Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

xác định thành phần cao và mgo trong xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.41 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
TIỂU LUẬN: PHÂN TÍCH CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CaO VÀ MgO
TRONG XI MĂNG
GVGD : ThS Trần Nguyễn An Sa.
SVTH : Lê Thị Ngọc Bích.
Lớp : DHPT5.
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ CaO VÀ MgO
1
NGUYÊN TẮC
2
QUY TRÌNH3
TÍNH TOÁN KẾT QUẢ4
1. TỔNG QUAN VỀ CaO VÀ MgO.

Thành phần hóa học: CaO: 63 - 66%; Al2O3: 4 - 8%;
SiO2: 21 - 24%; Fe2O3: 2 - 4%. Ngoài ra còn có một
số oxyt khác như MgO; SO3; K2O; Na2O; TiO2;
Cr2O3; P2O5, Chúng chiếm một tỷ lệ không lớn
nhưng ít nhiều đều có hại cho xi măng
2. NGUYÊN TẮC.

Sắt, nhôm, titan và các ion cảng trở khác được tách khỏi
canxi và magie bằng amoni hydroxit.

Chuẩn độ canxi bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn ở pH >12
với chỉ thị fluorexon, ở điểm tương đương dung dịch chuyển
từ màu xanh chuyển sang màu hồng.


Chuẩn độ tổng lượng canxi và magie trong mẫu bằng dung
dịch EDTA tiêu chuẩn theo chỉ thị eriocrom T đen ở pH =
10,5. xác định hàm lượng magie oxit theo hiệu theo hiệu số
thể tích EDTA tiêu thụ.
3. QUY TRÌNH.
3.1 Giai đoạn loại sắt, nhôm và titan.
3.2 Xác định tổng hàm lượng CaO và MgO.
3.3 Quy trình xác định hàm lượng CaO.
3.4 Quy trình xác định hàm lượng MgO.
3.1Giai đoạn loại sắt, nhôm và titan.
3.2 Xác định tổng hàm lượng CaO và MgO.
25 ml dd B
Thêm 50 ml
nước cất,
chỉnh pH=10
Thêm 10 ml dd đệm
pH=10 , 2 ml dd KCN
5%, chỉ thị ETOO 1%
Dd từ màu đỏ nho
chuyển sang xanh
chàm
3.3 Quy trình xác định hàm lượng CaO.
25 ml dd B
50 ml nước cất, 10 ml dd KOH
25%, 2 ml dd KCN 5%, chỉ thị
fluorexon 1%
Dd chuẩn
EDTA 0,01M
(V1)
Dd chuyển

sang màu
hồng
Sơ đồ.
CaCO3 CaO + CO2 + Q
CaO + H2O = Ca(OH)2 + Q .
3.4 Quy trình xác định hàm lượng MgO.
Dung
dịch B
80 ml nước cất, 15ml dung dịch đệm PH =
10.5
2ml dung dịch Kalixyanua 5%, chỉ thị ericrom
T đen 1%
dung dịch chuẩn
EDTA 0.01%
(V2)
Màu rượu nho
sang nước biển
MgCO3 CO2 +MgO
4. Công thức tính CaO.
100
00056.0
%
2
×
××
=
m
kV
CaO


Hàm lượng CaO tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:
K: là hệ số pha loãng
V1: thể tích EDTA 0,001M tiêu tốn xác định tổng Ca và Mg ml
0,00056: khối lượng CaO tương ứng với 1ml dd EDTA 0,01M,
m: khối lượng mẫu tương ứng với thể tích mẫu lấy để định caxi
oxit, tính bằng g.
4. Công thức tính MgO.
( )
100
000403,0
%
21
×
×−×
=
m
kVV
MgO

Hàm lượng MgO tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:
0,000403: khối lượng MgO tương ứng với 1ml dd EDTA
0,01M, g.
V2: thể tích dd EDTA 0,01M tiêu tốn chuẩn độ tổng
canxi, ml.
K: hệ số pha loãng.
m: khối lượng mẫu thử.

Tài liệu tham khảo.

TCVN 141 : 2008

TCVN 141: 1998

Giáo trình phân tích công nghiệp, TT CNHH,
ĐHCN TP.HCM

Hoàng Minh Châu – Từ Vọng Nghi, Cơ Sở Hóa
Học Phân Tích, NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật, 2002

×