Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG ISO 90012008 TẠI PHÒNG KẾ HOẠCH – CUNG TIÊU TẬP ĐOÀN HOA SEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.81 KB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC - KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH
TIỂU LUẬN
MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG ISO 9001-2008
TẠI PHÒNG KẾ HOẠCH – CUNG TIÊU
TẬP ĐOÀN HOA SEN
Giảng viên: TS. Ngô Thị Ánh
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
1. Nguyễn Mạnh Hoài Bắc
2. Nguyễn Hoàng
3. Nguyễn Quang Hùng
4. Trần Phan Tú My
5. Võ Duy Hoàng
6. Phan Thành Tâm
7. Ngô Anh Tuấn
8. Nguyễn Phước Tuấn
Tp. Hồ Chí Minh, 2013
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuối năm 2006, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới WTO, điều này đem lại rất nhiều lợi ích, nhưng cũng mang
lại nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Đòi hỏi các doanh
nghiệp cần phải có những biện pháp đúng đắn để có thể đứng vững trên thị
trường, đạt được những tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu của thị trường quốc tế.
Và một trong các phương thức để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, chính là
triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008. Việc áp
dụng thành công hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008 sẽ giúp cho


doanh nghiệp quản lý hoạt động kinh doanh doanh một cách tốt nhất, tiết kiệm
tối đa chi phí, tăng cường hiệu quả sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm và
môi trường làm việc; đem lại lợi thế cạnh tranh tốt nhất cho doanh nghiệp ở thị
trường trong nước và quốc tế.
Tuy nhiên, việc áp dụng các yêu cầu quản lý chất lượng theo ISO trong
một doanh nghiệp luôn có những khó khăn nhất định. Để có thể hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả áp dụng ISO 9001 cho doanh nghiệp Việt Nam, nhóm đã
chọn đề tài “Quá trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2008 tại
Phòng Kế hoạch Cung tiêu thuộc Tập đoàn Hoa Sen” để tìm hiểu, và từ đó, đề
xuất các giải pháp không chỉ riêng cho Hoa Sen, mà có thể làm tham khảo cho
các doanh nghiệp Việt Nam nói chung.
2. Mục tiêu
Nêu một số quy trình quản lý chất lượng đang áp dụng tại Phòng Kế
hoạch – Cung tiêu thuộc Tập đoàn Hoa Sen, những thuận lợi và khó khăn, từ đó
đưa ra các giải pháp để hoàn thiện việc áp dụng ISO 9001 tại Phòng nói riêng và
Tập đoàn Hoa Sen nói chung.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
Tập đoàn Hoa Sen là một tập đoàn chiếm thị phần lớn (40%) về sản xuất,
cung cấp tôn, thép, nhựa tại Việt Nam. Từ năm 2003, Tập đoàn đã tiến hành áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và đã đạt được
những thành quả nhất định. Và để cụ thể, nhóm đã chọn Phòng Kế hoạch -
Cung tiêu thuộc Tập đoàn Hoa Sen để phân tích, đánh giá các Quy trình Quản
lý chất lượng đang áp dụng tại phòng, và để ra các giải pháp để hoàn thiện.
Trang 3
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ISO 9001 : 2008
1.1 Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế - ISO
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Organization for
Standardization) được thành lập từ năm 1947, có trụ sở đặt tại Geneva - Thụy
Sĩ. ISO là một hội đoàn toàn cầu của hơn 150 các các cơ quan tiêu chuẩn quốc

gia (mỗi thành viên của ISO là đại diện cho mỗi quốc gia của mình), Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là thành viên chính thức của ISO từ năm 1977
Tổ chức ISO chịu trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
khuyến nghị áp dụng nhằm thuận lợi hóa thương mại tòan cầu và bảo vệ an
toàn, sức khỏe và môi trường cho cộng đồng. Hiện nay, ISO với gần 3000 tổ
chức kỹ thuật với hệ thống các Ban Kỹ thuật (TC-Technical committee); Tiểu
ban kỹ thuật (STC); Nhóm công tác (WG) và Nhóm đặc trách có nhiệm vụ soạn
thảo các tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn quốc tế ISO được ban hành sau khi
được thông qua theo nguyên tắc đa số đồng thuận của các thành viên chính thức
của ISO.
Hiện nay ISO đã soạn thảo và ban hành gần 16.000 tiêu chuẩn cho sản
phẩm, dịch vụ, hệ thống quản lý, thuật ngữ, phương pháp…
Hiện ISO có các bộ tiêu chuẩn:
- Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004…): Hệ
thống quản lý chất lượng.
- Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (gồm ISO 14001, ISO 14004…): Hệ thống
quản lý môi trường.
- Bộ tiêu chuẩn ISO 22000 (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003, ISO
22004, ISO 22005, ISO 22006…): Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
- ISO/TS 22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000.
- ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận.
- ISO/TS 19649: quy định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành
công nghiệp ôtô toàn cầu
- ISO 15189: Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế
1.2 Hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001 : 2008
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do Bộ Tiêu chuẩn Quốc tế hóa (ISO) ban hành,
nhằm cung cấp các hướng dẫn quản lý chất lượng, và xác định các yếu tố cần
Trang 4
thiết của 1 hệ thống chất lượng để đảm bảo chất lượng của sản phẩm hay dịch

vụ mà 1 tổ chức cung cấp.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm:
- ISO 9000 - 2005: Cơ sở và từ vựng,
- ISO 9001 - 2008: Các yêu cầu,
- ISO 9004 - 2009: Quản lý sự thành công lâu dài của tổ chức – phương
pháp tiếp cận quản lý chất lượng,
- ISO 19011 - 2011: Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý.
Các phiên bản của Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001 tại Việt Nam: ISO
9001:1987; ISO 9001:1994; ISO 9001:2000; ISO 9001:2008.
1.2.1 Mục đích áp dụng:
Chứng tỏ khả năng cung cấp sản phẩm đồng nhất đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng và các yêu cầu pháp lý khác.
Nâng cao sự thoả mãn khách hàng qua việc áp dụng có hiệu lực hệ thống
này, xây dựng các quá trình để cải tiến thường xuyên và phòng ngừa các sai lỗi.
1.2.2 Nguyên tắc áp dụng:
– Nguyên tắc 1: Hướng vào khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các
nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, để không chỉ đáp ứng mà
còn phấn đấu vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
– Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của
doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong
doanh nghiệp để hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được cắc
mục tiêu của doanh nghiệp
– Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự
tham gia đầy đủ với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho
doanh nghiệp
– Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các

hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình.
– Nguyên tắc 5: Tiếp cận theo hệ thống để quản lý
Trang 5
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên
quan lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh
nghiệp.
– Nguyên tắc 6: Cải tiến thường xuyên
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi
doanh nghiệp. Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng
cao nhất, doanh nghiệp phải liên tục cải tiến.
– Nguyên tắc 7: Tiếp cận sự kiện để ra quyết định
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh
muốn có hiệu quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và
thông tin.
– Nguyên tắc 8: Quan hệ cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ
tương hỗ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
1.2.3 Các yêu cầu của ISO 9001 : 2008
Yêu cầu 4 - Hệ thống quản lý chất lượng
Trang 6
Yêu cầu 5 - Trách nhiệm của lãnh đạo
Yêu cầu 6 - Quản lý nguồn lực
Yêu cầu 7 - Tạo ra sản phẩm
Yêu cầu 8 - Đo lường, phân tích và cải tiến
Chương 2
THỰC TẾ ÁP DỤNG HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008
TẠI PHÒNG KẾ HOẠCH – CUNG TIÊU TẬP ĐOÀN HOA
SEN
2.1 Giới thiệu về Tập Đoàn Hoa Sen và Phòng Kế hoạch – Cung tiêu
2.1.1 Tập Đoàn Hoa Sen

Tập Đoàn Hoa Sen được thành lập ngày 08/08/2001, với thương hiệu “Tôn
Hoa Sen”, “Nhựa Hoa Sen”, “Ống Thép Hoa Sen” chuyên sản xuất các loại thép
ống, thép mạ, tôn màu, tôn kẽm, tôn lạnh, xà gồ, trần nhựa, ống nhựa hàng
đầu tại Việt Nam, có hệ thống phân phối khắp cả nước hơn 108 chi nhánh từ
Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Tên doanh nghiệp (tiếng Việt): CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA
SEN
- Tên doanh nghiệp (tiếng Anh): HOA SEN GROUP
- Trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX.
Dĩ An, T.Bình Dương
Điện thoại: +84 650 3790 955 Fax: +84 650 3790 888
- Văn phòng đại diện: 94 – 96 Nguyễn Du, Bến Thành, Q.1, TP.HCM
Điện thoại: +84 8 3910 6910 Fax: +84 8 3910 6913
- Website : www.hoasengroup.vn
Trang 7
Cơ cấu tổ chức Tập Đoàn Hoa Sen
Tập đoàn có 03 Công ty con, 02 nhà máy sản xuất do Công ty mẹ quản lý
và hơn 108 Chi nhánh trải dài khắp cả nước.
- Công ty TNHH Một Thành viên Tôn Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất,
KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương
- Công ty TNHH Một Thành viên Vật liệu Xây dựng Hoa Sen: KCN Phú
Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, H.Tân Thành, T.Bà Rịa – Vũng Tàu
- Công ty TNHH Một Thành viên Vận tải & Cơ khí Hoa Sen: Số 09 ĐL
Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương
- Nhà máy Sản xuất tại Bình Dương: Số 09 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng
Thần 2, P.Dĩ An, TX. Dĩ An, T.Bình Dương
Trang 8
- Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ: Đường số 1B, KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú
Mỹ, H.Tân Thành, T.Bà Rịa – Vũng Tàu
Xây dựng thành công chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi

- Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ nhập khẩu thép cán nóng, sản
xuất ra thành phẩm, và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng;
- Hệ thống hơn 108 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước;
- Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù theo triết lý "Trung
Thực – Cộng Đồng – Phát Triển";
- Hệ thống thương hiệu hướng về cộng đồng;
- Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư theo công nghệ
mới.
Chính những lợi thế này đã giúp Tập đoàn Hoa Sen xác lập và giữ vững vị
thế số 1 về sản xuất kinh doanh Tôn - Thép ở Việt Nam, chiếm trên 40% thị
phần cả nước (theo số liệu của Hiệp hội thép Việt Nam tháng 6/2012), trở thành
nhà xuất khẩu tôn đứng đầu ở Đông Nam Á với tốc độ tăng trưởng sản lượng
tiêu thụ, doanh thu bình quân trên 47%/năm trong 5 niên độ tài chính gần nhất
(2008, 2008-2009, 2009-2010, 2010-2011, 2011-2012); vinh dự nhận Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2011; liên tục đạt Giải thưởng Sao Vàng
Đất Việt năm 2005, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011 (Top 10 Sao Vàng Đất Việt
2009, Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu trách nhiệm xã hội năm 2011); liên tục
góp mặt trong danh sách 500 Doanh Nghiệp lớn nhất Việt Nam (năm 2007,
2008, 2009, 2010, 2011); và nhiều giải thưởng, danh hiệu khác trong và ngoài
nước.
Tập đoàn Hoa Sen lấy Hoa Sen - đã được chọn làm quốc hoa - làm tên gọi
và biểu tượng của mình. Điều đó có ý nghĩa triết lý: Vô nhiễm, trừng thanh,
kiên nhẫn, viên dung, thanh lương, hành trực, ngẫu không và bồng thực. Ngoài
ra, với triết lý hoạt động: TRUNG THỰC - CỘNG ĐỒNG - PHÁT TRIỂN, văn
hóa doanh nghiệp của Tập đoàn Hoa Sen là sự khác biệt, khẳng định sứ mệnh
của một doanh nghiệp vì cộng đồng và vì sự phát triển của đất nước, mà cụ thể
Tập đoàn Hoa Sen đã đóng góp cho nền kinh tế quốc gia nhiều sản phẩm chủ
lực có giá trị cao, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động, tham gia
và tài trợ cho các hoạt động từ thiện và xã hội.
Với nền tảng vững chắc được gầy dựng trong 11 năm qua, Tập đoàn Hoa

Sen đang từng bước khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng
động trong hội nhập kinh tế, khẳng định thương hiệu Việt mang đẳng cấp quốc
tế.
Trang 9
2.1.2 Phòng Kế hoạch – Cung tiêu
Phòng Kế hoạch Cung tiêu là đơn vị trực thuộc Khối Sản xuất Cung ứng,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng giám đốc Sản xuất Cung ứng. Phòng Kế
hoạch Cung tiêu được điều hành trực tiếp bởi Giám đốc Cung tiêu.
Phòng Kế hoạch Cung tiêu trực thuộc Khối Sản xuất Cung ứng và có các
chức năng, nhiệm vụ chính như sau:
 Phối hợp với Phòng Kế hoạch Tổng hợp, các đơn vị kinh doanh lên kế
hoạch sản xuất, gia công.
 Tính giá thành nguyên vật liệu, giá thành sản xuất và giá thành xuất bán,
tính giá vốn hàng xuất bán.
 Quản lý, phân phối và cung ứng hàng hóa cho các đơn vị kinh doanh (Hệ
thống phân phối, Kinh doanh nội địa, Kinh doanh dự án, Xuất khẩu,
Công ty con,…).
 Quản lý việc xuất nhập hàng hóa và các chứng từ liên quan, quản lý kho
bãi khoa học, hiệu quả.
 Phối hợp với Bộ phận Nhập khẩu lên kế hoạch mua hàng, thực hiện tính
giá thành nguyên vật liệu nhập kho, giá thành sản xuất và giá thành xuất
bán.
 Tổng hợp và phân tích tình hình hoạt động của Phòng Kế hoạch Cung
tiêu trong từng thời kỳ cho Ban Tổng giám đốc. Qua đó đánh giá việc
thực hiện mục tiêu và chính sách chất lượng tại công ty, đánh giá hiệu
quả hoạt động tại Phòng Kế hoạch Cung tiêu. Thực hiện báo cáo theo quy
định của công ty.
 Phối hợp với các đơn vị trực thuộc công ty theo dõi kế hoạch sản xuất,
hàng tồn, phế phẩm và vận chuyển giao hàng.
2.1.3 Cam kết về Chính sách chất lượng, môi trường, an toàn và sức khỏe

nghề nghiệp.
“Không ngừng nâng cao chất lượng các hoạt động: sản xuất - kinh
doanh, bảo vệ môi trường đảm bào an toàn và sức khỏe cho người lao động,
nhằm hướng tới sự phát triển bền vững.”
1. Truyền đạt chính sách nay bằng mọi hình thức đến từng cán bộ công
nhân viên trong tập đòan và các bên liên quan để mọi người thấu hiểu và thực
hiện.
2. Cam kết người lao động thường xuyên được đào tạo và huấn luyện về
nghiệp vụ chuyên môn, về các yêu cầu, tiêu chuẩn, qui định của nhà nước về an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp, môi trường và các nội quy, chính sách
Của tập đòan.
Trang 10
3. Mọi họat động sản xuất - kinh doanh đều được thực hiện theo một hệ
thống quản lý chất lượng chặt chẽ, thường xuyên được xem xét, đánh giá, cải
tiến.
4. Xây dựng và thực hiện các qui trình, hướng dẫn, thiết kế, lắp đặt các hệ
thống an toan lao động, xử lý môi trường đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn qui
định pháp lý của nhà nước vá phù hợp với các mục tiêu của tập đòan.
5. Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng của Quốc tế để đa dạng hóa, nâng
cao chất lượng sản phẩm của Hoa Sen Group.
6. Đảm bảo cung cấp cho khách hàng sản phẩm ổn định và chất
lượng,hợp lý về giá cả, nhanh chóng trong giao nhận và thuận lợi trong thanh
toán.
7. Cam kết tuân thủ các yêu cầu luật định và yêu cầu khác của các bên
hữu quan về môi trường, an toàn sức khỏe và nghề nghiệp. Bảo vệ môi trường,
ngăn ngừa các thương tổn, bệnh tật, và cải thiện thường xuyên hệ thống quản lý
tích hợp ISO 9001, 14001, 18001.
2.1.4 Mục tiêu Công ty
 Mục tiêu chất lượng
• Các đơn vị kinh doanh đảm bảo đạt 100% chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh do

Ban TGĐ giao.
• Đảm bảo 100% hàng hóa mua vào đáp ứng đúng thời gian yêu cầu của các
đơn vị có nhu cầu mua hàng.
• Đảm bảo 100% hàng hóa mua vào đáp ứng đúng yêu cầu chất lượng sử
dụng.
• Tỉ lệ thành phẩm loại 1, loại 2 và phế phẩm đạt theo định mức công ty đề ra
• Đảm bảo 98% đơn hàng được đáp ứng đúng thời hạn giao hàng mà khách
hàng yêu cầu.
• Đảm bảo 100% khiếu nại của khách hàng được giải quyết.
 Mục tiêu môi trường
• Sử dụng nguyên vật liệu trong giới hạn định mức đề ra.
• Giảm 3% chi phí văn phòng phẩm so với định mức.
• 100% các thông số môi trường khi thuê đơn vị ngoài đo đạc đều đạt tiêu
chuẩn theo yêu cầu của pháp luật.
 Mục tiêu an toàn sức khỏe lao động và nghề nghiệp
• Không để xảy ra tai nạn lao động với tỉ lệ giám định thương tật lớn hơn 20%.
• Đảm bảo 100% máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động được kiểm định và đăng ký sử dụng theo yêu cầu của pháp luật.
• Đảm bảo 100% nhân viên vận hành máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động được đào tạo , tái đào tạo về an toàn, có chứng chỉ
vận hành theo quy định của pháp luật.
Trang 11
2.1.5 Mục tiêu Phòng kế hoạch – Cung ứng
• Đảm bảo chất lượng hàng hóa trong quá trình bốc dỡ và lưu kho.
• 100% nhân viên mới của Bộ phận được đào tạo nhận thức về hệ thống
quản lý tích hợp trong tháng thử việc đầu tiên.
• Không để xảy ra tai nạn lao động.
2.2 Thực tế áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Phòng Kế
Hoạch – Cung tiêu
2.2.1 Các Quy trình ISO 9001:2008 đang áp dụng

Tổng số Quy trình, quy định, quy chế, hướng dẫn ISO 9001:2008 tại Tập
đoàn Hoa Sen là 163 bộ tài liệu.
Phân theo các mục của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008:
Mục 4 – hệ thống quản lý chất lượng: 3 quy trình
Mục 5 – Trách nhiệm lãnh đạo: 5 quy trình
Mục 6 – Quản lý nguồn lực: 6 quy trình
Mục 7 – Tạo sản phẩm: 33 quy trình
Mục 8 – Đo lường, phân tích và cải tiến: 4 quy trình
Quy trình ISO 9001:2008 tại Phòng Kế hoạch- Cung tiêu bao gồm:
• Quy định xếp dỡ, lưu kho, bao gói và bảo quản hàng hóa, nguyên vật
liệu
• Quy trình triển khai sản xuất
• Quy chế tổ chức hoạt động phòng Kế hoạch- Cung tiêu
• Quy trình xác nhận đơn đặt hàng
• Quy trình giao hàng nội địa
• Quy trình nhận hàng
• Quy trình gia công ngoài
• Quy trình triển khai cán tôn tại công trình
• Quy trình cán, cắt thành phẩm
• Quy định quản lý trạm cân
• Quy trình tính giá thành
• Quy trình điều hàng kho trung chuyển
• Quy trình quản lý kho
2.2.1.1 Quy trình xác nhận đơn đặt hàng
2.2.1.1.1 Mục đích
Trang 12
Nhằm hệ thống hóa một cách hợp lý và có khoa học quá trình tiếp nhận,
xác nhận và phản hồi Phiếu hỏi hàng, Tờ trình Đề nghị bán hàng, Đơn đặt hàng
của BP kế hoạch cung tiêu một cách hợp lý và nhanh chóng để hỗ trợ cho các

đơn vị bán hàng.
Phân công trách nhiệm thực hiện rõ ràng, các đơn vị hỗ trợ nhau để rút
ngắn thời gian xác nhận đơn hàng.
Đánh giá và kiểm soát việc thực hiện tiếp nhận, xác nhận và phản hồi đơn
đặt hàng.
2.2.1.1.2 Phạm vi áp dụng
Quy trình này được áp dụng tại phòng Kế Hoạch-Cung Tiêu Hoa Sen
Group, Cty TNHH MTV Tôn Hoa Sen, Chi nhánh Cty CPTĐ Hoa Sen tại Phú
Mỹ, và các đơn vị kinh doanh của Tập đoàn
2.2.1.1.3 Định nghĩa, thuật ngữ và viết tắt
- KHCT: Kế hoạch cung tiêu
- ĐĐH: Đơn đặt hàng
- PHH : Phiếu hỏi hàng
- TT ĐNBH: Tờ trình Đề nghị bán hàng
- TBP: Trưởng BP
- BP: BP
- TGĐ: Tổng giám đốc
- KHSX: Kế hoạch sản xuất
- SX: Sản xuất
- NVL: Nguyên vật liệu
2.2.1.1.4 Trách nhiệm
- GĐ Cung tiêu chỉ đạo thực hiện quy trình này
- Các đơn vị/BP liên quan có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy trình này
2.2.1.1.5 Nội dung
Lưu đồ thực hiện
Bước
CV
Lưu đồ Trách nhiệm
thực hiện
Biểu mẫu, tài

liệu liên quan
01
NV Tiếp nhận
(BP Kế
hoạch)
QT.BHNĐ.B
M02
Trang 13
Không SX, không
đáp ứng
Phh không đúng
Tiếp nhận phiếu hỏi
hàng
02
NV Tiếp nhận
(BP Kế
hoạch)
Trưởng BP kế
hoạch
03
BP kế hoạch
04
BP kế hoạch
Phụ lục về
việc phối hợp
xác nhận đơn
hàng cung
tiêu Bình
Dương và
Phú Mỹ

(QT.XNĐH.
PL01)
05
BP kế hoạch
Giám đốc
cung tiêu
QT mua hàng
nội địa
QT mua hàng
ngoài nước
06
Ban TGĐ
Giám đốc
cung tiêu
07 BP kế hoạch

08
BP kế hoạch
BP gia công
Trang 14
Kiểm tra phiếu hỏi hàng
Không

Đồng
Có hàng
tồn kho
Không có tồn
Kiểm tra hàng tồn kho
Không đủ
NVL đủ

Đủ
Không đủ
NVL không
Cân đối nguyên vật liệu
tồn kho
Đề xuất mua nguyên vật
liệu
Đồng ý
Không
Phê duyệt
Cân đối kế hoạch sản xuất
Đề xuất mua ngoài hoặc
gia công ngoài
09
Ban TGĐ
Giám đốc
cung tiêu
QT mua hàng
nội địa
QT mua hàng
ngoài nước
QT gia công
ngoài
10 BP kế hoạch
11
Đơn vị kinh
doanh
QT.BHNĐ.B
M05
12

TBP kế hoạch
PGĐ phụ
trách Kế
hoạch
13
BP kế hoạch
Các đơn vị
liên quan
Tất cả hồ sơ
liên quan
2.2.1.1.6 Diễn giải
Nội dung công việc Thời gian thực hiện
B1: Tiếp nhận phiếu hỏi hàng
-NV kế hoạch sẽ tiếp nhận nhận trực tiếp Phiếu hỏi hàng có đủ
chữ ký của thủ trưởng đơn vị hoặc người có ủy quyền từ các đơn
vị thông qua bảng in, fax hoặc scan qua email.
- Đối với các đơn hàng định kỳ: ngày 20 hàng tháng các đơn vị
gởi phiếu hỏi hàng về phòng cung tiêu và Phòng cung tiêu có
trách nhiệm phản hồi vào ngày 30 hàng tháng.
- Đối với các đơn hàng phát sinh: nhân viên kế hoạch chịu trách
nhiệm chuyển qua trưởng BP kế hoạch để xem xét.
Trang 15
Phê duyệt
Phản hồi thô
ng tin với đơn
vị kinh doanh
Đơn vị kinh doanh gửi
ĐĐH
Ký xác nhận thời gian
giao hàng

Lưu hồ sơ
B2: Kiểm tra phiếu hỏi hàng
- Sau khi tiếp nhận Phiếu hỏi hàng, NV kế hoạch chuyển qua
trưởng BP kế hoạch để xem xét
- Trưởng BP kế hoạch tiến hành kiểm tra.
A. Phiếu hỏi hàng không hợp lệ thì phản hồi về đơn vị yêu
cầu.
B. Phiếu hỏi hàng hợp lệ thì tiến hành kiểm tra hàng tồn kho.
Phụ lục về việc
phối hợp xác nhận
đơn hàng cung tiêu
Bình Dương và
Phú Mỹ
( QT.XNĐH.PL01)
.
B3: Kiểm tra hàng tồn kho
- Khi kiểm tra hàng tồn kho nếu có hàng tồn kho thì xác nhận có
hàng tồn kho và phản hồi đơn vị kinh doanh.
- Trong trường hợp không có hàng tồn kho thì xảy ra 2 trường
hợp:
+ Trường hợp 1: Không nằm trong năng lực sản xuất của nhà
máy, không có khả năng cung ứng thì từ chối đơn hàng và phản
hồi về cho đơn vị hỏi hàng.
+ Trường hợp 2: Thuộc vào năng lực sản xuất nhà máy thì
kiểm tra tồn kho nguyên vật liệu và kế hoạch sản xuất sau đó
phản hồi cho khách hàng về thời gian giao hàng.
B4: Kiểm tra NVL, cân đối KHSX, phản hồi thông tin
- Trường hợp 1: Có đủ NVL sản xuất và có kế hoạch dự kiến ra
hàng. Phản hồi thời gian ra hàng cho các đơn vị kinh doanh.
- Trường hợp 2: Không đủ NVL sản xuất và có khả năng sản

xuất thì đề xuất mua NVL sản xuất.
- Trường hợp3: Không đủ NVL sản xuất và không sản xuất thì đề
xuất mua ngoài – gia công ngoài.
Th1: 60 phút
Th2: 60 phút sau
khi có xác nhận
của Nhập khẩu
Th3: 24 giờ kể từ
khi nhận được
phiếu hỏi hàng
(phản hồi có khả
năng thực hiện
được hay không)
B5-6: Đề xuất mua NVL và phê duyệt
Nếu đơn hàng không đủ NVL sản xuất, GĐ cung tiêu đề xuất mua
NVL lên Ban TGĐ để mua NVL sản xuất
Khi đề xuất được duyệt, GĐ cung tiêu thực hiện thủ tục mua hàng
Nhập khẩu phản
hồi sau 24 giờ
B7: Cân đối KHSX
Sau khi xác định được thời gian NVL được mua về, BP kế hoạch
Trang 16
sẽ cân đối lại KHSX và phản hồi thời gian giao hàng.
B08 và 09: Đề xuất mua hàng ngoài, gia công ngoài và phê duyệt
- Nếu đơn hàng không đủ NVL sản xuất hoặc không sản xuất
được do không đảm bảo tính hiệu quả và không nằm trong năng
lực sản xuất của nhà máy trong khi khả năng mua ngoài và gia
công ngoài đảm bảo hiệu quả hơn thì BP kế hoạch đề xuất lên
Ban TGĐ mua ngoài - gia công ngoài nhằm đáp ứng đơn hàng.
- Sau khi đề xuất được phê duyệt:

+ Đối với hàng mua ngoài, GĐ cung tiêu làm đơn đặt hàng và
làm thủ tục mua hàng theo quy trình mua hàng đối với hàng hóa
mua ngoài.
+ Đối với hàng gia công ngoài thì tiến hành thực hiện theo quy
trình gia công ngoài
- Trường hợp đề xuất không được phê duyệt nhân viên tiếp nhận
cần phản hồi lại đơn vị kinh doanh là không thể đáp ứng
B10: Phản hồi thông tin với đơn vị kinh doanh
Phòng cung tiêu xác nhận trên phiếu hỏi hàng về:
- Số lượng và quy cách hàng hóa.
- Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (nơi sản xuất)
- Thời gian hiệu lực cho phiếu hỏi hàng
Sau đó gửi lại cho các đơn vị kinh doanh
B11: Đơn vị kinh doanh gửi ĐĐH
- Các đơn vị kinh doanh gửi đơn đặt hàng với đầy đủ thông tin:
- Số lượng và quy cách hàng hóa.
- Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (nơi sản xuất)
B12: Xác nhận thời gian giao hàng
Phòng cung tiêu xác nhận đơn đặt hàng với các thông tin sau:
- Số lượng và quy cách hàng hóa.
- Thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng (nơi sản xuất)
Hàng sản xuất ở
Bình Dương: 30
phút
Hàng sản xuất ở
Phú Mỹ: 60 phút
Trang 17
B13: Lưu hồ sơ
- BP kế hoạch: Lưu phiếu hỏi hàng, đơn đặt hàng.
- Nhân viên điều hàng: Lưu đơn đặt hàng.

- BP gia công: Lưu đơn hàng gia công, hợp đồng gia công,
- Các đơn vị kinh doanh: Lưu phiếu hỏi hàng, đơn đặt hàng đã có
xác nhận phòng cung tiêu.
2.2.1.1.7. Phụ lục
Tên phụ lục Mã số
Phụ lục phối hợp đơn đặt hàng giữa cung tiêu HSG Bình Dương và
cung tiêu THS Phú Mỹ
QT.XNĐH.P
L01
2.2.1.1.8. Biểu mẫu thực hiện và quy định lưu hồ sơ
STT Tên biểu mẫu/Hồ sơ Ký hiệu Nơi lưu trữ Thời gian lưu
01 Phiếu hỏi hàng
QT.BHNĐ.BM0
2
KHCT
01 năm
02 Đơn đặt hàng
QT.BHNĐ.BM0
5
KHCT
2.2.1.2 Quy trình giao hàng nội địa
2.2.1.2.1 Mục đích
- Nhằm hệ thống một cách hợp lý và có khoa học trong quá trình giao hàng của
bộ phận kế hoạch cung tiêu (giao hàng nhanh nhất cho các đơn vị mua hàng).
- Phân công trách nhiệm thực hiện rõ ràng, các đơn vị hỗ trợ nhau để rút ngắn
thời gian giao hàng.
- Đánh giá và kiểm soát việc thực hiện giao hàng cho các đơn vị mua hàng.
2.2.1.2.2 Phạm vi áp dụng
- Quy trình này được áp dụng tại phòng kế hoạch cung tiêu, kế toán, và các
đơn vị mua hàng

2.2.1.2.3 Định nghĩa, thuật ngữ và viết tắt
- BP: Bộ phận
- HTPP: Hệ thống phân phối
Trang 18
- KT: Kiểm tra
- KHCT: Kế hoạch cung tiêu
- NV: Nhân viên
- PXKHG: Phiếu xuất kho hàng gửi
- PNKHG Phiếu nhập kho hàng gửi
- PGH: Phiếu giao hàng
- PCKNB: Phiếu chuyển kho nội bộ
- PYCXKHG:Phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi
- PYCGH: Phiếu yêu cầu giao hàng
2.2.1.2.4 Trách nhiệm
- GĐ Cung tiêu, PGĐ Cung Tiêu, Ban giám đốc các Công ty con, Trưởng phòng
Kế hoạch cung ứng các công ty con chỉ đạo thực hiện quy trình này.
- Tổ trưởng tổ chứng từ kiểm tra các PGH/PCKNB/PXKHG, phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi.
- NV cung ứng chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi. Đồng thời nhận lại phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi; PGH PCKNB/PXKHG đã có chữ ký
xác nhận của trưởng các đơn vị mua hàng, lưu giữ các chứng từ liên quan.
- NV chứng từ tiến hành kiểm tra hàng hóa và tính giá xuất kho, đồng thời lập
phiếu PGH/PCKNB/PXKHG và nhập phiếu PNKHG.
- Trưởng tổng kho, Phó tổng kho và thủ kho có trách nhiệm soạn hàng, kiểm tra
xe và xếp hàng lên xe theo phiếu yêu cầu giao hàng hoặc PCKNB/PXKHG.
- NV Kế toán có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trong PGH hoặc PCKNB và tiến
hành xuất hóa đơn.
- Bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra xe và hàng hóa trước khi cho xe ra khỏi cổng
2.2.1.2.5 Nội dung

Lưu đồ thực hiện
Thứ
tự
Lưu đồ
Trách nhiệm
thực hiện
Biểu mẫu, tài
liệu liên quan
Trang 19
01
NV cung
ứng
QT.GHNĐ.
BM07
(Phiếu yêu
cầu giao
hàng)
QT.GHNĐ.
BM01(Phiế
u yêu cầu
xuất kho
hàng gửi)
02
NV cung
ứng
03
NV cung
ứng
04
NV chứng

từ
05
NV chứng
từ
QT.GHNĐ.
BM02
(PGH)
QT.GHNĐ.
BM03
(PCKNB)
QT.GHNĐ.
BM04
(PNKHG)
QT.GHNĐ.
BM05
(PXKHG)
06 TBP.
chứng từ
P.GĐ KH-
CT GĐ
Trang 20
Không
Tiếp nhận phiếu yêu cầu
giao hàng/yêu cầu xuất
kho hàng gửi
Kiểm tra yêu cầu giao hàng, yêu cầu xuất
kho hàng gửi
Đồng
Chuyển qua BP chứng từ
Không đồng

BP Chứng từ KT tồn kho, giá
Đồng
Xuất PGH/
PCKNB/PNKHG/PXKHG
Không đồng
Kiểm tra, phê duyệt PGH, PCK,
PXKHG
Đồng
KH-CT
07
NV cung
ứng
08
NV kế
toán
Không
đồng ý
chuyển lại
bước 4
08
NV kế
toán
10
NV cung
ứng
11
Thủ kho
Đơn vị
vận tải
12

NV trạm
cân
Bảo vệ
13
Tài xế vận
chuyển
hàng
14
Các đơn
vị mua
hàng
Trang 21
Chuyển PGH/ PCKNB qua BP
Không đồng ý
Đồng
Kế toán KT PGH /PCKNB
Xuất hóa đơn
Chuyển PGH/
PCKNB/PXKHG đến
Xếp hàng lên xe
Không

Kiểm tra hàng sau khi cân xe
Vận chuyển
Đồng
Không đồng
Các đơn vị nhận hàng và kiểm tra
15
NV cung
ứng

16
NV cung
ứng
2.2.1.2.6 Diễn giải
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
NV
cung
ứng
B1: Tiếp nhận phiếu yêu cầu giao hàng,
phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi.
- Các đơn vị kinh doanh phải gửi Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi cho nhân viên cung ứng của
Phòng kế hoạch cung ứng tại Công ty sản
xuất hàng hóa đó. Các phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi
phải có chữ ký xác nhận của Trưởng các
đơn vị hoặc người được Trưởng đơn vị ủy
quyền. Trường hợp nhập kho hàng gửi
đơn vị kinh doanh phải ghi rõ trên phiếu
yêu cầu giao hàng: nhập kho hàng gửi
(khách hàng gửi hàng tại kho)(mục số 7)
(thời gian gửi hàng tại kho tối đa 15 ngày
kể từ thời điểm nhập kho hàng gửi,
trường hợp cá biệt đơn vị kinh doanh làm
tờ trình xin ý kiến Ban TGĐ).

- Nhân viên cung ứng sẽ nhận trực tiếp
hoặc bằng fax Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi có
đủ chữ ký xác nhận từ:
+ Hệ thống phân phối (từ các Chi nhánh)
+ Kinh doanh Nội địa, Kinh doanh Dự
án, các Công ty con.
QT.GHNĐ.BM07
(Phiếu yêu cầu giao
hàng)
QT.GHNĐ.BM01
(Phiếu yêu cầu xuất
kho hàng gửi)
NV B2: Kiểm tra phiếu yêu cầu giao hàng/phiếu Quy trình vận 20 phút
Trang 22
Nhận lại PGH/PXKHG
Lưu hồ sơ
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
cung
ứng
yêu cầu xuất kho hàng gửi.
- Sau khi tiếp nhận Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi,
NV cung ứng tiến hành kiểm tra chi tiết,
số lượng, quy cách hàng hoá, nơi giao
nhận hàng, thời gian nhận hàng, người

nhận hàng,…. Đối với phương tiện vận
chuyển xảy ra 2 trường hợp như sau:
+ Trường hợp 1: Phương tiện vận
chuyển của khách hàng nhận hàng tại
kho của HSG hoặc HSPM thì đơn vị
kinh doanh phải cung cấp đầy đủ
thông tin của phương tiện nhận hàng.
Trách nhiệm hàng hoá kể từ khi hàng
ra khỏi kho sẽ do các Chi nhánh,
khách hàng của các đơn vị kinh doanh
phụ trách (theo quy trình nhận hàng và
quy trình vận chuyển).
+ Trường hợp 2: Phương tiện vận
chuyển của Công ty hoặc thuê đơn vị
vận chuyển bên ngoài để giao hàng
cho khách hàng, nhân viên cung ứng
phải ghi rõ thông tin đơn vị nhận hàng
lên phiếu yêu cầu giao hàng. Trách
nhiệm hàng hoá kể từ khi hàng ra khỏi
kho sẽ do nhân viên cung ứng phụ
trách (theo quy trình nhận hàng và quy
trình vận chuyển).
 Sau khi kiểm tra các thông tin trên Phiếu
yêu cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi đầy đủ, chính xác. Nhân viên
cung ứng ký xác nhận vào Phiếu yêu cầu
giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng
gửi và gửi trực tiếp hoặc fax lại cho đơn
vị kinh doanh. Căn cứ vào thời gian giao
hàng, nhân viên cung ứng xử lý theo 2

trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nếu giao hàng ngay thì
chuyển
QT.GHNĐ.BM07
(Phiếu yêu cầu giao
hàng)
QT.GHNĐ.BM01
(Phiếu yêu cầu xuất
kho hàng gửi)
/một phiếu
yêu cầu
giao
hàng/phiế
u yêu cầu
xuất kho
hàng gửi
(trường
hợp thuê
xe ngoài
thời gian
sẽ theo
quy trình
vận
chuyển)
Trang 23
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện

nhân viên cung ứng chuyển Phiếu đề
nghị giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi qua cho Nhân viên chứng từ.
+ Trường hợp 2: Nếu giao hàng sau thì
nhân viên cung ứng chuyển Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu xuất kho hàng gửi
cho Nhân viên chứng từ trước 2 tiếng
tính từ thời hạn giao hàng ghi trong
Phiếu yêu cầu giao hàng/phiếu yêu cầu
xuất kho hàng gửi.
 Sau khi kiểm tra thông tin trên Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi phát hiện có sự sai sót thì làm
việc lại với đơn vị kinh doanh.
NV
cung
ứng
B3: Chuyển qua Bộ phận Chứng từ.
- Sau khi kiểm tra Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi
đúng, Nhân viên cung ứng chuyển Phiếu
yêu cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi qua bộ phận chứng từ tiếp tục
xử lý.
NV
chứng
từ
B4: Kiểm tra tồn kho, giá xuất kho, số lượng.
- Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu giao
hàng/phiếu yêu cầu xuất kho hàng gửi,

Nhân viên chứng từ tiến hành kiểm tra số
lượng, trọng lượng, quy cách, tên người
sở hữu các mặt hàng trong Phiếu yêu cầu
giao hàng /phiếu yêu cầu xuất kho hàng
gửi so với hàng tồn kho/phiếu giao hàng.
- Nếu hàng đã có giá vốn thì kiểm tra giá
xuất kho, còn chưa có giá vốn thì chưa
cần kiểm tra giá xuất kho.
 Nếu thông tin hàng hóa trên Phiếu yêu
cầu giao hàng khớp với hàng tồn kho thì
lập PGH hoặc PCKNB. Trường hợp trên
Phiếu yêu cầu giao hàng có đề nghị nhập
20 phút
cho một
phiếu yêu
cầu giao
hàng/phiế
u yêu cầu
xuất kho
hàng gửi
Trang 24
Trách
nhiệm
Nội dung công việc Biểu mẫu ghi nhận
Thời gian
thực hiện
kho hàng gửi thì nhân viên chứng từ sẽ
đồng thời lập phiếu giao hàng (để tính
doanh thu, lợi nhuận,…) và phiếu nhập
kho hàng gửi.

 Nếu thông tin trên phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi khớp với phiếu giao hàng trước
đó thì lập phiếu xuất kho hàng gửi.
 Nếu thông tin hàng hóa trên Phiếu yêu
cầu giao hàng/phiếu yêu cầu xuất kho
hàng gửi không khớp thì làm việc lại với
Nhân viên cung ứng.
NV
Chứng
từ
B5: Lập PGH/PCKNB/PXKHG.
- Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu chính
xác, Nhân viên chứng từ tiến hành lập
PGH/PCKNB/PNKHG/PXKHG.
+ Trường hợp đã có giá vốn: tiến hành
in PGH khi giao hàng cho khách hàng
của các đơn vị kinh doanh hoặc
PCKNB khi giao hàng cho các công ty
con/tổng kho/chuyển hàng qua đơn vị
gia công.
 PGH in ra làm 2 phiếu, 1 phiếu có
giá vốn để chuyển qua Phòng kế
toán xuất hóa đơn GTGT và 1
phiếu không có giá để đưa đơn vị
vận chuyển.
 PCKNB in ra làm 2 phiếu (không
thể hiện giá), 1 phiếu chuyển qua
Phòng kế toán để xuất phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, 1
phiếu đưa cho xe vận chuyển.

+ Trường hợp chưa có giá vốn:
 Nhân viên chứng từ làm PCKNB
để chuyển hàng đi, sau đó làm
PGH sau.
QT.GHNĐ.BM02
(PGH)
QT.GHNĐ.BM03
(PCKNB)
QT.GHNĐ.BM04(P
NKHG)
QT.GHNĐ.BM05
(PXKHG)
5 phút /
phiếu yêu
cầu giao
hàng
Trang 25

×