Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Lựa chọn phương pháp thiết kế hệ thống dẫn động băng tải cho chi tiết máy nhóm 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.25 KB, 72 trang )

Nhóm 2
Lựa chọn phương pháp thiết kế hệ thống
dẫn động băng tải cho chi tiết máy
Lược đồ hệ dẫn động băng tải
1. Động cơ 2. Nối trục 3. Bộ truyền đai
4. Hộp giảm tốc 5. Bộ truyền xích 6. băng tải
Số liệu cho trước:
1 Lực kéo băng tải F 2250 N
2 Vận tốc băng tải V 1,3 m/s
3 Đường kính băng tải D 320 Mm
4 Thời gian phục vụ L
h
20000 giờ
5 Số ca làm việc 1 Ca
1
Nhóm 2
6 Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền
ngoài
α
45
o
độ
8 Đặc tính làm việc Nhẹ
Khối lượng thiết kế
1 Bản vẽ lắp hộp giảm tốc(A3):
-
01 bản tổng thể 3 hình chiếu
-
03 bản , mỗi bản thể hiện 01 hình chiếu
2 01 Bản vẽ chế tạo chi tiết(01 bản A3):
3 01 Bản thuyết minh(A4)


Mục lục
Bản thuyết minh đồ án gồm những phần chính sau:
- Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền.
- Phần II : Tính toán bộ truyền đai thang.
- Phần III : Tính toán bộ truyền bánh răng côn răng nghiêng.
- Phần IV : Tính toán và kiểm nghiệm trục.
- Phần V : Tính và chọn then.
- Phần VI : Thiết kế gối đỡ trục.
2
Nhóm 2
- Phần VII : Cấu tạo vỏ hộp và các chi tiết máy khác.
- Phần VIII : Bôi trơn hộp giảm tốc.
Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
I-1 Chọn động cơ điện
1. Chọn kiểu loại động cơ
Hiện nay, có hai loại động cơ là động cơ điện một chiều và động cơ điện
xoay chiều. Để thuận tiện, phù hợp với lưới điện hiện nayta chọn động cơ
điện xoay chiều. Trong số các loại động cơ điện xoay chiều, ta chọn loại
động cơ ba pha không đồng bộ rô to lồng sóc( còn gọi là động cơ điện ba
pha không đồng bộ rô to ngắn mạch) Nó có những ưu điểm: Kết cấu đơn
giản, dễ bảo quản, giá thành thấp, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp
vào lưới điện ba pha không cần phải biến đổi dòng điện.
2. Các kết quả tính toán trên băng tải
a. Mô men thực tế trên băng tải:
Mômen thực tế trên băng tải:

3
Nhóm 2
M
bt

=
.D
2
F
=
2250.320
2
=360000 Nm
Trong đó F= 2250 N là lực kéo băng tải
D=320 mm là đường kính băng tải
b. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ:
Số vòng quay đòng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay)
được xác định theo công thức:
n
db
=
p
f.60
(I – 2)
Trong đó: f – tần số của dòng điện xoay chiều;
mạng điện ở nước ta có f = 50 Hz
p – số đôi cực từ (chọn p = 2 ,động cơ điện loại K)

⇒ n
db
=
2
50.60
= 1500 vòng/phút
Căn cứ vào vận tốc vòng của băng tải, chọn số vòng quay của băng tải là:

N
bt
=
3
60.10 .
.
v
D
π
vòng/phút
với : v- vận tốc vòng của băng tải( v = 1,3 m/s)
⇒n
bt
=
3
60.10 .1,3
3,14.320
=77,63 vòng/phút
4
Nhóm 2
c. Xác định hiệu suất của toàn bộ hệ dẫn động:
Ta gọi
η
ht
là hiệu suất của toàn bộ hệ thống được xác định theo công
thức:

η
ht
=

η
k
.
η
đ
.
η
brc
.
η
ol
3
η
x
(I – 3)
Trong đó:
η
k
– hiệu suất của khớp nối.

η
đ
- hiệu suất của bộ truyền đai thang.

η
brc
– hiệu suất của bộ truyền bánh răng côn.

η
ol

– hiệu suất của một cặp ổ lăn.

η
x
– hiệu suất của bộ truyền xích.
Theo bảng 2.3 –tr.19 TTTKHDĐCK tập 1, ta có:
η
k
= 1 ;
η
đ
= 0,95 ;
η
brc
= 0,96 ;
η
ol
= 0,99 ;
η
x
= 0,92
Thay các giá trị trên vào (I – 3), ta được:

η
ht
= 1. 0,95. 0,96. (0,99)
3
.0,92 = 0,81
3. Chọn động cơ điện theo công suất:
a. Mô men đẳng trị:

M
đtbt
=


=
=
n
k
k
n
k
k
k
t
tT
1
1
.
2
(I – 4)
Trong đó, M
k
– mô men thứ k của phổ tải trọng tác động lên băng tải ;
t
k
– thời gian tác động của mô men thứ k.
Theo đề bài, ta có: M
1
= M ; M

2
= 0,6M
t
1
= 4h ; t
2
= 4h ; t =8h.
5
Nhóm 2
Từ đó, ta có kết quả:
M
đtbt
=
2 2
.4 (0,6 ) .4
8
M M+
= 0.824.M
bt

M
đtbt
= 0,824.360000 = 296640 Nmm= 296,64Nm
b. Công suất đẳng trị trên băng tải:

P
đtbt
=
.
9550

dtbt bt
M n
=
296,64.77,63
9550
= 2,41 Kw
c. Công suất đẳng trị cần có trên động cơ:
P
đtđc
=
dtbt
ht
P
η
=
2,41
0,81
= 2,97 Kw
Từ các thông số tính toán , ta chọn động cơ loại K có nhãn hiệu K112M2
– kiểu có bích, có các thông số kỹ thuật được tra theo bảng P1.1 trang 234
TTTKHDĐCK tập 1, có bảng số liệu như sau:
Kiểu
động cơ
Công
suất
Vận tốc
quay
Vòng/phút
η
% Cos

ϕ
dn
k
I
I
dn
k
T
T
Khối
lượng
(kg)
d
φ
(mm)
Kw Mã
lực
50Hz 60Hz
K112M4 3,0 4,0 1445 1732 82, 0,83 5,9 2,0 41 28
6
Nhóm 2
0
-Đặc điểm của động cơ điện loại K:
Về phạm vi công suất: Cùng với số vòng quay đồng bộ (n
đb
) là 1500
vòng/phút ,động cơ loại K có phạm vi công suất từ 0,75 Kw đến 30 Kw
lớn hơn của động cơ DK và nhỏ hơn của động cơ 4A.
Động cơ K có khối lượng nhỏ hơn so với động cơ DK và đặc biệt là có
mô men khởi động cao hơn 4A và DK.

d. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ đã chọn:
- Kiểm tra điều kiện mở máy:
Khi mở máy, mô men tải không được vượt quá mô men khởi động của
động cơ
( M<M
k
) nếu không động cơ sẽ không chạy.
Theo điều kiện:
M
mm
/M≤M
k
/M
dn
(I - 5)
Trong đó: M
mm
-mô men mở máy của thiết bị cần dẫn động.
M
k
(T
k
) - mô men khởi động của động cơ.
M
dn
(T
dn
) - mô men danh nghĩa của động cơ.
Theo bảng số liệu trên ta có:
M

k
/M
dn
= 2,0
Căn cứ vào lược đồ tải trọng đã cho trong đề bài, ta có:
M
mm
/M = 1,5
7
Nhóm 2
Do đó động cơ thỏa mãn điều kiện mở máy.
O Kiểm nghiệm động cơ theo các điều kiện làm việc:
M
maxqtđc
≤ [M
dc
] ; [M
dc
] =
η
ht
.2.M
Với M =
1445
9550
.3 = 19,82 Nm ;
⇒ [M
dc
] = 0,81. 2.19,82 =32,10 Nm
Tacókếtquả:

M
maxqtđc
=K
qt
.M
cản
=
9550.
.
dtbt
dc ht
P
n
η
. 1,5 (I - 6)
M
maxqtđc
=
9550.2,41
1445.0,81
. 1,5 = 29,49 Nm
Theo số liệu của động cơ đã chọn, có: [M
dc
] = 32,10Nm
Vậy : [M
dc
] =32,10 Nm ≥ M
maxqtđc
=29,49 Nm.
I-2 Phân phối tỉ số truyền

Để phân phối tỉ số truyền cho các bộ truyền, phải tính tỉ số truyền cho
toàn bộ hệ thống.

u
Σ
=
dc
bt
n
n
=
1445
77,63
=18,61 (I - 7)
màu
Σ
=u
h
.u
ng
(I - 8)
Với u
h
- tỉ số truyền của hộp giảm tốc;
8
Nhóm 2
u
ng
- tỉ số truyền ngoài hộp;
u

ng
=u
k
.u
x
.u
đ
(I -9)


u
k
- tỉ số truyền của khớp nối.
do u
k
= 1 ⇒ u
ng
= u
x
. u
đ
u
x
- tỉ số truyền của bộ truyền xích.
u
đ
- tỉ số truyền của bộ truyền đai thang.
Theo bảng 2.4 - tr21 TTTKHDĐCK tập 1, ta có u
x
= 2…5 ; u

đ
= 3…5.
Chọn u
x
= 3 ; u
đ
= 3
⇒ u
ng
= u
x
. u
đ
= 3.3 = 9
Do đó u
h
=
ng
u
u

=
18,61
9
= 2,06
Như vậy:
-tỉ số truyền của hộp giảm tốc hay tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng
côn là:
u
h

= u
brc
= 2,06 ;
-
tỉ số truyền của bộ truyền đai: u
đ
= 3
-
tỉ số truyền của bộ truyền xích: u
x
= 3
I-3 Xác định các thông số động học và lực tác dụng lên các trục
9
Nhóm 2
Ký hiệu các trục trong hệ thống dẫn động băng tải
1. Tính toán tốc độ quay của các trục
-
Trục động cơ: n
đc
= 1445 vòng/phút
-
Trục I: n
I
=
k
dc
u
n
=
1

1445
= 1445 vòng/phút
-
Trục II:n
II
=
d
I
u
n
=
1445
3
= 481,6 vòng/phút
10
Nhóm 2
-
Trục III: n
III
=
brc
II
u
n
=
481,6
2,06
= 233,7 vòng/phút
-
Trục IV: n

IV
=
x
III
u
n
=
233,7
3
=77,9 vòng/phút
2. Tính công suất trên các trục
Gọi công suất trên các trục I, II, III, IV lần lượt là P
I
, P
II
, P
III
, P
IV

kết quả như sau:
-
Công suất danh nghĩa trên trục động cơ:
P
dc
= P
lv
dc
= 2,97 Kw
-

Công suất danh nghĩa trên trục I:
P
I
= P
dc
.
k
η
= 2,97. 1 = 2,97Kw
-
Công suất danh nghĩa trên trục II:
P
II
= P
I
.
d
η
.
ol
η
= 2.97. 0,95. 0,99 = 2,79Kw
-
Công suất danh nghĩa trên trục III:
P
III
= P
II
.
brc

η
.
ol
η
= 2,79. 0,96. 0,99 =2,65 Kw
-
Công suất danh nghĩa trên trục IV:
P
IV
= P
III
.
x
η
.
ol
η
= 2,65. 0,92. 0,99 = 2,41 Kw
11
Nhóm 2
3. Tính mô men xoắn trên các trục
Gọi mô men xoắn trên các trục I, II, III, IV lần lượt là
-
Trục động cơ:
M
dc
= 9,55.
dc
dc
lv

n
P.10
6
= 9,55.
6
10 .2,97
1445
= 19628 Nmm
-
Trục I:
M
I
= 9,55.
I
I
n
P.10
6
= 9,55.
6
10 .2,97
1445
= 19628 Nmm
-
Trục II:
M
II
= 9,55.
II
II

n
P.10
6
= 9,55.
6
10 .2,79
481,6
= 55325 Nmm
-
Trục III:
M
III
= 9,55.
III
III
n
P.10
6
= 9,55.
6
10 .2,65
233,7
= 108290Nmm
-
Trục IV:
M
IV
= 9,55.
IV
IV

n
P.10
6
= 9,55.
6
10 .2,41
77,9
= 295449 Nmm
12
Nhóm 2
Thông số

Trục
Tỉ số
truyền
Tốc độ quay
(vòng/phút)
Công suất
(Kw)
Mô men
xoắn
(Nmm)
Trục động cơ
1
1445 2,97 19628
Trục I 1445 2,97 19628
2,06
Trục II 481,6 2,79 55325
3
Trục III 233,7 2,65 108290

3
Trục IV 77,9 2,41 295449
13
Nhóm 2
Bảng số liệu động học và động lực học trên các trục của hệ thống dẫn
động.
Phần II: Tính toán thiết kế các bộ truyền
14
Nhóm 2
A - tính toán thiết kế các bộ truyền ngoài
II. I . Thiết kế bộ truyền đai thang
II. I. 1 . Xác định kiểu đai
-
Các thông số của động cơ và tỉ số truyền của bộ truyền đai:
n
dc
= 1445 (vòng/phút) ; P
dc
= 5,5 Kw ; u
d
= 4
Căn cứ vào Hình 4.1 - Chọn loại tiết diện đai hình thang và do không
có yêu cầu đặc biệt nào nên ta chọn loại đai hình thang bình thường
loại A trong bảng 4.13. Các thông số của đai hình thang - tr59
TTTKHDĐCK tập 1. Theo đó, thông số kích thước cơ bản của đai
được cho trong bảng sau:
Loại đai Kích thước mặt cắt (mm) Diện tích
A(mm
2
)

d
1
(mm)
b
t
b h y
0
Thang, A 11 13 8 2,8 81 100
Hình vẽ dưới đây thể hiện kích thước mặt cắt ngang của dây đai:
15
Nhóm 2
13
11
8
2,8
40
0
Kích thước mặt cắt ngang của dây đai thang.
II. I. 2. Tính sơ bộ đai
-
Tính vận tốc đai:
v =
60000

11
nd
π
(II - 1)
v =
60000

1445.100.14,3
= 7,56 (m/s)
Như vậy vận tốc đai tính toán nhỏ hơn vận tốc đai cho phép v
max
= 25
m/s (đối với loại đai thang).
Ta chọn
ε
= 0,02 (
ε
- hệ số trượt đai).
Theo công thức:
d
2
= d
1
. u
d
. (1 -
ε
) (II - 2)
ta có: d
2
= 100. 4. (1 - 0,02) = 392 (mm)
II. I. 3. Chọn đường kính đai tiêu chuẩn
16
Nhóm 2
Theo bảng 4.21 - Các thông số của bánh đai hình thang - tr63 -
TTTKHDĐCK tập 1, ta chọn d
2

= 400 mm.
Tỉ số truyền thực tế là:
u
dt
=
)1(
1
2
ε
−d
d
(II -3)
u
dt
=
)02,01(100
400

= 4,08
Sai số của tỉ số truyền là:
∆u =
d
ddt
u
uu −
. 100% (II -4)
∆u = 2%

Vậy: ∆u < 3 ∼ 4% ⇒ Thỏa mãn điều kiện về sai lệch tỉ số truyền
đai.

-
Chọn sơ bộ chiều dài khoảng cách trục là:
a
sb
= 1,5. d
2
= 600 (mm)
Chiều dài sơ bộ của đai là:
l
sb
= 2.a
sb
+
2
)(
21
dd +
π
+
sb
a
dd
.4
)(
2
12

(II - 5)
l
sb

= 2022,5 (mm)
Theo bảng 4. 13 - tr59 - TTTKHDĐCK tập 1, ta chọn l = 2000 mm.
Số vòng chạy của đai:
17
Nhóm 2
i = v/l (II -
6)
i = 7,56/2 = 3,78 (1/s)
vậy i = 3,78 <i
max
= 10
-
Khoảng cách trục theo chiều dài tiêu chuẩn:

a = (
λ
+
2
8∆−
λ
)/4 (II - 7)
với:
λ
= l -
π
(d
2
+ d
1
)/2

và:

= (d
2
-d
1
)/2
Hay:
a =
[ ]
8
)(8)(2)(2
2
12
2
1212
ddddlddl −−+−++−
ππ
(II - 8)
⇒ a = 588,38 mm
Kiểm tra điều kiện khoảng cách trục cần thỏa mãn:
0,55(d
1
+ d
2
) + h ≤ a ≤ 2(d
1
+ d
2
) (II -

9)
Ta có: 0,55(d
1
+ d
2
) +h = 283 mm
2(d
1
+ d
2
) = 1000 mm
Vậy thỏa mãn điều kiện khoảng cách trục.
Tính góc ôm α
1
trên bánh đai nhỏ theo công thức:
18
Nhóm 2
α
1
= 180
o
-
a
dd
o
57).(
12

(II
-10)

⇒ α
1
= 150,94
o

Vậy α
1
= 150,94
o
>120
o
, góc ôm thỏa mãn điều kiện.
II. I. 4. Xác định số đai z
áp dụng công thức 4. 16 - tr 60 - TTTKHDĐCK tập 1:

z =
[ ]
zul
dcd
CCCCP
KP
α
.
.
0
(II
-11)
Trong đó:
-
P

cd
- Công suất trên trục bánh đai chủ động P
I
= 4,837 Kw ;
O Tra các bảng hệ số, chọn các hệ số:
+ K
đ
- Hệ số tải trọng ứng với trường hợp tải dao động nhẹ, tải trọng
mở máy đến 150% tải trọng danh nghĩa. (Bảng 4. 7 - tr 55 -
TTTKHDĐCK tập 1), ta chọn K
đ
=1,1 ;
+ [P
0
] - Công suất cho phép, tra bảng 4. 19 - tr 62 - TTTKHDĐCK
tập 1, ta có
[P
0
] = 1,85 Kw ;
19
Nhóm 2
+ C
α
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm α
1
, tra bảng 4. 15 -tr 61
- TTTKHDĐCK tập 1, ta có: C
α
= 1 - 0,0025(180 - α
1

) khi α
1
= 150…
180
o

Vậy: C
α
= 0,9273
+ C
l
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai.
Với l/l
0
= 2000/1700 = 1,176, tra bảng 4. 16 - tr 61 - TTTKHDĐCK tập
1, ta có: C
l
= 1,04
+ C
u
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền, tra bảng 4. 17 - tr
61 - TTTKHDĐCK tập 1, với trường hợp u ≥3 , ta có: C
u
= 1,14 ;
+C
z
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng
cho các dây đai, với
P
I

/[P
0
] = 4,837/1,85 =2,6 ,tra bảng 4. 18 - tr 61 - TTTKHDĐCK tập 1,
ta chọn:C
z
= 0,95
Thay các giá trị trên vào công thức (II -11), ta được:

z =
95,0.14,1.04,1.9273,0.85,1
1,1.837,4
= 2,86 (đai)
Ta chọn z = 3 (đai).
II. I. 5. Xác định chiều rộng bánh đai
Chiều rộng của bánh đai được xác định theo công thức:
B = (z - 1)t + 2e (II - 12)
Tra bảng 4. 21 - tr 63 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có:
20
Nhóm 2
t = 15 mm ; e = 10 mm ; h
0
= 3,3mm
Vậy: B = 50 mm
Đường kính ngoài của bánh đai được xác định theo công thức:
d
a
= d + 2h
0
(II - 13)
⇒ - Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ là:

d
a1
= d
1
+ 2h
0
= 100 +2.3,3 =106,6 (mm)
⇒ - Đường kính ngoài của bánh đai lớn là:
d
a2
= d
2
+ 2h
0
= 400 + 2.3,3 = 406,6 (mm)
II. I. 6. Xác định lực trong bộ truyền
-
Xác định lực vòng theo công thức:

F
v
= q
m
. v
2
(II - 14)
Với q
m
- Khối lượng 1 mét chiều dài đai, tra bảng 4. 22 - tr 64 -
TTTKHDĐCK tập 1, ta có: q

m
= 0,105 kg/m.
⇒ F
v
= 6 (N)
-
Xác định lực căng ban đầu:
áp dụng công thức tính lực căng trên 1 đai:

F
0
=
zCv
KP
dI

780
α
+ F
v
(II -15)
⇒ F
0
= 197,33 (N)
21
Nhóm 2
Lực tác dụng lên trục được tính theo công thức:
F
r
= 2F

0
.z.sin






2
1
α
(II - 16)
⇒F
r
= 1146,11 (N)
F
1
F
1
F
2
F
2
F
r
O
1
d
1
n

1
1
29,06
0
Sơ đồ lực tác dụng lên trục khi bộ truyền đai làm việc.
Bảng thông số của bộ truyền đai:
Khoảng cách trục a 588,38 mm
Góc ôm α
1
150,94
o
Đường kính bánh đai nhỏ 100 mm
Đường kính bánh đai lớn 400 mm
Bề rộng của bánh đai B 50 mm
Bề rộng của dây đai b 13 mm
II. I. 7. Tính ứng suất trong dây đai và tuổi thọ của dây đai
II. II. Thiết kế bộ truyền xích
II. II. 1. Chọn loại xích
22
Nhóm 2
Do bộ truyền tải không lớn, ta chọn loại xích ống - con lăn một dãy, gọi
tắt là xích con lăn một dãy. Loại xích này chế tạo đơn giản, giá thành hạ
và có độ bền mòn cao.
II. II. 2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích
a. Chọn số răng đĩa xích
Số răng đĩa xích nhỏ được xác định theo công thức:
z
1
= 29 - 2. u
xích

≥ 19 (II -17)
Với u
xích
= 3,5 ⇒ z
1
= 29 - 2. 3,5 = 22 >19
Vậy: z
1
= 22 (răng)
Tính số răng đĩa xích lớn:
z
2
= u
xích
. z
1
≤ z
max
(II -18)
Đối với xích con lăn z
max
= 120, từ đó ta tính được: z
2
= 3,5. 22 = 77
(răng)
b. Xác định bước xích p
Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề. Điều
kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới
dạng:
P

t
= P. k. k
z
. k
n
≤ [P] (II -19)
Trong đó: P
t
- Công suất tính toán;
P - Công suất cần truyền; P = 4,323 (Kw);
23
Nhóm 2
Xác định công suất cho phép [P] của xích con lăn: với n
01
= 200
vòng/phút, bước xích p = 38,1 (mm), theo bảng 5. 5 - tr - 81 -
TTTKHDĐCK tập 1, ta có: [P] = 34,8 (Kw);
k
z
- Hệ số răng ; k
z
=
1
01
z
z
=
22
25
= 1,136

k
n
- Hệ số vòng quay; k
n
=
III
n
n
01
=
635,97
200
= 2,048
Hệ số k được xác định theo công thức:
k = k
0
. k
a
. k
đc
. k
bt
. k
đ
. k
c
(II -20)
Trong đó các hệ số thành phần được chọn theo bảng 5.6 -tr 82 -
TTTKHDĐCK tập 1,với:
k

0
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền, k
0
= 1 (do
đường nối tâm của hai đĩa xích so với đường nằm ngang là 25
o
<60
o
);
k
a
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều
dài xích;
với a = (30…40)p, ta có: k
a
= 1;
k
đc
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng;
với trường hợp vị trí trục không điều chỉnh được, ta có: k
đc
= 1,25;
k
bt
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn; với trường hợp
môi trường làm việc có bụi, chất lượng bôI trơn bình thường), ta chọn: k
bt
= 1,3;
k
đ

- Hệ số tải trọng động, với trường hợp tải trọng vừa (tải
trọng va đập), ta chọn: k
đ
= 1,2;
24
Nhóm 2
k
c
- Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền; với trường
hợp số ca làm việc là 2 ca, ta có: k
c
= 1,25;
Từ (II -20) ta tính được: k = 1. 1. 1,25. 1,3. 1,2. 1,25 = 2,437
Từ (II -19) ta tính được: P
t
= 4,323. 2,437. 1,136. 2,048 = 24,51 (Kw)
⇒ P
t
= 24,51 Kw < [P] = 34,8 Kw
Với bước xích p = 38,1 (mm), theo bảng 5.8 - tr 83 - TTTKHDĐCK tập
1, điều kiện p <p
max
được thỏa mãn.
Tính khoảng cách trục sơ bộ, ta lấy:
a
sb
= 40p = 40. 38,1 = 1524 (mm);
Ta xác định số mắt xích theo công thức:
x =
p

a2
+
2
21
zz +
+
a
pzz
2
2
12
4
.)(
π

(II -21)
⇒ x =
1,38
1524.2
+
2
7722 +
+
1524.14,3.4
1,38.)2277(
2
2

= 131,42
Ta lấy số mắt xích chẵn x

c
= 132, tính lại khoảng cách trục theo công
thức:
a

= 0,25.p
( )

















−+−++−
2
12
2
1212
)(

2)](5,0[5,0
π
zz
zzxzzx
cc

(II -22)
Theo đó, ta tính được:
25

×