung bình: 27
o
C
KIẾN TRÚC GVHD: TS. VÕ PHÁN
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 14 MSSV: 80502983
Nhiệt độ cao nhất: 40
o
C.
Nhiệt độ thấp nhất: 18
o
C
Lượng mưa thấp nhất: 0.1 mm
Lượng mưa cao nhất: 300 mm.
Độ ẩm tương đối trung bình: 85.5%
1.4.3. Gió.
Trong mùa khô:
Gió Đông Nam: chiếm 30% - 40%
Gió Đông: chiếm 20% - 30%
Trong mùa mưa:
Gió Tây Nam: chiếm 66%.
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình: 2.15 m/s.
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc
thổi nhẹ.
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 15 MSSV: 80502983








PHẦN 2
KẾT CẤU


















PHN KT CU GVHD: ThS. Lấ TUN KHOA
SVTH: LM C TON 16 MSSV: 80502983
Chng 2- BN SN
2.1. MT BNG SN.

2.1.1. Kớch thc dm.
Chn s b cỏc kớch thc dm
Dm chớnh: 300 x 600 mm
Dm ph : 250 x 600 mm, v 200 x 400 mm.
Dm mụi : 200 x 600 mm
Mt bng b trớ dm th hin trờn bn v.
2.1.2. Chiu dy sn
Chn chiu dy sn:
Lh
s






=
45
1
:
20
1

Do cỏc nhip cú L khỏc nhau, nờn chn chung chiu dy sn l: h
s
= 100 mm.
2.1.3. Cu to sn
Gaùch ceramic =1cm, =2000daN/m3
Vửừa loựt =3 cm, =1800daN/m3
betong =10cm, =2500daN/m3

Vửừa toõ =1.5cm, =1800daN/m3


2.1.4. Mt bng
Do mt bng quỏ rng ( 46 x 42.9m) v i xng qua 2 trc nờn trờn thuyt minh ch
trỡnh by ẳ mt bng.
S phõn chia cỏc ụ bn sn oc th hin nh di õy.
Hỡnh 2.1. Cỏc lp cu to sn
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 17 MSSV: 80502983

9080
739075906490
C
D
B
A
78502500
1
1'
2
6070
3
4
200x600
300x600
300x600
200x600
200x400
250x600

200x600
200x600
200x600
400x600
400x600
400x600
300x600
200x400
250x600
300x600
200x600
250x600
200x400
400x600
300x600
200x400
400x600
200x400
200x400
S1
400x600
400x600
250x600
400x600
400x600
250x600
200x400
200x400
200x600
200x600

200x600
250x600
400x600
200x400
400x600
200x400
200x600
200x600
400x600
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S10
S9
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
S19
S20
S21
S22

S25
S24
S23
S26
S27
S30
S29
S28
S32
S31
200x400
A


Hình 2.2. Mặt bằng phân chia các ô sàn
2.2.TẢI TRỌNG.
2.2.1. Tĩnh tải.
Tĩnh tải tác dụng lên 1 m
2
sàn
Thành phần

δ (cm)
γ
(daN/m3)
Tải tiêu chuẩn
(daN/m2)
HSVT
Tải tính toán
(daN/m2)

Ghi chú
Gạch ceramic 1 2000 20 1.2 24
Lớp vữa ximăng
lót 3 1800 54 1.3 70.2
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 18 MSSV: 80502983
Lớp bêtông
cốtthép 10 2500 250 1.1 275
Lớp vữa ximăng
tô 1.5 1800 27 1.3 35.1
Tải trọng đường
ống thiết bị treo 20 1.3 26
Tổng tải tính toán g
s
= 404.3 daN/m
2

Đối với các ô sàn có tường trên sàn, ta tính thêm phần tĩnh tải tác dụng lên sàn, cụ thể
là:
Ô số
Tường
dài Cao Rộng
γ
Diện tích sàn

Quy đổi
(m) (m) (m) (daN/m3) (m
2
) (daN/m2)


2 2.1 3.3 0.1 1800 3.75 332.64
7 2.38 3.3 0.1 1800 11.34 124.67
11 0.6 3.3 0.2 1800 2.85 250.11
12 2.2 3.3 0.1 1800 5.90 221.49
13 2.64 3.3 0.1 1800 3.16 496.25
14 2.24 3.3 0.1 1800 5.12 259.88
22 4.2 3.3 0.1 1800 7.28 342.69
23 1.15 3.3 0.1 1800 2.10 325.29
24 8.3 3.3 0.1 1800 20.52 240.26
25 3.2 3.3 0.1 1800 5.40 352.00
27 2.6 3.3 0.1 1800 26.48 58.32
33 3.77 3.3 0.1 1800 6.21 360.61
35 5.61 3.3 0.1 1800 24.00 138.85
36 3 3.3 0.1 1800 24.00 74.25
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 19 MSSV: 80502983
37 0.6 3.3 0.1 1800 9.89 36.04
38 1.4 3.3 0.1 1800 3.45 241.04

Như vậy, tĩnh tải tính toán tại các ô sàn:
Ô số

L1
(m)
L2
(m)
g
t
(KN/m2)
g

s
(KN/m2)

g
tt
(KN/m2)
Ghi chú
1 2.3 2.7 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

2 1.4 2.7 3.33 4.04 7.37 bản 2 phương

3 2.5 2.7 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

4 6.6 3 0.00 4.04 4.04 bản 1phương
5 2.5 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

6 3.1 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

7 4.6 2.5 1.25 4.04 5.29 bản 2 phương

8 2.2 2.5 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

9 3.6 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

10 2.3 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

11 2.9 1 2.50 4.04 6.54 bản 1 phương

12 5.9 1 2.21 4.04 6.25 bản 1 phương


13 2.8 1.2 4.96 4.04 9.00 bản 1 phương

14 2.8 1.9 2.60 4.04 6.64 bản 2 phương

15 3.2 2.5 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

16 3.7 5.4 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

17 2.3 1.1 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

18 8.1 1.5 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

19 2.3 1.1 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

20 5.7 3.8 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 20 MSSV: 80502983
21 2.7 3.6 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

22 2.8 2.6 3.43 4.04 7.47 bản 2 phương

23 2.8 0.75 3.26 4.04 7.30 bản 1 phương

24 7.6 2.7 2.41 4.04 6.45 bản 1 phương

25 5.4 1 3.52 4.04 7.56 bản 1 phương

26 2.4 1 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương


27 8 3.3 0.58 4.04 4.62 bản 1 phương

28 2.9 3 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

29 2.9 2.1 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

30 2.9 2.4 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

31 2.6 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

32 2.3 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương

33 2.7 2.3 3.61 4.04 7.65 bản 2 phương

34 3.1 2.3 0.00 4.04 4.04 bản 2 phương

35 6 4 1.39 4.04 5.43 bản 2 phương

36 6 4 0.75 4.04 4.79 bản 2 phương

37 4.3 2.3 0.36 4.04 4.40 bản 2 phương

38 1.5 2.3 2.41 4.04 6.45 bản 2 phương

39 5.8 0.8 0.00 4.04 4.04 bản 1 phương


2.2.2. Hoạt tải .(tra theo bảng 3- TCVN 2737-1995):
Loại phòng
p

tc
(daN/m2)
HSVT

p
tt

(KN/m2)

Ghi chú
Toàn
phần Dài hạn
Phòng ngủ 200 70 1.2 2.4
Hành lang 300 100 1.2 3.6
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 21 MSSV: 80502983
Cầu thang 300 100 1.2 3.6
Phòng khách, bếp, ăn, vệ
sinh 150 30 1.3 1.95
Tổng tải trọng tác dụng lên sàn theo từng ô chức năng.
Ô số
p
tt

(KN/m2)

q
tt

(KN/m2)


Ô số
p
tt

(KN/m2)

q
tt

(KN/m2)

1 2.4 6.44 20 1.95 5.99
2 1.95 9.32 21 2.4 6.44
3 2.4 6.44 22 2.4 9.87
4 1.95 5.99 23 1.95 9.25
5 2.4 6.44 24 2.4 8.85
6 2.4 6.44 25 1.95 9.51
7 1.95 7.24 26 2.4 6.44
8 2.4 6.44 27 1.95 6.57
9 2.4 6.44 28 2.4 6.44
10 2.4 6.44 29 1.95 5.99
11 2.4 8.94 30 2.4 6.44
12 1.95 8.20 31 2.4 6.44
13 1.95 10.95 32 2.4 6.44
14 2.4 9.04 33 1.95 9.60
15 2.4 6.44 34 2.4 6.44
16 1.95 5.99 35 2.4 7.83
17 3.6 7.64 36 1.95 6.74
18 3.6 7.64 37 1.95 6.35

19 3.6 7.64 38 1.95 8.40
39 2.4 6.44
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 22 MSSV: 80502983

2.3. SƠ ĐỒ TÍNH
Như vậy tỉ số 3>
b
d
h
h
nên ta chọn loại bản ngàm.
Gọi L1, L2 lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản
- Xét tỉ số
2
1
2

L
L
sàn được tính theo loại bản dầm cắt từng lát có bề rộng 1m theo
phương cạnh ngắn để tính.
- Xét tỉ số
2
1
2
<
L
L
sàn đuợc tính theo loại bản kê 4 cạnh, làm việc theo 2 phương,

tra bảng để xác định nội lực.
2.3.1. Tính bản dầm ( bản 1 phương).






Trong đó:

24
.
2
Lq
M
n
=


12
.
2
Lq
M
g
=

2.3.2. Tính bản kê ( bản 2 phương)
L2
L1

M1
M2
MII
M II
M I
M I

Hình 2.4. Sơ đồ tính bản 2 phương ( bản kê)
Tải trọng tác dụng lên sàn : q
tt
= g
tt
+ p
tt

Hình 2.3. Sơ đồ tính bản 1 phương ( bản dầm)
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 23 MSSV: 80502983
Tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn: P = q
tt

×
L1
×
L2 (KN)
Do các ô bản đã chọn là ô bản ngàm, ô số 9. Ta tính như sau:
Xét tỉ số
1
2
L

L

, tra bảng có các hệ số: m
i1
, m
i2
, k
i1
,k
i2
.
+Môment dương lớn nhất ở giữa ô bản
PmM
i
.1
1
= (KNm/m)
PmM
i2
2= (KNm/m)
+Moment âm lớn nhất ở gối:
M
I
= k
i1
.P (KNm/m)
M
II
= k
i2

.P (KNm/m)

2.4. TÍNH NỘI LỰC.
2.4.1. Bản dầm.
Các bản dầm được xác định ở bảng trên.
Tính ô bản số 4
Cắt ô bản 1 dãy có bề dài 1m, dọc theo phương cạnh ngắn (3m), ta có:

22
.5,99.3
2,25
2424
n
qL
M ===
(KNm/m)

22
.5,99.3
4,50
1212
b
qL
M ===
(KNm/m)
Các ô bản khác tính tương tự, và ta có bảng ổng hợp kết quả sau:
Ô số L (m)
q
(kN/m2)
Mg

(KNm/m)
Mn
(KNm/m)
4 3 5.99 4.50 2.25
5 0.8 6.44 0.34 0.17
6 0.8 6.44 0.34 0.17
9 0.8 6.44 0.34 0.17
10 0.8 6.44 0.34 0.17
11 1 8.94 0.75 0.37
PHẦN KẾT CẤU GVHD: ThS. LÊ TUẤN KHOA
SVTH: LÂM ĐỨC TOÀN 24 MSSV: 80502983
12 1 8.20 0.68 0.34
13 1.2 10.95 1.31 0.66
17 1.1 7.64 0.77 0.39
18 1.5 7.64 1.43 0.72
19 1.1 7.64 0.77 0.39
23 0.75 9.25 0.43 0.22
24 2.7 8.85 5.38 2.69
25 1 9.51 0.79 0.40
26 1 6.44 0.54 0.27
27 3.3 6.57 5.96 2.98
31 0.8 6.44 0.34 0.17
32 0.8 6.44 0.34 0.17
39 0.8 6.44 0.34 0.17

2.4.2. Bản kê 4 cạnh.
Các bản kê 4 cạnh được xác định như trên.
+Ta tính ô bản số 1
Có: q
tt

= 6.44 KN/m
2

Tổng tải trọng tác dụng lên sàn: P = q
tt
.L1.L2 = 6,44
×
2,7
×
2,3 = 40 KN.
Xét 174,1
3
.
2
7.2
==α
Tra bảng ta có:
m
i1
= 0.0202 M
1
= m
i1
.P = 0.808 KNm/m
m
i2
= 0.0147 M
2
= m
i2

.P = 0.588 KNm/m
k
i1
= 0.0464 M
I
= k
i1
.P = 1.856 KNm/m
k
i2
= 0.0339 M
II
= k
i2
.P = 1.356 KNm/m
Các ô bản khác tính tương tự, kết quả được như bảng sau:

×