Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM THIẾT KẾ CHUNG CƯ H1 Q3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 192 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐỊA CƠ NỀN MÓNG







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ H1 - QUẬN 3
(PHẦN THUYẾT MINH)








CNBM : PGS.TS VÕ PHÁN
CBHD : THS. PHAN LƯU MINH PHƯỢNG
THS. VÕ BÁ TẦM
SVTH : VÕ DUY PHƯỚC
MSSV : 80502206








TP Hồ Chí Minh, Tháng 01 Năm 2010


Lời cảm ơn
Luận văn tốt nghiệp là môn học đánh dấu sự kết thúc của một quá trình học tập
và nghiên cứu của sinh viên tại giảng đường Đại học. Đây cũng là môn học nhằm giúp
cho sinh viên tổng hợp tất cả các kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình học tập và
đem áp dụng vào thiết kế công trình thực tế. Hơn nữa, Luận văn tốt nghiệp cũng được
xem như là một công trình đầu tay của sinh viên ngành Xây dựng, giúp cho sinh viên làm
quen với công tác thiết kế một công trình thực tế từ các lý thuyết tính toán đã được học
trước đây.
Với tấm lòng biết ơn và trân trọng nhất, em xin cảm ơn các thầy cô khoa Kỹ thuật
Xây dựng đã chỉ dạy em những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cần thiết
phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn cũng như quá trình làm việc sau này. Đặc biệt
em xin chân thành cảm ơn Ths.Phan Lưu Minh Phượng và Ths.Võ Bá Tầm đã hướng
dẫn chỉ bảo tận tình những kiến thức chuyên môn cần thiết để giúp em hoàn thành luận
văn đúng thời hạn và nhiệm vụ được giao.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn đã cùng sát cánh bên tôi trong những
ngày tháng khó khăn dưới mái trường đại học, đóng góp những kiến thức và những
phương án quý báu trong việc thiết kế công trình trong luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và người thân đã tạo những điều kiện về vật
chất cũng như tinh thần tốt nhất để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Việc gặp phải sai sót vướng mắc trong thiết kế đầu tay là điều không thể tránh
khỏi. Để trở thành người kỹ sư thực thụ, em còn phải cố gắng học hỏi nhiều hơn nữa. Kính
mong thầy cô chỉ bảo những khiếm khuyết, sai sót để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
của mình. Em xin chân thành cảm ơn.

Kính chúc quí Thầy Cô và các bạn dồi dào sức khỏe !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 01 năm 2010
Sinh viên thực hiện
VÕ DUY PHƯỚC



TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài: CHUNG CƯ H1
Địa điểm : Lê Văn Sỹ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Ø Công trình gồm 2 tầng hầm làm nơi để xe, tầng trệt dùng làm phòng trưng bày, phòng kinh
doanh, nhà trẻ, dịch vụ … và 12 tầng lầu, một tầng sân thượng và mái . Tổng chiều cao công
trình 45 m.
Ø Công trình có 2 hệ thống cầu thang gồm 2 thang bộ và 1 thang máy chạy suốt từ tầng hầm
đến tầng trên cùng. Hồ nước đặt ở tầng hầm có nhiệm vụ lấy nước thành phố và cung cấp cho hồ
nước trên mái, hồ nước trên tầng mái cung cấp nước cho toàn bộ công trình, phục vụ sinh hoạt và
chữa cháy.
Ø Giải pháp kết cấu: công trình được thiết kế với hệ khung vách chịu lực, sàn dầm. Sơ đồ tính
là khung không gian.
Phần báo cáo luận văn bao gồm :
Ø Thuyết minh:
Thể hiện các bước tính toán theo trình tự các phần từ sàn tầng điển hình, cầu thang bộ, tính
toán khung, thống kê địa chất, tính toán móng cọc ép đài đơn, móng cọc khoan nhồi đài đơn
móng bè trên nền cọc khoan nhồi và vách tầng hầm … . Khối lượng phần kiến trúc và nền móng
là 70% và phần kết cấu là 30%. Sử dụng tất cả kiến thức về BTCT, sức bền – kết cấu, nền móng,
các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng hiện hành và phần mềm kết cấu hỗ trợ.
Ø Phụ lục:
Thể hiện kết quả tổ hợp nội lực của dầm, cột, vách có được sau khi giải khung bằng phần
mềm Etabs 9.2 và tính thép cho dầm, cột, vách bằng Excel, phản lực chân cột, moment đài móng

và thống kê số liệu địa chất của công trình.
Ø Bản vẽ: Gồm các bản vẽ kiến trúc, kết cấu và móng.
PHẦN KIẾN TRÚC (5 bản vẽ)
Thể hiện mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt của công trình.
Thứ tự bản vẽ:
1/ MẶT BẰNG TẦNG HẦM 2, HẦM 1, TRỆT, LỬNG (bản vẽ KT-1)
2/MẶT BẰNG TRỆT, ĐIỂN HÌNH, (bản vẽ KT-2)
3/ MẶT BẰNG SÂN THƯỢNG, MÁI (bản vẽ KT-3)
4/ MẶT CẮT 1 – 1, 2-2 (bản vẽ KT-4)
5/ MẶT ĐỨNG TRỤC 1-10, TRỤC H-A (bản vẽ KT-5)


PHẦN KẾT CẤU (6 bản vẽ)


Tính toán : Sàn điển hình, cầu thang, khung trục 4
Thứ tự bản vẽ:
1/ SÀN-CẦU THANG (bản vẽ KC-1)
2/ KHUNG TRỤC 4-TẦNG HẦM, TRỆT,1 (bản vẽ KC-2)
3/ KHUNG TRỤC 4-TẦNG 2, 3,4 (bản vẽ KC-3)
4/ KHUNG TRỤC 4-TẦNG 5, 6,7 (bản vẽ KC-4)
5/ KHUNG TRỤC 4-TẦNG 8,9,10 (bản vẽ KC-5)
6/ KHUNG TRỤC 4-TẦNG 11,12, SÂN THƯỢNG, MÁI (bản vẽ KC-6)
PHẦN NỀN MÓNG (9 bản vẽ )
Ø Thống kê số liệu địa chất.
Ø Thiết kế phương án Móng Cọc Ép Bê Tông Cốt Thép
Ø Thiết kế phương án Móng Cọc Khoan Nhồi
Ø Thiết kế phương án Móng Bè Trên Nền Cọc Nhồi
Ø So sánh lựa chọn phương án móng
Ø Thiết kế vách tầng hầm

Thứ tự bản vẽ:
1/ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH (bản vẽ NM-1)
2/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP (bản vẽ NM-2)
3/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP (bản vẽ NM-3)
4/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ NM-4)
5/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ NM-5)
6/ PHƯƠNG ÁN MÓNG BÈ TRÊN NỀN CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ NM- 6)
7/ PHƯƠNG ÁN MÓNG BÈ TRÊN NỀN CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ NM-7)
8/ BẢNG SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG (bản vẽ NM-8)
9/ THIẾT KẾ VÁCH TẦNG HẦM (bản vẽ NM-9)

=> Tổng cộng 20 bản vẽ và 237 trang thuyết minh

Chương 1:
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

1.1. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ:
Thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam cũng là nơi
dân số tập trung rất đông trong trung tâm thành phố. Việc giải quyết vấn đề nhà ở
trong thành phố trở thành bài toán nan giải. Chung cư cao tầng là một hướng giải
quyết tối ưu nhất. Chung cư H1 – Quận 3 cũng góp một phần nhỏ giải quyết vấn đề
cấp bách này, góp phần cho sự phát triển chung của thành phố.
1.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
1.2.1. Vị trí công trình:
Công trình nằm trên khu đất rộng đường Lê Văn Sỹ, Quận 3, Tp.HCM.
1.2.2. Qui mô xây dựng công trình:
Công trình gồm các căn trệt phục vụ cho dịch vụ, nhà trẻ, phòng sinh hoạt cộng
đồng, và các căn hộ cao cấp 14 tầng cao 51.4m kể từ mặt đất. Ngoài ra còn có 1
tầng hầm và 1 tầng kỹ thuật.
-Diện tích xây dựng: 1038 m

2
(30x34.6)
1.2.3. Những chỉ tiêu kiến trúc – qui hoạch:
- Tổng số căn hộ :110 căn
- Dân cư dự kiến : khoảng 550 người
- Mật độ xây dựng tầng trệt : 33.48%
- Tổng diện tích sàn xây dựng : 950 m
2

- Hệ số sử dụng đất : 3.46
- Tầng cao công trình : 14 tầng
1.3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUI HOẠCH:
1.3.1. Qui hoạch:
Khu nhà ở quận 3, Tp. HCM nằm gần khu trung tâm quận 3, gần trường học
bệnh viện, bưu điện và các trung tâm thương mại lớn khác của quận và địa điểm lý
tưởng cho việc ăn ở và sinh hoạt.
Hệ thống giao thông trong khu vực hiện tại có thể đi đến các địa điễm trong
thành phố nhanh nhất.
Đặc biệt hệ thống cây xanh tại đây hoàn hảo, bố trí hợp lý, phù hợp với việc
nghỉ ngơi, giải trí.
1.3.2. Giải pháp bố trí mặt bằng:
Mặt bằng bố trí mạch lạc rõ ràng thuận tiện cho việc bố trí giao thông trong công
trình đơn giản hơn cho các giải pháp kết cấu và các giải pháp về kiến trúc khác, mặt
bằng ít diện tích phụ.
Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lí.
Công trình có hệ thống hành lang nối liền các căn hộ với nhau đảm bảo thông
thoáng tốt giao thông hợp lí ngắn gọn.
1.3.3. Giải pháp kiến trúc:
Hình khối được tổ chức theo khối chữ nhật phát triễn theo chiều cao.
Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang

trí độc đáo cho công trình.
Có diện tích thông thoáng rộng vì bố trí 2 giếng trời lớn trong phạm vi nhà đảm
bảo thông gió và ánh sáng tốt cho từng căn hộ.
Bố trí nhiều vườn hoa, cây xanh trên sân thượng và trên các ban công căn hộ tạo
vẽ tự nhiên, thông thoáng.
1.3.4. Giao thông nội bo:
- Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2.5m nằm giữa
mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy và 2 cầu
thang bộ hành đảm bảo lưu thông dể dàng và hợp lý.
Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được
tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn tạo thông thoáng,
khu vệ sinh có gắn trang thiết bị hiện đại .
1.4. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH
1.4.1. Hệ thống chiếu sáng:
Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều
được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và ban công.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được
những chỗ cần chiếu sáng.


1.4.2. Hệ thống điện:
Tuyến điện cao thế 750 KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế vào
trạm biến thế của công trình.
Điện dự phòng cho tòa nhà do 02 máy phát điện Diezel có công suất 588KVA
cung cấp, máy phát điện này đặt tại tầng hầm. Khi nguồn điện bị mất, máy phát điện
cung cấp cho những hệ thống sau:
- Thang máy.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.

- Biến áp điện và hệ thống cáp.
Điện năng phục vụ cho các khu vực của toà nhà được cung cấp từ máy biến áp
đặt tại tầng hầm theo các ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trực tiếp với
mạng điện thành phố.
Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ
1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống
cháy nổ).
1.4.3. Hệ thống cấp thoát nước:
1.4.3.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể đặt tại tầng
kỹ thuật (dưới tầng hầm).
- Nước được bơm thẳng lên 1 bể chứa lên tầng sân thượng, việc điều khiển quá
trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao tự động.
- Ống nước được đi trong ống Gen đặt gần các cột chính, để tăng thêm thẩm
mỹ về mặt kiến trúc ta thiết kế hệ thống cột giả bao quanh ống Gen.
1.4.3.2. Hệ thống thoát nước mưa và khí gas
- Nước mưa trên mái, ban công… được thu vào hệ thống ống thoát nước mái
và được dẫn xuống hố ga của nhà và thoát ra hệ thống thoát nước công cộng.
- Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống ống dẫn để đưa về bể xử lí
nước thải rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung.



1.4.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
1.4.4.1. Hệ thống báo cháy:
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ở nơi công
cộng và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy khi phát hiện
được, phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn
cho công trình.
1.4.4.2. Hệ thống cứu hỏa bằng hoá chất và bằng nước:

* Nước : Nước được dự trư tại 2 bể nước trên mái và bể ngầm dưới tầng tầng
hầm, sử dụng máy bơm lưu động.
- Trang bị các bộ súng cứu hoả (ống và gai Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13) đặt
tại phòng trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở
mỗi tầng và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo
cháy.
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m
một cái và được nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình
chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn
cấp ở tất cả các tầng.
* Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi quan
trọng và dễ thấy, tiệnay1 (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
1.5. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN:
Khu vực xây dựng thuộc địa bàn TP HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của
vùng.
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .
- Các yếu tố khí tượng :
+ Nhiệt độ trung bình năm : 26
0
C .
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm : 22
0
C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 30
0
C.
+ Lượng mưa trung bình : 1000- 1800 mm/năm.

+ Độ ẩm tương đối trung bình : 78% .
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô : 70 -80% .
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% .
+ Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8 giờ /ngày.
- Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
+ Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng bắc chuyển dần sang đông, đông nam
và nam.
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng tây –nam và tây.
+ Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%),
nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như
không có gió bão, gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa
mưa (tháng 9).
- Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước.
- Công trình nằm trong vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hầu như không có lụt, chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
























Chương 2:
TÍNH TOÁN KẾT CẤU SÀN ĐIỂN HÌNH

MAậT BAẩNG DAM SAỉN ẹIEN HèNH - TL 1/100
2
2
4
2
2
2a
2c
2a
3
3a
3
3
3
1
1b
1c
1

1
2
3
3
2
1
1
0101
1d
1e
7
8
4
5
9
6
1
1a
1
1
1
3
3a
3
3
3
2
1
1
2

3
3
2a
2a
2c
3000 4000 4000 4000 4600 4000 4000 4000
34600
2000 5000 5125 5750 5125 5000 2000
30000
5
5
5
5
9
2b


2.1. CHN S B KCH DM V BN SN:
2.1.1. Kớch thc dm:
Chn kớch thc s b dm theo cụng thc gn ỳng nh sau:
1
(820)
d
hL
=


1
(24)
dd

bh
=
÷

Trong đó L là chiều dài nhịp dầm.
• Với dầm 8.6m:
1
8.60.716
12
d
hx==
1
(24)
dd
bh
=
÷

Ta chọn dầm có kích thước 30x60 (cm).
• Với dầm 4m và 5m:
1
50.55
9
d
h =×=
1
(24)
dd
bh
=

÷

Ta chọn dầm có kích thước 25x40 (cm).
• Với các dầm môi ta chọn 20x30(cm).
• Với các dầm console ta chọn 25x40(cm).

2.1.2. Bề dày bản sàn:
Chọn bề dày sơ bộ bản theo công thức sau:
1
b
D
hL
m
=
Trong đó:
L
1
là chiều dài cạnh ngắn của ô bản.
m= 40~45 đối với bản kê 4 cạnh, ta chọn bằng 40.
D= 0.8~1.4 phụ thuộc vào tải trọng, ta chọn bằng 1.
1
4010
40
b
hcm
=×=
Vậy ta chọn bề dày bản sàn là 10cm.







2.2. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
2.2.1. Tĩnh tải
Các lớp cấu tạo bản như sau:
Vữa trát dày 1.5cm
Bản BTCT dày 10cm
Vữa lót dày 2cm
Gạch ceramic dày 1cm

Trọng lượng các lớp cấu tạo:

ctiii
gn
δγ
=










Riêng tường khơng đặt trực tiếp lên dầm (tường nhà vệ sinh,tường phòng…)
quy về phân bố đều trên ơ sàn đó. Lúc đó ta sẽ chọn ơ sàn nguy hiểm nhất để tính và
cụ thể như sau:

Đối với cc ơ sn cĩ tường xy trn sn m bn dưới khơng cĩ dầm đỡ trực tiếp, ta
tính thm phần tĩnh tải do tường tc dụng ln sn, tải trọng của cc vch tường được quy
về tải phn bố đều theo diện tích ơ sn. Cc vch ngăn l tường gạch ống cĩ trọng lượng
ring g
t
= 1800(daN/m
3
). Ty thuộc vo độ dy tường, chiều di tường v chiều cao tầng
nh (3.2m), ta quy đổi về tải phn bố đều trn sn như sau:
Tải trọng
Lớp
cấu tạo
h(cm)

n
g
(kN/m
3
)
g
tt

(kN/m
2
)
Tĩnh tải
Gạch Ceramic 1 1.2 20 0.24
Vữa trát 3 1.3 18 0.702
Vữa trát trần 1.5 1.3 18 0.351
Đường ống, thbị 1.2


0.5 0.6
Sàn BTCT 10 1.1

25
2.75
Tổng các lớp 4.643
()
t
t
s
lcd
g
S
γ
×××
= (kN/m
2
)
v tĩnh tải tính tốn tc dụng trn sn:
ttst
ggg
=+
(kN/m
2
)
Trong đĩ:
g
t
: trọng lượng quy đổi tải tường thnh phn bố đều trn ơ bản sn (daN/m

2
)
l: chiều di tường (m)
c: chiều cao tường (m)
d: bề dy tường (m)
g
t
: trọng lượng ring tường gạch ống (daN/m
3
)
S
s
: diện tích ơ bản sn (m
2
), S
s
= L1xL2
L1,L2: chiều di 2 cạnh ơ bản theo 2 phương trục số v trục chữ
g
s
: trọng lượng bản thn sn (kN/m
2
)
g
tt
: tĩnh tải tính tốn tc dụng ln sn (kN/m
2
)
Trọng lượng tường phn bố trn dầm.
Bản sàn


L
1
L
2
S
s
l c d g
t
g
t

(m) (m) (m
2
) (m) (m)

(m)

(kN/m
3
)

(kN/m
2
)
1 4 5.125

20.50 4 3.2

0.1


18 1.16
1a 4.6 5.125

23.58 0 3.2

0.1

18 0.00
1b 4.3 4.6 19.78 0 3.2

0.1

18 0.00
1c 2.4 4 9.60 0 3.2

0.1

18 0.00
1d 4.3 4.6 19.78 0 3.2

0.1

18 0.00
1e 4 4.8 19.20 0 3.2

0.1

18 0.00
2 2.1 5 10.50 2 3.2


0.1

18 1.13
2a 1.5 4 6.00 1.5 3.2

0.1

18 1.49
2b 1.5 3 4.50 0 3.2

0.1

18 0.00
2c 0.9 4.6 4.14 0 3.2

0.1

18 0.00
3 4 5 20.00 4 3.2

0.2

18 2.38
3a 4.6 5 23.00 0 3.2

0.1

18 0.00
4 1.7 2.1 3.57 0 3.2


0.1

18 0.00
5 1.7 4 6.80 0 3.2

0.1

18 0.00
6 1.3 2.8 3.64 0 3.2

0.1

18 0.00
7 1.8 2.8 5.04 0 3.2

0.1

18 0.00
8 1.8 4.3 7.74 0 3.2

0.1

18 0.00
9 1.5 4 6.00 0 3.2

0.1

18 0.00


2.2.2. Hoạt tải

Chức năng phòng
P
tc
(kN/m
2
) n

Phòng vệ sinh, phòng khách, ngủ, ăn, tắm 1.5 1.3 Loại I
Ban công, lô gia. 2 1.2 Loại II
Hành lang, sảnh, phòng giải lao, phòng đợi 3 1.2 Loại III
Sàn mái BTCT 0.75 1.3
Sàn sân thượng 0.75 1.3
Hoạt tải tính tốn tc dụng ln ơ bản sn tính theo cơng thức sau:
tttc
ppn
ψ
=××


p
tt
: hoạt tải tính tốn (kN/m
2
)
p
tc
: hoạt tải tiu chuẩn (kN/m
2

)
n: hệ số vượt tải (dựa theo TCVN 2737-1995)
ψ: hệ số giảm tải trọng tính tốn (dựa theo TCVN 2737-1995)
Hoạt tải tiêu chuẩn
tc
p
của sàn được tra trong TCVN 2737-1995 dựa vào công năng
của các ô sàn.
Trong trường hợp ô sàn có diện tích chịu tải
9
>
A
(m
2
), hoạt tải tiêu chuẩn của ô
sàn lúc này phải nhân thêm với hệ số giảm tải
ψ
. Hệ số giảm tải
ψ
tính theo công
thức

0.6
0.4
9
ψ
=+
A

Bản sàn


L
1
L
2

Diện tích

p
tc

ψ

n
p
tt

Loại

(m) (m) (kN/m
2
)

(kN/m
2
)
1 I 4 5.125 20.50 1.5 0.798 1.3 1.56
1a I 4.6 5.125 23.58 1.5 0.771 1.3 1.50
1b I 4.3 4.6 19.78 1.5 0.805 1.3 1.57
1c I 2.4 4 9.60 1.5 0.981 1.3 1.91

1d III 4.3 4.6 19.78 3 0.805 1.3 3.14
1e III 4 4.8 19.20 3 0.811 1.3 3.16
2 I 2.1 5 10.50 1.5 0.955 1.3 1.86
2a I 1.5 4 6.00 1.5 1.135 1.3 2.21
2b II 1.5 3 4.50 2 1.249 1.2 3.00
2c I 0.9 4.6 4.14 1.5 1.285 1.2 2.31
3 I 4 5 20.00 1.5 0.802 1.2 1.44
3a I 4.6 5 23.00 1.5 0.775 1.2 1.40
4 I 1.7 2.1 3.57 1.5 1.353 1.2 2.43
5 III 1.7 4 6.80 3 1.090 1.2 3.92
6 I 1.3 2.8 3.64 1.5 1.343 1.2 2.42
7 III 1.8 2.8 5.04 3 1.202 1.2 4.33
8 III 1.8 4.3 7.74 3 1.047 1.2 3.77
9 III 1.5 4 6.00 3 1.135 1.3 4.43

2.2.3 Tổng tải tác dụng trên các ô bản

Bản sàn

L
1
L
2

Tĩnh tải

Tường Hoạt tải

Tổng
cộng (m) (m)

1 4 5.125

4.643 1.16 1.56 7.36
1a 4.6 5.125

4.643 0.00 1.50 6.15
1b 4.3 4.6 4.643 0.00 1.57 6.21
1c 2.4 4 4.643 0.00 1.91 6.56
1d 4.3 4.6 4.643 0.00 3.14 7.78
1e 4 4.8 4.643 0.00 3.16 7.81
2 2.1 5 4.643 1.13 1.86 7.64
2a 1.5 4 4.643 1.49 2.21 8.34
2b 1.5 3 4.643 0.00 3.00 7.64
2c 0.9 4.6 4.643 0.00 2.31 6.96
3 4 5 4.643 2.38 1.44 8.46
3a 4.6 5 4.643 0.00 1.40 6.04
4 1.7 2.1 4.643 0.00 2.43 7.08
5 1.7 4 4.643 0.00 3.92 8.57
6 1.3 2.8 4.643 0.00 2.42 7.06
7 1.8 2.8 4.643 0.00 4.33 8.97
8 1.8 4.3 4.643 0.00 3.77 8.41
9 1.5 4 4.643 0.00 4.43 9.07

2.3. VẬT LIỆU
Bêtông: sử dụng bêtông có cấp độ bền B25 (M350) có
R
b
= 14.5MPa, R
bt
=1.05MPa.

Cốt thép: sử dụng thép AI, có cường độ tính toán 225MPa.
2.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH NỘI LỰC
2.4.1. Bản làm việc 2 phương
Các ô bản 1,3,4,5,6 có L
2
/L
1
< 2 => bản làm việc 2 phương, ta tra bảng
được các hệ số sau: m
i 1
, m
i 2
, k
i 1
, k
i 2
.
Trong đó: i = 1 ÷ 11 là chỉ số loại ô bản sàn. Các ô sàn như hình vẽ chủ yếu
tính theo sơ đồ 9, xem gần đúng là bản ngàm 4 cạnh

Moment dương ở giữa nhịp:
M
1
= m
91
. P
M
2

= m

92
. P
Moment âm ở gối:
M
I
= - k
91
. P
M
II
= - k
92
. P
Trong đó: P = q.L
1
.L
2
= (g + p) L
1
. L
2
(kg)
L
1
; L
2
: chiều dài cạnh ngắn và cạnh dài của ô bản.
Hệ số m
i
, k

i
tra bảng trong “sổ tay thực hành kết cấu công
trình.
2.4.2. Bản làm việc 1 phương
Các ô sàn 2, 2a, 2b, 2c có có L
2
/L
1
>2 => bản làm việc 1 phương, sơ đồ
tính là một đầu ngàm và một đầu khớp.Ta cắt một dải rộng 1m theo phương
cạnh ngắn.
Sơ đồ tính toán:




Xác định tải trọng q = 1.(p+g) (daN/m)
Moment gối của ô bản :
8
2
1
ql
M
g

=
Moment nhịp của ô bản :
128
9
2

1
ql
M
nh
=
Các ô sàn trên làm việc một phương có sơ đồ tính là hai đầu ngàm.
Ta cắt một dải bản 1m theo phương cạnh ngắn sơ đồ tính như sau:
Ở giữa nhịp:
2
1
.
24
nh
qL
M =
Ở gối tựa:
2
1
.
12
g
qL
M =


2.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CỐT THÉP
Tính toán cốt thép theo các công thức sau:

2
m

bo
M
Rbh
α = ;
112
m
ξα
=−− ;
bo
s
s
Rbh
A
R
ξ
=
Mg
Mnh
L
q
với: b = 1000; h
o
= h – a = 120 – 20 = 100
R
s
= 280 Mpa; R
b
= 14.5 Mpa
2.6. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP
Có hai sơ đồ tính thông dụng: 2

1
2
>
L
L
là bản một phương, và 2
1
2

L
L
là bản hai
phương.
Xem như ngàm vào dầm nếu: 3≥
s
d
h
h
, xem như tựa vào dầm nếu: 3<
s
d
h
h
.
Với kích thước dầm nhỏ nhất chia cho sàn lớn nhất là
min
max
400
4
100

d
s
h
h
==
> 3 cho nên
toàn bộ ô bản được xem như ngàm vào dầm
Bản sàn

L
1
(m)

L
2
(m)


L1/L2

Làm việc
1 4 5.125

1.28 bản 2 phương
1a 4.6 5.125

1.11 bản 2 phương
1b 4.3 4.6 1.07 bản 2 phương
1c 2.4 4 1.67 bản 2 phương
1d 4.3 4.6 1.07 bản 2 phương

1e 4 4.8 1.20 bản 2 phương
2 2.1 5 2.38 bản 1 phương
2a 1.5 4 2.67 bản 1 phương
2b 1.5 3 2.00 bản 2 phương
2c 0.9 4.6 5.11 bản 1 phương
3 4 5 1.25 bản 2 phương
3a 4.6 5 1.09 bản 2 phương
4 1.7 2.1 1.24 bản 2 phương
5 1.7 4 2.35 bản 1 phương
6 1.3 2.8 2.15 bản 1 phương
7 1.8 2.8 1.56 bản 2 phương
8 1.8 4.3 2.39 bản 1 phương
9 1.5 4 2.67 bản 1 phương

2.6.1. Bản kê 4 cạnh làm việc theo 1 phương
Bản làm việc theo phương cạnh ngắn ( L1 ). Đối với các ô này, chọn h
b
= 10 cm cho
sàn chung
Các ô sàn 2, 2a, 2c, 5, 6, 8, 9 có sơ đồ tính 2 đầu ngàm xem như là dầm có bề
rộng 100 (cm) vì

40
3
10
d
b
h
h
=>



Khi bản sàn được xem như ngàm vào dầm thì:

l
M.l
12
2
M.l
24
2
2
12
M.l

Sơ đồ tính sàn .(bản 1 phương)

Mômen trên gối là
2
12
1
qlM
g
= , mômen trên nhịp
2
24
1
, qlM
n
=

Trong đó
q
: Tổng tải trọng tác dụng
l: khoảng cách theo phương cạnh ngắn
Bản sàn L (m)

M
g

Mnh

2 2.1 7.64 2.807 1.403
2a 1.5 8.34 1.564 0.782
2c 0.9 6.96 0.469 0.235
5 1.7 8.57 2.063 1.032
6 1.3 7.06 0.994 0.497
8 1.8 8.41 2.271 1.136
9 1.5 9.07 1.700 0.850

2.6.2. Nội lực bản làm việc 2 phương:
Các ô bản 1, 1a, 1b, 1c, 1d, 1e,2b, 3, 3a, 4, 7 được tính với sơ đồ tính của ô bản
số 9 (bốn cạnh đều ngàm).

Sơ đồ tính ô sàn (bản ngàm 4 cạnh)
Từ tỷ lệ
1
2
L
L


Tra bảng ta được các hệ số m
91
, m
92
, k
91
, k
92
m
11
, m
12

Tải trọng phân bố đều lên sàn q = g+p (kN/m
2
)
Tổng tải tác dụng lên sàn P = q.L
1
.L
2
(kN)
Moment dương lớn nhất ở nhịp theo phương 1: M
1
= m
91
.P (kNm/m)
Moment dương lớn nhất ở nhịp theo phương 2: M
2
= m
92

.P (kNm/m)
Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 1: M
I
= k
91
.P (kNm/m)
Moment âm lớn nhất ở gối theo phương 2: M
II
= k
92
.P (kNm/m)
Bản sàn Tổng tải L
1
(m) L
2
(m) L
1
/L
2
m
91
m
92
k
91
k
92

1 7.36 4 5.125 1.28 0.02076


0.0127

0.04742

0.02898

1a 6.15 4.6 5.125 1.11 0.02976

0.01821

0.06798

0.04155

1b 6.21 4.3 4.6 1.07 0.03215

0.01967

0.07344

0.04488

1c 6.56 2.4 4 1.67 0.02012

0.0072

0.04428

0.01592


1d 7.78 4.3 4.6 1.07 0.03215

0.01967

0.07344

0.04488

1e 7.81 4 4.8 1.20 0.0204

0.0142

0.0468

0.0325

2b 7.64 1.5 3 2.00 0.0183

0.0046

0.0392

0.0098

3 8.46 4 5 1.25 0.0207

0.0133

0.0473


0.0303

3a 6.04 4.6 5 1.09 0.03175

0.0204

0.07254

0.04647

4 7.08 1.7 2.1 1.24 0.0217

0.01394

0.04958

0.03176

7 8.97 1.8 2.8 1.56 0.02058

0.00848

0.04576

0.01882


Bản sàn M
91
M

92
M
I
M
II

1 3.13 1.92 7.15 4.37
1a 4.31 2.64 9.85 6.02
1b 3.95 2.42 9.02 5.51
1c 1.27 0.45 2.79 1.00
1d 4.95 3.03 11.30 6.91
1e 3.06 2.13 7.01 4.87
2b 0.63 0.16 1.35 0.34
3 3.50 2.25 8.01 5.13
3a 4.41 2.83 10.07 6.45
4 0.55 0.35 1.25 0.80
7 0.93 0.38 2.07 0.85


2.6.Tính cốt thép :
2.6.1 Kích thước tiết diện
Tiết diện tính tốn l tiết diện chữ nhật (do cắt dải bản sn cĩ bề rộng 1 m):
Chiều cao tiết diện h = 10 cm.
Chọn khoảng cách đến trọng tâm cốt thép a = 1.5 cm
=> h – a = 10–1.5 = 8.5 cm l chiều cao lm việc của tiết diện.
Bề rộng tiết diện b = 100 cm.
2.6.2 Tính tốn v chọn cốt thp
Từ moment M tính tốn được, cốt thp sn được tính theo cơng thức :

2

0
m
bb
M
Rbh
α
γ
= ;
(112)
m
ξ
=−−α
;
0
bb
s
s
Rbh
A
R
γ
ξ
= ;
0
sch
A
bh
µ =
Trong đó
1

b
γ
=
, phải thỏa
0.427
mR
αα≤= (B tơng B25, cốt thp AI), A
s
tính toán
ra được chọn lại với các loại thép Ư6,8,10 mm và bước rải @70-200 mm.
Ngồi ra cịn phải chọn thp theo cấu tạo thỏa TCXDVN 356:2005
2.6.3 Kiểm tra hm lượng cốt thp
Hm lượng cốt thp phải thỏa
min
0.05%
µµ≥= , nếu khơng phải tính tốn lại
Hm lượng cốt thp hợp lý:
0.3% ≤ µ % ≤ 0.9% (đối với bản).
+Bản lm việc 1 phương:

Sn Vị trí

M(kNm)

ho(cm)

a x Fa(cm2)

Thp chọn
Fachọ

n
(cm2)
2
Gối 2.807 8.5

0.0268

0.0272

1.4878

f 8

a

200

2.5120

Nhịp 1.403 8.5

0.0134

0.0135

0.7386

f 6

a


200

1.4130

2a
Gối 1.564 8.5

0.0149

0.0150

0.8240

f 8

a

200

2.5120

Nhịp 0.782 8.5

0.0075

0.0075

0.4104


f 6

a

200

1.4130

2c
Gối 0.469 8.5

0.0045

0.0045

0.2458

f 8

a

200

2.5120

Nhịp 0.235 8.5

0.0022

0.0022


0.1230

f 6

a

200

1.4130

5
Gối 2.063 8.5

0.0197

0.0199

1.0895

f 8

a

200

2.5120

Nhịp 1.032 8.5


0.0099

0.0099

0.5423

f 6

a

200

1.4130

6
Gối 0.994 8.5

0.0095

0.0095

0.5222

f 8

a

200

2.5120


Nhịp 0.497 8.5

0.0047

0.0048

0.2605

f 6

a

200

1.4130

8
Gối 2.271 8.5

0.0217

0.0219

1.2006

f 8

a


200

2.5120

Nhịp 1.136 8.5

0.0108

0.0109

0.5972

f 6

a

200

1.4130

9
Gối 1.700 8.5

0.0162

0.0164

0.8962

f 8


a

200

2.5120

Nhịp 0.850 8.5

0.0081

0.0081

0.4463

f 6

a

200

1.4130

+Bản lm việc 2 phương (bản k 4 cạnh ngm)
Sn Tiết diện
M
(KNm/m)

h
o


(cm)

a x
As
(cm
2
)
Thp chọn
F
a
ch
ọn
(cm
2
)
1
Nhịp L1 3.13 8.5 0.030

0.030

1.662 f 6 a

160 1.766
Nhịp L2 1.92 8.5 0.018

0.018

1.011 f 6 a


200 1.413
Gối L1 7.15 8.5 0.068

0.071

3.877 f 8 a

120 4.187
Gối L2 4.37 8.5 0.042

0.043

2.335 f 8 a

200 2.512
1a
Nhịp L1 4.31 8.5 0.041

0.042

2.303 f 6 a

120 2.355
Nhịp L2 2.64 8.5 0.025

0.026

1.397 f 6 a

200 1.413

Gối L1 9.85 8.5 0.094

0.099

5.418 f 8 a

80 6.280
Gối L2 6.02 8.5 0.057

0.059

3.244 f 8 a

150 3.349

1b
Nhịp L1 3.95 8.5 0.038

0.038

2.106 f 6 a

120 2.355
Nhịp L2 2.42 8.5 0.023

0.023

1.279 f 6 a

200 1.413

Gối L1 9.02 8.5 0.086

0.090

4.941 f 8 a

100 5.024
Gối L2 5.51 8.5 0.053

0.054

2.964 f 8 a

150 3.349
1c
Nhịp L1 1.27 8.5 0.012

0.012

0.666 f 6 a

200 1.413
Nhịp L2 0.45 8.5 0.004

0.004

0.237 f 6 a

200 1.413
Gối L1 2.79 8.5 0.027


0.027

1.477 f 8 a

200 2.512
Gối L2 1 8.5 0.010

0.010

0.525 f 8 a

200 2.512
1d
Nhịp L1 4.95 8.5 0.047

0.048

2.652 f 6 a

100 2.826
Nhịp L2 3.03 8.5 0.029

0.029

1.606 f 6 a

160 1.766
Gối L1 11.30 8.5 0.108


0.114

6.269 f 8 a

80 6.280
Gối L2 6.91 8.5 0.066

0.068

3.740 f 8 a

120 4.187
1e
Nhịp L1 3.06 8.5 0.029

0.030

1.623 f 6 a

160 1.766
Nhịp L2 2.13 8.5 0.020

0.021

1.124 f 6 a

200 1.413
Gối L1 7.01 8.5 0.067

0.069


3.799 f 8 a

120 4.187
Gối L2 4.87 8.5 0.046

0.048

2.609 f 8 a

200 2.512
2b
Nhịp L1 0.63 8.5 0.006

0.006

0.330 f 6 a

200 1.413
Nhịp L2 0.16 8.5 0.002

0.002

0.083 f 6 a

200 1.413
Gối L1 1.35 8.5 0.013

0.013


0.709 f 8 a

200 2.512
Gối L2 0.34 8.5 0.003

0.003

0.176 f 8 a

200 2.512
3
Nhịp L1 3.50 8.5 0.033

0.034

1.864 f 6 a

200 1.413
Nhịp L2 2.25 8.5 0.021

0.022

1.190 f 6 a

200 1.413
Gối L1 8.01 8.5 0.076

0.080

4.360 f 8 a


120 4.187
Gối L2 5.13 8.5 0.049

0.050

2.751 f 8 a

150 3.349
3a
Nhịp L1 4.41 8.5 0.042

0.043

2.356 f 6 a

120 2.355
Nhịp L2 2.83 8.5 0.027

0.027

1.502 f 6 a

200 1.413
Gối L1 10.07 8.5 0.096

0.101

5.549 f 8 a


80 6.280
Gối L2 6.45 8.5 0.062

0.064

3.485 f 8 a

120 4.187
4
Nhịp L1 0.55 8.5 0.005

0.005

0.287 f 6 a

200 1.413
Nhịp L2 0.35 8.5 0.003

0.003

0.184 f 6 a

200 1.413
Gối L1 1.25 8.5 0.012

0.012

0.659 f 8 a

200 2.512

Gối L2 0.80 8.5 0.008

0.008

0.421 f 8 a

200 2.512
7
Nhịp L1 0.93 8.5 0.009

0.009

0.489 f 6 a

200 1.413
Nhịp L2 0.38 8.5 0.004

0.004

0.201 f 6 a

200 1.413
Gối L1 2.07 8.5 0.020

0.020

1.093 f 8 a

200 2.512
Gối L2 0.85 8.5 0.008


0.008

0.447 f 8 a

200 2.512

2.6.5.Tính toán và kiểm tra độ võng sàn
Tính độ vng sn cho bản 1 phương, bản công son và bản 2 phương
2.6.5.1.Độ vng bản 1 phương tính theo công thức:

4
max
1
384
qL
f
D
×
=
Độ vng bản cơng son tính theo cơng thức:

4
max
1
8
qL
f
D
×

=
2.6.5.2.Độ vng bản 2 phương tính theo công thức:

4
max
1
L
fq
D
α=××
Trong đó:
L
1
: cạnh ngắn của ô bản sàn
q : tổng tải tác dụng lên dải ô bản sàn rộng 1m (kN/m)

α
: hệ số phụ thuộc vo tỉ số
2
1
L
L
của ơ bản 2 phương:

Trọng lượng tường phn bố trn dầm

L
2
/L
1


1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2
α 0.00126

0.0015

0.00172

0.00191

0.00207

0.00220.0023

0.00238

0.00245

0.00249

0.00254

D =
)1(12
2
3
µ−
hE
b
: độ cứng trụ, với:

E
b
: modun đàn hồi của bê tông = 30.10
6
kN/m
2


µ
: hệ số poisson = 0.2
h : chiều dày bản = 0.1m
à D = 4500 kN.m
2

2.6.5.3. Kiểm tra độ vng sn
Độ vng lớn nhất của sn phải thỏa điều kiện:
max
gh
ff

Do tất cả ô bản đều có L1<6m nên theo TCXDVN 356:2005 – trang 17, độ vng
giới hạn sn với trần phẳng l
200
gh
L
f = (với bản 1 và 2 phương, L=L1, với bản công
son L=2L1)

2.7. Kết quả:


Bản 1 phương và công son

Bản sàn

L
1
q
tt

f f
gh

Kết luận

(m) (kN/m
2
)

(m) (m)
2 2.1 7.64 8.60E-05 1.05E-02

Thỏa
2a 1.5 8.34 2.44E-05 7.50E-03

Thỏa
2c 0.9 6.96 2.64E-06 4.500E-03

Thỏa
5 1.7 8.57 4.14E-05 8.50E-03


Thỏa
6 1.3 7.06 1.17E-05 6.50E-03

Thỏa
8 1.8 8.41 5.11E-05 9.00E-03

Thỏa
9 1.5 9.07 2.66E-05 7.50E-03

Thỏa







Bản 2 phương

×