Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM THIẾT KẾ CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 249 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐỊA CƠ NỀN MÓNG






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG
(PHẦN THUYẾT MINH)







CNBM : PGS.TS VÕ PHÁN
CBHD : THS. PHAN LƯU MINH PHƯỢNG
THS. VÕ BÁ TẦM
SVTH : HOÀNG ANH TUẤN
MSSV : 80503290






TP Hồ Chí Minh, Tháng 01 Năm 2010



TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA - ĐHQG TP.HCM

KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MƠN ĐỊA CƠ - NỀN MĨNG
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
oOo


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


HỌ VÀ TÊN: HỒNG ANH TUẤN MSSV: 80503290
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP LỚP: XD05DD02

1. Đầu đề luận văn: CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG - QUẬN 5
2. Nhiệm vụ: (u cầu về nội dung và số liệu ban đầu)
a. Kiến trúc (10%): Tìm hiểu đặc điểm kiến trúc của cơng trình :
Ø Vẽ lại và chỉnh sửa 4 bản vẽ kiến trúc .
Ø Nghiên cứu các giải pháp mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, mái .
Ø Hệ thống điện, cấp thốt nước, chiếu sáng, thơng thống cho cơng trình .
b. Kết cấu (30%): Tính các bộ phận kết cấu của cơng trình bao gồm :
Ø Tính tốn một sàn tầng điển hình .
Ø Tính tốn cầu thang hai vế dạng bản .
Ø Tính tải trọng gió động, tính khung khơng gian, thiết kế thép cho khung trục 7.
c. Nền móng (60%): Tính tốn thiết kế nền móng cho cơng trình :

Ø Thống kê số liệu địa chất của cơng trỉnh .
Ø Tính tốn thiết kế 3 phương án: móng cọc khoan nhồi đài đơn và móng cọc ép
bêtơng cốt thép và móng bè trên nền cọc khoan nhồi .
Ø So sánh và lựa chọn phương án móng thi cơng .
Ø Tính tốn và bố trí thép cho vách tầng hầm .
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 28/09/2009

4. Ngày hồn thành nhiệm vụ: 04/01/2010

5. Họ tên giảng viên hướng dẫn:

a. THS. PHAN LƯU MINH PHƯỢNG Hướng Dẫn Kiến Trúc + Nền Móng (70%)
b. THS. VÕ BÁ TẦM Hướng Dẫn Kết Cấu (30%)

Nội dung và u cầu luận văn tốt nghiệp đã được thơng qua Bộ mơn.

Ngày … tháng 01 năm 2010

CHỦ NHIỆM BỘ MƠN GV HƯỚNG DẪN KT + NM GV HƯỚNG DẪN KC
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)




PGS.TS VÕ PHÁN THS. PHAN LƯU MINH PHƯỢNG THS. VÕ BÁ TẦM

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MƠN:
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Đơn vò :
Ngày bảo vệ :

Điểm tổng kết :
Nơi lưu trữ luận văn :
iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài: CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG
Địa điểm : Phường 8, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Ø Công trình gồm 2 tầng hầm làm nơi để xe, tầng trệt, lửng dùng làm phòng trưng bày, phòng
kinh doanh, nhà trẻ, dịch vụ … và 14 tầng lầu, một tầng sân thượng và mái . Tổng chiều cao
công trình 56.7 m.
Ø Công trình có 2 hệ thống cầu thang gồm 2 thang bộ và 2 thang máy chạy suốt từ tầng hầm
đến tầng trên cùng. Hồ nước đặt ở tầng hầm có nhiệm vụ lấy nước thành phố và cung cấp cho hồ
nước trên mái, hồ nước trên tầng mái cung cấp nước cho toàn bộ công trình, phục vụ sinh hoạt và
chữa cháy.
Ø Giải pháp kết cấu: công trình được thiết kế với hệ khung vách chịu lực, sàn dầm. Sơ đồ tính
là khung không gian.
Phần báo cáo luận văn bao gồm :
Ø Thuyết minh:
Thể hiện các bước tính toán theo trình tự các phần từ sàn tầng điển hình, cầu thang bộ, tính
toán khung, thống kê địa chất, tính toán móng cọc ép đài đơn, móng cọc khoan nhồi đài đơn
móng bè trên nền cọc khoan nhồi và vách tầng hầm … . Khối lượng phần kiến trúc và nền móng
là 70% và phần kết cấu là 30%. Sử dụng tất cả kiến thức về BTCT, sức bền – kết cấu, nền móng,
các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng hiện hành và phần mềm kết cấu hỗ trợ.
Ø Phụ lục:
Thể hiện kết quả tổ hợp nội lực của dầm, cột, vách có được sau khi giải khung bằng phần
mềm Etabs 9.2 và tính thép cho dầm, cột, vách bằng Excel, phản lực chân cột, moment đài móng
và thống kê số liệu địa chất của công trình.
Ø Bản vẽ: Gồm các bản vẽ kiến trúc, kết cấu và móng.
PHẦN KIẾN TRÚC (4 bản vẽ)

Thể hiện mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt của công trình.
Thứ tự bản vẽ:
1/MẶT BẰNG TỔNG THỂ, ĐIỂN HÌNH, MÁI,BỐ TRÍ CĂN HỘ (bản vẽ số 1)
2/ MẶT BẰNG TẦNG HẦM 2, HẦM 1, TRỆT, LỬNG (bản vẽ số 2)
3/ MẶT ĐỨNG CHÍNH (bản vẽ số 3)
4/ MẶT CẮT 1 – 1 (bản vẽ số 4)
PHẦN KẾT CẤU (8 bản vẽ)
Tính toán : Sàn điển hình, cầu thang, khung trục 2
Thứ tự bản vẽ:
1/ BỐ TRÍ THÉP SÀN ĐIỂN HÌNH (bản vẽ số 5)
iii

2/ BỐ TRÍ THÉP CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH, LỬNG (bản vẽ số 6)
3/ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TẦNG HẦM, TRỆT , LỬNG, TẦNG 1 (bản vẽ số 7)
4/ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TẦNG 2, 3, 4 (bản vẽ số 8)
5/ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TẦNG 5, 6, 7 (bản vẽ số 9)
6/ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TẦNG 8, 9, 10 (bản vẽ số 10)
7/ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TẦNG 11, 12, 13 (bản vẽ số 11)
8/ BỐ TRÍ THÉP KHUNG TẦNG 14, SÂN THƯỢNG, MÁI (bản vẽ số 12)

PHẦN NỀN MÓNG (9 bản vẽ )
Ø Thống kê số liệu địa chất.
Ø Thiết kế phương án Móng Cọc Ép Bê Tông Cốt Thép.
Ø Thiết kế phương án Móng Cọc Khoan Nhồi Đài Đơn.
Ø Thiết kế phương án Móng Bè Trên Nền Cọc Nhồi
Ø So sánh lựa chọn phương án móng
Ø Thiết kế Vách Tầng Hầm
Thứ tự bản vẽ:
1/ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH (bản vẽ số 13)
2/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP (bản vẽ số 14)

3/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP (bản vẽ số 15)
4/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ số 16)
5/ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ số 17)
6/ PHƯƠNG ÁN MÓNG BÈ TRÊN NỀN CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ số 18)
7/ PHƯƠNG ÁN MÓNG BÈ TRÊN NỀN CỌC KHOAN NHỒI (bản vẽ số 19)
8/ BẢNG SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG (bản vẽ số 20)
9/ THIẾT KẾ VÁCH TẦNG HẦM (bản vẽ số 21)

Ø => Tổng cộng 21 bản vẽ và 243 trang thuyết minh


v
MỤC LỤC
o0o

Trang bìa i
Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt luận văn iii
Mục lục v
PHẦN I: KIẾN
TRÚC…………………………………………………………………………………………
………………………………… 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
…………………………………………………………2
1.1. Mục đích thiết kế 2
1.2. Địa điểm xây dựng công trình 2
1.3. Gỉai pháp mặt bằng và phân khu chức năng 4
1.4. Các giải pháp kĩ thuật 6
1.5. Điều kiện khí hậu - thủy văn. 9

PHẦN II: KẾT
CẤU……………………………………………………………………………………………
……………………………… 11
Chương 2 – TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN
HÌNH…………………………………………………… 12
2.1. Tiêu chuần thiết kế 12
2.2. Vật liệu chịu lực 12
2.3. Phân tích hệ chịu lực 12
2.4. Giới thiệu giải pháp tính toán sàn thông dụng 13
2.5. Chọn kích thước sơ bộ dầm, sàn 13
2.6. Cấu tạo sàn 14
2.7. Tải trọng tính toán 16
2.8. Tính toán bản sàn 21
2.9. Tính cốt thép 25
2.10. Tính toán và kiểm tra độ võngsanw 28

vi
Chương 3 – TÍNH TOÁN CẦU THANG
………………………………………………………………………………………. 31
3.1. Giới thiệu 31
3.2. Phân loại 31
3.3. Thiết kế thang 31
Chương 4 – TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG
GIAN…………………………………………………………………… 44
4.1.Chọn sơ bộ tiết diện dầm và cột 44
4.2. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình 47
4.3. Tạo mô hình khung 51
4.4. Tải trọng gió 63
4.5. Tính toán cốt thép khung trục 7 75
PHẦN III: NỀN MÓNG

…………………………………………………………………………………………………
………………… 103
Chương 5 – THỐNG KÊ ĐỊA
CHẤT…………………………………………………………………………………………
… 104
5.1. Cấu tạo địa chất 82
5.2. Thống kê địa chất 105
Chương 6 – TÍNH TOÁN MÓNG CỌC ÉP BTCT 121
6.1. Tính toán móng M1 của cột 5 123
6.1.1. Chọn chiều cao đài và kích thước cọc 124
6.1.2. Xác định sức chịu tải của cọc 125
6.1.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 128
6.1.4. Tính toán và kiểm tra 129
6.1.5. Tính cốt thép trong đài móng 133
6.1.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 135
6.2. Tính toán móng M2 của cột 12 141
6.2.1. Chọn chiều cao đài và kích thước cọc 141
6.2.2. Xác định sức chịu tải của cọc 141
6.2.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 142
6.2.4. Tính toán và kiểm tra 143

vii
6.2.5. Tính cốt thép trong đài móng 146
6.2.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 148
6.3. Tính toán móng VÁCH của lõi thang máy 154
6.3.1. Chọn chiều cao đài và kích thước cọc 155
6.3.2. Xác định sức chịu tải của cọc 155
6.3.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 156
6.3.4. Tính toán và kiểm tra 156
6.3.5. Tính cốt thép trong đài móng 159

6.3.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 163
Chương 7 – TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 162
7.1. Tính toán móng M1 của cột 5 172
7.1.1. Chọn chiều cao đài và kích thước cọc 172
7.1.2. Xác định sức chịu tải của cọc 173
7.1.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 176
7.1.4. Tính toán và kiểm tra 177
7.1.5. Tính cốt thép trong đài móng 179
7.1.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 179
7.2. Tính toán móng M2 của cột 12 187
7.2.1. Chọn chiều cao đài và kích thước cọc 188
7.2.2. Xác định sức chịu tải của cọc 188
7.2.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 189
7.2.4. Tính toán và kiểm tra 189
7.2.5. Tính cốt thép trong đài móng 193
7.2.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 194
7.3. Tính toán móng VÁCH của lõi thang máy 201
7.3.1. Chọn chiều cao đài và kích thước cọc 201
7.3.2. Xác định sức chịu tải của cọc 202
7.3.3. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc 202
7.3.4. Tính toán và kiểm tra 203
7.3.5. Tính cốt thép trong đài móng 206
7.3.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 208
Chương 8 – TÍNH TOÁN MÓNG BÈ TRÊN NỀN CỌC KHOAN NHỒI 215
8.1. Tải trọng tác dụng lên đài 216

viii

8.2. Chọn chiều cao đài và kich thước cọc 219
8.3. Xác định sức chịu tải của cọc 220

8.4. Xác định số lượng cọc và bố trí 223
8.5. Tính toán và kiểm tra 224
8.6. Tính cốt thép cho đài móng 225
8.7. Kiểm tra cọc chịu tải ngang 230
Chương 9 – SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
MÓNG………………………………………………… 237
9.1. Yếu tố kĩ thuật 237
9.2. Tính khả thi 237
9.2. Tính kinh tế 238
9.4. Kết luận 238
Chương 10 – TÍNH TOÁN VÁCH TẦNG
HẦM……………………………………………………………………… 239
10.1. Giới thiệu vách tầng hầm 239
10.2. Đặc trưng các lớp đất 239
10.2. Mặt bằng bố trí vách 240
10.4. Tính toán 240
Tài liệu tham khảo 244






CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 2 - MSSV: 80503290

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG

1.1. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ:
Để đất nước Việt Nam hoàn thành tốt sự nghiệp “Công nghiệp hoá – hiện đại hoá”
trước năm 2020. Ngành xây dựng giữ một vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất
nước. Trong vài năm trở lại đây, cùng với sự đi lên của nền kinh tế nước ta cũng như của
thành phố HCM và nhất là sau khi Việt Nam gia nhâïp WTO thì tình hình đầu tư của nước
ngoài vào thò trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn đối với
việc đầu tư xây dựng các cao ốc chung cư với chất lượng cao cùng với mức sống và nhu cầu
của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một
mức cao hơn, tiện nghi hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất
nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng, báo chí đang từng bước xây dựng cơ
sở hạ tầng. Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc chưng cư , nhà cao tầng trong
thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng, góp phần tích cực
vào việc tạo nên một bộ mặt mới cho thành phố : Một thành phố hiện đại, văn minh xứng
đáng là trung tâm số một về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất
hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng hiện
đại của thành phố và cả nước thông qua việc áp dung các kỹ thuật mới, công nghệ mới trong
tính toán , thi công và xử lý thực tế.Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay đất nước đang chuyển
mình hội nhập và là giai đoạn phát triển rầm rộ nhất trên tất cả các lónh vực. Khi đất nước
càng phát triển thì nhu cầu thông tin giải trí của con người càng cao.
Chính vì thế mà công trình Chung cư LÊ HỒNG PHONG được đầu tư xây dựng nhằm
đáp ứng một phần những nhu cầu nêu trên tạo được qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng,cũng như
cảnh quan đẹp ở TP HCM.


.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 3 - MSSV: 80503290


±0.000
+3.900
+20.400
+17.100
+10.500
+7.200
+13.800
+50.100
+46.800
+43.500
+36.900
+40.200
+53.400
TẦNG TRỆT
TẦNG LỬNG
TẦNG 1
TẦNG 2
TẦNG 3
TẦNG 4
TẦNG 5
TẦNG 10
TẦNG 11
TẦNG 12
TẦNG 13
TẦNG 14
SÂN THƯNG
-0.700
51600
66006600 660040006600 4000 660066004000

1 2
3 4
5 6 7 8 9 10
+30.300
+27.000
+23.700
TẦNG 6
TẦNG 7
+33.600
TẦNG 8
TẦNG 9
+56.700

Hình 1.1 : Mặt đứng công trình
1.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
CHUNG CƯ LÊ HỒNG PHONG được đặt tại SỐ 203 ĐƯỜNG PHAN VĂN TRỊ -
P.8 - Q.5 - TP HCM. Cơng trình nằm tại trung tâm thành phố, gần kề với khu phố thuơng mại,
chung cư, cơng viên……….

7000
31600
6600 44007000 6600
LỐI VÀO CHÍNH
CỬA THÔNG KHÍ
CỬA THÔNG KHÍ
CỬA THÔNG KHÍ
CỬA THÔNG KHÍ
LỐI VÀO CHÍNH
ĐƯỜNG LÊ HỒNG PHONG
ĐƯỜNG PHAN VĂN TRỊ

LỐI LẤY RÁC
LỐI LẤY RÁC
51600
6600660040006600 4000 400066006600
ĐƯỜNG PHAN VĂN TRỊ
LỐI XE VÀO
LỐI XE LÊN
6600
-0.700-0.700
1
A B C D E F
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Hình 1.2 : Mặt bằng tổng thể công trình
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 4 - MSSV: 80503290

1.3. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Ø Tòa nhà gồm 20 tầng với những đặc điểm sau:
ª Tầng 1-14 cao 3.3m, 2 tầng hầm cao 3.3m, tầng trệt cao 3.9 m, có tầng lửng cao

3.3m,1 tầng sân thượng cao 3.3
ª Tổng chiều cao công trình 56.7 m tính từ cốt 0.00m của sàn tầng trệt hoàn thiện
(chưa kể tầng hầm). Sàn tầng trệt cao hơn mặt đất tự nhiên 0.7m.
Ø Chức năng của các tầng như sau:
ª Tầng hầm: Là nơi để xe phục vụ cho cả tòa nhà, phòng đặt máy phát điện dự
phòng, phòng máy bơm, hồ nước.
ª Tầng trệt, lửng: sảnh, phòng trưng bày, bên cạnh kết hợp với phòng kinh doanh,
nhà trẻ, dòch vụ…
ª Tầng lầu 1-10: Bao gồm các căn hộ gồm bốn loại căn hộ: A, B, C, D.
ª Tầng mái: Gồm không gian mái, các phòng kó thuật, hồ nước mái để cung cấp
nước cho toàn tòa nhà.
BẾP
PHƠI
CĂN HỘ A
.PHÒNG NGỦ 2: S = 11 M2
.P.SINH HOẠT CHUNG S = 21 M2
-LOẠI HỘ 2 PHÒNG NGỦ
-DIỆN TÍCH S = 77 M2
.VS CHUNG S = 4.5 M2
.PHÒNG NGỦ 1: S = 14 M2
. BẾP + ĂN S = 12 M2
CĂN HỘ LOẠI A
.SÂN PHƠI S = 3.0 M2
.2 BAN CÔNG S = 6 M2
.VS 1: S = 2.5 M2




CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 5 - MSSV: 80503290

CĂN HỘ B
.P.SINH HOẠT CHUNG S = 19 M2
.BẾP + ĂN S = 12 M2
.BAN CÔNG S = 4 M2
.SÂN PHƠI S = 3 M2
.VS CHUNG S = 4,5 M2
CĂN HỘ LOẠI B
-DIỆN TÍCH S = 80 M2
-LOẠI HỘ 2 PHÒNG NGỦ
.VS 1: S = 2.5 M2
.PHÒNG NGỦ 2: S = 11 M2
.PHÒNG NGỦ 1: S = 14 M2
BẾP
PHƠI

CĂN HỘ C
PHƠI
-DIỆN TÍCH S = 55 M2
.VS CHUNG S = 5,0 M2
-LOẠI HỘ 1 PHÒNG NGỦ
.P.SINH HOẠT CHUNG + BẾP + ĂN S = 33.0 M2
.PHÒNG NGỦ S = 14 M2
.SÂN PHƠI S = 3.0 M2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 6 - MSSV: 80503290

CĂN HỘ D
PHƠI
-DIỆN TÍCH S = 70 M2
.BAN CÔNG S = 3,0 M2
.SÂN PHƠI S = 6 M2
.PHÒNG NGỦ 1: S = 16 M2
.VS CHUNG S = 6,0M2
.BẾP + ĂN S = 15 M2
.PHÒNG KHÁCH: S = 24 M2
-LOẠI HỘ 1 PHÒNG NGỦ
CĂN HỘ LOẠI D
Qua chất lượng của 4 loại căn hộ trên thì ta thấy ở đây có sự chênh lệch về không gian
sống. Vì thế, chung cư này phục vụ cho nhiều loại gia đình.
ª Loại A, B thích hợp với gia đình khá.
ª Loại C, D thích hợp với mức thu nhập bình dân.
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
1.4.1. Giao thông :
1.4.1.1. Giao thông dứng :
Ø Phương tiện vận chuyển xe cộ là hệ ramp dốc từ tầng tầng trệt xuống tầng hầm 1, và
thang nâng để đưa xe ơ tơ từ tầng hầm 1 xuống tầng hầm 2.
Ø Hệ giao thơng dân dụng theo phương đứng chủ yếu của cơng trình là thang máy, với 3
hộp thang rộng bố trí ở góc cơng trình.
Ø Thang bộ được sử dụng chủ yếu cho thốt hiểm.
1.4.1.2. Giao thông ngang :
Ø Hệ thống giao thơng ngang chủ yếu là giao thơng trong từng tầng: các dãy hành lang đi
lại, sảnh, hiên nối liền các giao thông đứng dẫn đến các căn hộ.

1.4.2. Thông thoáng:
Ø Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống thông
gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về khu xử lý
trung tâm. Các căn bếp đuợc bố trí hệ thống hút khói, đưa khói ra khỏi căn hộ bằng hệ
thống riêng biệt.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 7 - MSSV: 80503290

1.4.3. Chiếu sáng:
Ø Chiếu sáng tự nhiên: các căn hộ, phòng làm việc, hệ thống giao thơng chính trên các tầng
đều đuợc chiếu sáng tự nhiên bằng hệ thống các cửa sổ bố trí hợp lý bên ngồi và giếng
trời ngay giữa cơng trình.
Ø Chiếu sáng nhân tạo: các căn hộ được chiếu sáng bằng hệ thống đèn ở các phòng, hành
lang, cầu thang, sao cho có thể phủ đuợc hết các nơi cần đuợc chiếu sáng. Ngồi ra còn
hệ thống trang trí bên trong và bên ngồi cơng trình.
1.4.4. Hệ thống điện:
Ø Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ thống điện dự
phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bò trong tòa nhà có thể hoạt động được
trong tình huống mạng lưới điện thành phố bò cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm
cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Ø Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và rung
động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Ø Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và các hộp
Gain. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và khu vực, bảo đảm
an toàn khi có sự cố xảy ra.
1.4.5. Hệ thống cấp thoát nước :
Ø Nước cung cấp cho cơng trình được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp nước thành phố. Nước
này được đưa xuống các hầm chứa ở tầng hầm phụ rồi được hệ thống bơm đưa lên hồ

chứa ở trên sân thượng . Từ đó nước được phân phối lại cho các căn hộ theo một hệ
thống các đường ống thích hợp. Đặc biệt nước sinh hoạt (uống, nấu ăn ) phải qua xử lý
lại trước khi sử dụng.
Ø Hệ thống ống nước được đi trong các hộp gain đuợc bố trí hợp lý.
Ø Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm. Các
đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật.
Ø Nước mưa trên mái được thu gom về các phễu thu có cầu chắn rác D100, thông qua
các ống thoát đứng toàn bộ nước mưa trên mái được đưa xuống trệt, đi ngầm dưới đất
đến các hố ga thu nước mưa ngoài nhà và được dẫn ra ngoài cống thải chung của thành
phố trên đường Điện Biên Phủ.
Ø Tại dốc xuống tầng hầm bố trí mương thu nước vào hố thu nước ngăn không cho nước
mưa tràn vào bên trong tầng hầm.Đặt bơm chuyển nước trong hố thu bơm nước ra
ngoài tòa nhà vào hố ga thu nước mưa bên ngoài.
1.4.6. Hệ thống xử lý rác thải:
Hệ thống thốt rác được đặt ở cạnh khu cầu thang chung cho các tầng, rác đuợc tập trung ở
kho rác chung được đưa xuống tầng hầm và tại đây sẽ được tiền xử lý (ép và phân hóa) rồi đưa ra
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 8 - MSSV: 80503290

ngồi bằng hệ thống xe lấy rác cơng cộng của thành phố. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ
càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm.
1.4.7. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Ø Cơng trình được trang bị hệ thống báo cháy tự động. Hệ thống này bao gồm các loại đầu
báo khói, báo nhiệt, chng, còi, cơng tắc khẩn… Nếu có sự cố cháy thì các thiết bị này
sẽ đưa tín hiệu xuống trung tâm báo cháy đặt ở tầng hầm phụ, nước lập tức tự động xả
xuống từ hồ chứa và phun ra từ các đầu chữa cháy cố định ở các phòng đồng thời máy
bơm nước hoạt động chữa cháy kịp thời.
Ø Ngồi hệ thống ống nước dành cho chữa cháy tự động còn có một hệ thống ống khơ để

dùng cho việc can thiệp từ bên ngồi vào nếu như hệ thống tự động khơng hoạt động hiệu
quả.
Ø Cầu thang thốt hiểm và chữa cháy dành riêng. Khi có sự cố người dân dùng cầu thang
bộ. Dọc mỗi cầu thang bộ từ dưới lên đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.
1.4.8. Các hệ thống khác:
Ø Hệ thống thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc được lắp đặt trực tuyến (các căn hộ nhận điện thoại từ
bên ngoài gọi đến không cần qua tổng đài).
- Việc lắp đặt điện thoại sử dụng ra bên ngoài cho từng căn hộ sẽ do khách hàng ký
hợp đồng trực tiếp với bưu điện.
- Hệ thống Angten truyền hình được bố trí 01 thiết bò thu sóng trên mái sau khi qua
thiết bò chia và ổn đònh tín hiệu được nối bằng cáp đến từng căn hộ. Ngoài ra các căn
còn được lắp hệ thống truyền hình cáp (dự kiến mỗi hộ có từ 2 – 3 vò trí sử dụng truyền
hình ).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 9 - MSSV: 80503290

Ø Hệ thốngchống sét:
- Thiết kế chống sét căn cứ theo tiêu chuẩn 20 TCVN 46-84 chống sét cho công trình
xây dựng.
- Yêu cầu kỹ thuật về chống sét:
+ Chống sét đánh thẳng: cấp 1.
+ Chống cảm ứng tónh điện và cảm ứng điện từ cấp 1.
+ Chống điện cao áp của sét lan truyền từ đường dây, ống kim loại đặt nổi ở
bên ngoài dẫn vào cấp 1.
Kim thu sét là loại kim chủ động có bán kính bảo vệ mức 3 không nhỏ hơn 25m ở độ
cao thấp hơn kim 6m. kim được gắn giá đỡ bằng ống sắt tráng kẽm có đường kính thay đổi
từ 34 đến 49. Tùy vò trí thực tế có thể lắp đặt các bộ giằng trụ.

Dây dẫn thoát sét dùng dây cáp đồng 70-95mm
2
có bọc PVC được đi cách tường 50mm
hoặc đi âm tường trong ống PVC. Đường dây dẫn thoát sét riêng biệt cho kim thu sét và có
hệ thống tiếp đất riêng.
Hộp nối tiếp đòa sẽ tiếp đất bằng các cọc tiếp đòa.
Cọc tiếp đòa sẽ được mạ đồng. Cọc tiếp đòa có đường kính không nhỏ hơn 16mm và
lớp mạ đồng sẽ không mỏng hơn 2mm. Đầu cuối của cọc đồng sẽ có mũi nhọn bằng thép
cứng. Cọc tiếp đòa sẽ được đóng vào đất bên trong hố tiếp đòa. Sau khi đóng tiếp đòa phải có
điện trở nhỏ hơn 10 Ôm.
Trong trường hợp việc tiếp đất bằng số cọc tiếp đất theo thiết kế không đủ thấp, thì
các hố tiếp đòa phải được xử lý bằng hóa chất hoặc khoan sâu tới vùng đất sét và ẩm.
Khoảng cách giữa các cọc tiếp đòa tối thiểu là 3m. Các cọc tiếp đòa phải được nối với nhau
bằng dây cáp đồng có tiết diện 60-70mm
2
. Dây nối và cọc tiếp đòa phải được nối với nhau
bằng kẹp nối bằng đồng hoặc hàn nhiệt. Các mối nối phải nằm trong phạm vi hố tiếp đất có
nắp đậy và có thể tháo được dễ dàng thuận tiện cho việc bảo trì.
1.5. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – THỦY VĂN:
Cơng trình ở Thành phố Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng của khí hậu nơi đây: nóng, ẩm
và mưa nhiều. Mực nước ngầm rất sát mặt đất, ổn định ở độ sâu -0.6 m dưới mặt đất tự nhiên.
Xem xét các đặc điểm khí hậu, từ đó có được cái nhìn tổng quan, và sẽ giúp cho chủ đầu tư, đơn
vị thiết kế, thi cơng xác định được thời gian tốt nhất để xây dựng cơng trình, cũng như có các
biện pháp để phòng tránh khi gặp thời tiết xấu.
Đặc điểm khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh được chia làm hai mùa rõ rệt.( theo số liệu
của trung tâm khí tượng Tân Sơn Nhất)
1.5.1. Mùa nắng:
Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
- Nhiệt độ cao nhất : 40
0

C
- Nhiệt độ trung bình : 32
0
C
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
GVHD: THS. PHAN LƯU MINH PHƯNG

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 10 - MSSV: 80503290

- Nhiệt độ thấp nhất : 18
0
C
- Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
- Lượng mưa cao nhất : 300 mm
- Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5%
1.5.2. Mùa mưa:
- Từ tháng 5 đến tháng 11 có:
- Nhiệt độ cao nhất : 36
0
C
- Nhiệt độ trung bình: 28
0
C
- Nhiệt độ thấp nhất : 23
0
C
- Lượng mưa trung bình: 274,4 mm
- Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
- Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
- Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67%

- Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74% ; Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
- Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
- Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày
1.5.3. Hướng gió :
- Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s,thổi
mạnh nhất vào mùa mưa thổi mạnh nhất vào mùa mưa từ tháng 5-12. Ngoài ra còn có gió
Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1).
Tầng suất lặng gió trung bình hàng năm là 26% , lón nhất là tháng 8 (34%),nhỏ nhất là
tháng 4 (14%) . Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như không có gió bão, gió giật và
gió xóay thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
- Sương mù: số ngày có sương mù trong năm từ 10-15 ngày , tháng có nhiều
sương mù nhất là tháng 10, 11 và 12.
- TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chòu ảnh hưởng của gió bão, chòu ảnh hưởng
của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 12 - MSSV: 80503290

CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ :
1. TCVN 5574 : 1991 Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
2. TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và Tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCXD 229 :1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
4. tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995.
5. TCXD 198 : 1997 Nhà cao tầng – Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn khối.
6. TCXD 195 : 1997 Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
7. TCXD 205 : 1998 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
2.2. VẬT LIỆU CHỊU LỰC :
Bê tông cọc, móng, dầm, sàn, cột, vách cứng dùng cấp độ bền B25 với các chỉ tiêu như

sau:
+ Khối lượng riêng : γ = 25kN/m
2
.
+ Cường độ tính toán : R
b
=14500kN/m
2
.
+ Cường độ chòu kéo tính toán : R
bt
=10500kN/m
2
.
+ Mun đàn hồi : E
b
=3.0x10
7
kN/m
2
.
Cốt thép loại AI với các chỉ tiêu :
+ Cường độ chòu kéo tính toán : R
s
=225000kN/m
2
.
+ Cường độ chòu nén tính toán : R
sc
=225000kN/m

2
.
Cốt thép loại AII với các chỉ tiêu :
+ Cường độ chòu kéo tính toán : R
s
=280000kN/m
2
.
+ Cường độ chòu nén tính toán : R
sc
=280000kN/m
2
.
Gạch xây tường- ceramic: γ =18 kN/m
3

Gạch ceramic: γ= 20kN/m
3
.
Tường gạch ống dày 100 ; g = 1.8 kN/m
3
.
Tường gạch ống dày 200 ; g = 3.3 kN/m
3
.
2.3. PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC:
Tải trọng tác dụng sàn, từ sàn truyền về hệ dầm hoặc vách, rồi dầm truyền vào hệ cột và
vách, tải từ cột và vách truyền xuống móng rồi phân tán vào đất nền.
Do hệ chòu lực của nhà là hệ kết cấu siêu tónh nên nội lực trong khung không những phụ
thuộc vào sơ đồ kết cấu, tải trọng mà còn phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện. Như vậy

giải pháp kết cấu sử dụng là hệ khung - lõi - tường chòu lực.
Do đó cần phải xác đònh sơ bộ kích thước tiết diện.
Việc bố trí tường cứng khi chòu tải trọng gió động phải làm sao cho độ cứng theo hai
phương là bằng nhau hoặc gần bằng nhau, đồng thời phải bảo đảm chu kì dao động của công
trình là hợp lý.
2.4. GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP TÍNH SÀN THÔNG DỤNG:
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 13 - MSSV: 80503290

Dựa trên lí thuyết tấm mỏng(Phương pháp tra bảng-PP1): chia bản sàn thành các ô bản
riêng tuỳ theo kích thước và tải trọng. Các ô bản có nhiều loại sơ đồ tính phụ thuộc vào chiều
cao bản sàn và chiều cao dầm. Dựa vào các sơ đồ tính tìm mômen thông qua các hệ số tra
bảng
2.5 . CHỌN KÍCH THƯỚC SƠ BỘ DẦM, SÀN:
2.5.1. Chọn chiều dày sàn:
Chiều dày sàn phải thỏa các điều kiện sau:
Ø Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang (gió,
bão, động đất ) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
Ø Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào vách cứng, lỏi
cứng giúp chuyển vò ở các đầu cột bằng nhau.
Ø Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vò trí nào trên
sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.
Ø Để thuận tiện cho việc tính toán và thi công ta chọn ô sàn điển hình có kích thước lớn
nhất để tính và chọn chiều dày sàn cho toàn bộ công trình. Chọn bề dày sàn theo công
thức sau:

.
s
Dl

h
m
=
Với: D =0.9(hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ)
l = 5m (cạnh ngắn)
m = 40 - 45 (bản kê bốn cạnh)
→ =
0.95
40
x
hs = 0.1125 (m)
Vậy chọn bề dày sàn hs = 12 (cm) để thiết kế cho tầng điển hình.
2.5.2 Chọn tiết diện dầm:
Một cách gần đúng, ta chọn:
11
,
1014
11
,
24
hl
bhbb

=−



=−≤



cột

Do chiều cao tầng là hạn chế
3.3
tang
hm
=
, vì thế ta không nên chọn chiều cao dầm lớn
hơn 600
dam
hmm
=
. Để nhằm tăng khả năng làm việc đồng bộ của vách và khung, ta chọn
600
dam
hmm
=
cho những dầm tựa lên vách. Sơ bộ chọn kích thước dầm được thể hiện trong
hình vẽ sau:
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 14 - MSSV: 80503290

660044007000 7000
6600 20006600 40006600
6600
31600
3150 3450 2100 2800 2100 4400 2100 2800 2100 3450 3150
3150 3450 2900 3700 4000 1600 5000 2000
D30x60

D30x60
D25x50
D30x60
D30x60
D25x50
D25x50
D25x50D25x50
D25x50
D25x50 D25x50
D25x50
D25x50
D25x50
D25x50
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60 D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60D30x60 D30x60 D30x60
D30x60

D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D30x60
D20x40
D30x60
D20x40
D20x40
D30x60
D20x25
D30x60
D30x60
D20x40
D30x60
D20x40
D20x40
D20x40
D20x40
D20x40
D30x60
D30x60
D30x60

D30x60
D25x50
D30x60
D25x50
D30x60
D30x60
D25x50
D25x50
D30x60
A
B
C
D
E
F
1 2
3
4
5

Hình 2.1: Mặt bằng bố trí dầm sàn.
2.6. CẤU TẠO SÀN :

Hình 2.2 : Chi tiết cấu tạo sàn.
Căn cứ vào cấu tạo, điều kiện liên kết, kích thướt và hoạt tải của từng ô bản ta chia ra
làm 27 loại ô bản sau:
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 15 - MSSV: 80503290


S1 : 3.45 m x 6.6 m S2 : 3.150 m x 6.6 m
S3 : 3.45 m x 7 m S4 : 3.5 m x 6.6 m
S5 : 2.9 m x 7 m S6 :3.7 m x 7 m
S7 : 4.55 m x 4.0 m S8 : 2.7 m x 6.6 m
S9 : 2.5 m x 4m S10 : 4.2 m x 6.6 m
S11 : 2.9 m x 4.4 m S12 : 2.15 m x 4.4m
S13 : 2.65 m x 4.4 m S14 : 4 m x 7 m
S15 : 4m x 4.4m S16 : 2.25 m x 4 m
S17 : 2.25 m x 6.6 m S18 : 4m x 4.8m
S19 : 1.6 m x 4.8 m S20 : 4.8 m x 5 m
S21 : 4m x 6.6m S22 : 1.6 m x 6.6 m
S23 : 5 m x 6.6 m S24 : 1.9m x 4m
S25 : 1.25 m x 4.4 m S26 : 0.9 m x 2.8 m
S27 : 5.45m x 5.45m

660044007000 7000
6600 20006600 40006600
6600
31600
25800
S2
S1
S1
S2
S4
S4
S2
S3
S5 S6
S11

S12
S7
S8
S10
S9
S14
S15S13
S5 S6 S18
S16
S14
S17
S19
S20
S22
S23
S21
S24
S28
S25
S1
S2
3150 3450 2100 2800 2100 4400 2100 2800 2100 3450 3150
3150 3450 2900 3700 4000 1600 5000 2000
S26 S26
S26
S26
S28
S27
5
2

3
41
A
B
C
D
E
F

Hình 2.3: Mặt bằng sàn tầng điển hình.
2.7. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN :
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 16 - MSSV: 80503290

2.7.1. Tónh tải:
Tónh tải tác dụng lên cấu kiện là phần trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo lên nó.
Riêng đối với sàn, vì thời gian có hạn nên trong phần luận văn này em chỉ tính toán kỹ
đối với sàn tầng 1 đến tầng 14. Còn sàn các tầng còn lại không tính. Để đủ tải nhập vào mô
hình tính toán, ta phải tính tải trọng tác dụng lên sàn ấy. Sau đây là bảng trọng lượng các lớp
cấu tạo lên sàn.
Với tải trọng bản thân sàn bê tông cốt thép sàn ta nhờ Etabs tính. Như vậy ta phải tính
thêm trọng lượng tường xây và các lớp cấu tạo sàn.
2.7.1.1. Sàn tầng hầm, tầng trệt và tầng lửng, tầng 1-14:
Bảng 2.1 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn










Bảng 2.2 Trọng lượng tường phân bố trên dầm.
Riêng tường không đặt trực tiếp lên dầm (tường nhà vệ sinh) quy về phân bố đều trên
ô sàn đó. Lúc đó ta sẽ chọn ô sàn nguy hiểm nhất để tính và cụ thể như sau:
Đối với các ơ sàn có tường xây trên sàn mà bên dưới khơng có dầm đỡ trực tiếp, ta tính
thêm phần tĩnh tải do tường tác dụng lên sàn, tải trọng của các vách tường được quy về tải phân
bố đều theo diện tích ơ sàn. Các vách ngăn là tường gạch ống có trọng lượng riêng γ
t
=
18(kN/m
3
). Tùy thuộc vào độ dày tường, chiều dài tường và chiều cao tầng nhà (~3.3m), ta quy
đổi về tải phân bố đều trên sàn như sau:
( )
t
t
s
lcd
g
S
γ
= (kN/m
2
)
Và tĩnh tải tính tốn tác dụng trên sàn:
Tải trọng
Lớp

cấu tạo
h(cm) n
γ
(kN/m
3
)
g
tt

(kN/m
2
)
Tónh tải
Gạch Ceramic 1 1.2 20 0.24
Vữa trát 3 1.3 18 0.702
Vữa trát trần 1.5 1.3 18 0.351
Đường ống, thbò 0.7
Sàn BTCT 12 1.1
25
3.3
Tổng các lớp 5.293
Tầng
Chiều cao
tầng(m)
Chức năng Tường(cm) γ (kN/m
3
) n g
tt
(kN/m)
Tầng lửng


3.9
Vách ngăn 10 18 1.2 8.424
Tường biên 20 18 1.2 16.848
Tầng1-14

3.3
Vách ngăn 10 18 1.2 7.128
Tường biên 20 18 1.2 14.256
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 17 - MSSV: 80503290

ttst
ggg
=+
(kN/m
2
)
Trong đó:
g
t
: trọng lượng quy đổi tải tường thành phân bố đều trên ơ bản sàn (daN/m
2
)
l: chiều dài tường (m)
c: chiều cao tường (m)
d: bề dày tường (m)
γ
t

: trọng lượng riêng tường gạch ống (kN/m
3
)
S
s
: diện tích ơ bản sàn (m
2
), S
s
= L
1
xL
2

L1,L2: chiều dài 2 cạnh ơ bản theo 2 phương trục số và trục chữ
g
s
: trọng lượng bản thân sàn (kN/m
2
)
g
tt
: tĩnh tải tính tốn tác dụng lên sàn (kN/m
2
)
Bảng 2.3 Trọng lượng tường phân bố trên dầm.

Bản
sàn
L

1

(m)
L
2

(m)
S
s

(m
2
)
l
(m)
c
(m)
d
(m)
γ
t

(kN/m
3
)
g
t

(kN/m
2

)
S1 3.45 6.6 22.77 0 3.3 0.1 18 0.00
S2 3.15 6.6 20.79 5 3.3 0.1 18 1.43
S3 3.45 7 24.15 7.1 3.3 0.1 18 1.75
S4 3.5 7 24.50 5.5 3.3 0.1 18
1.33
S5 2.9 7 20.30 1.8 3.3 0.1 18
0.53
S6 3.7 7 25.90 7.5 3.3 0.1 18 1.72
S7 4 4.55 18.20 4.5 3.3 0.1 18 1.47
S8 2.7 6.6 17.82 1.4 3.3 0.1 18 0.47
S9 2.5 4 10.00 0 3.3 0.1 18 0.00
S10 4.2 6.6 27.72 4.1 3.3 0.1 18
0.88
S11 2.9 4.4 12.76 2.3 3.3 0.2 18
2.14
S12 2.15 4.4 9.46 0 3.3 0.1 18 0.00
S13 2.65 4.4 11.66 0 3.3 0.1 18 0.00
S14 4 7 28.00 0 3.3 0.1 18 0.00
S15 4 4.4 17.60 0 3.3 0.1 18 0.00
S16 2.25 4 9.00 0 3.3 0.1 18 0.00
S17 2.25 6.6 14.85 0 3.3 0.1 18 0.00
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 18 - MSSV: 80503290

S18 4 4.8 19.20 4.1 3.3 0.1 18
1.27
S19 1.6 4.8 7.68 1 3.3 0.1 18 0.77
S20 4.8 5 24.00 4.7 3.3 0.1 18 1.16

S21 4 6.6 26.40 4.2 3.3 0.1 18 0.95
S22 1.6 6.6 10.56 0.95 3.3 0.1 18 0.53
S23 5 6.6 33.00 6.2 3.3 0.1 18 1.12
S24 1.9 4 7.60 1.8 3.3 0.1 18
1.41
S25 1.25 4.4 5.50 1.5 3.3 0.2 18
3.24
S26 0.9 2.8 2.52 0 3.3 0.1 18
0.00
S27 5.45 5.45 29.70 0 3.3 0.1 18 0.00
2.7.1.2. Sàn sân thượng và sàn mái:
Không có tường chỉ chòu thêm phần tải từ các lớp cấu tạo sàn: 5.293 kN/m
2

2.7.2. Hoạt tải:
Giá trò của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số độ
tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác đònh theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 -
1995:
p
tc
< 200 ( kG/m
2
) → n = 1.3
p
tc
>= 200 ( kG/m
2
) → n = 1.2
Bảng 2.4. Phân loại hoạt tải tác động lên sàn (hoạt tải ngắn hạn)


Chức năng phòng
P
tc
(kN/m
2
) n
Ghi chú
Phòng vệ sinh, phòng khách, ngủ, ăn, tắm 1.5 1.3
Loại A
Ban công, lô gia. 2 1.2
Loại B
Hành lang, sảnh, phòng giải lao, phòng đợi 3 1.2
Loại C
Sàn mái BTCT 0.75 1.3
Sàn sân thượng 0.75 1.3
Hoạt tải tính tốn tác dụng lên ơ bản sàn tính theo cơng thức sau:

tttc
ppn
ψ
=
Trong đó:
p
tt
: hoạt tải tính tốn (kN/m
2
)
p
tc
: hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m

2
)
n: hệ số vượt tải (dựa theo TCVN 2737-1995 điều 4.3.3)
ψ: hệ số giảm tải trọng tính tốn (dựa theo TCVN 2737-1995 điều 4.3.4)
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH GVHD: THS. VÕ BÁ TẦM

SVTH: HOÀNG ANH TUẤN - 19 - MSSV: 80503290

Hoạt tải tiêu chuẩn
tc
p
của sàn được tra trong TCVN 2737-1995 dựa vào công năng của
các ô sàn. Trong trường hợp ô sàn có diện tích chòu tải
9
>
A
(m
2
), hoạt tải tiêu chuẩn của ô
sàn lúc này phải nhân thêm với hệ số giảm tải
ψ
. Hệ số giảm tải
ψ
tính theo công thức sau:

0.6
0.4
9
ψ
=+

A

Bảng 2.5 Trọng lượng tường phân bố trên dầm.
Bản
sàn
Loại
L
1

(m)
L
2

(m)
Diện
tích
p
tc

(kN/m
2
)
ψ
n
p
tt

(kN/m
2
)

(m
2
)
S1 A 3.45 6.6 22.77 1.5 0.777 1.3 1.52
S2 A 3.15 6.6 20.79 1.5 0.795 1.3 1.55
S3 A 3.45 7 24.15 1.5 0.766 1.3 1.49
S4 A 3.5 7 24.5 1.5 0.764 1.3 1.49
S5 A 2.9 7 20.3 1.5 0.800 1.3 1.56
S6 A 3.7 7 25.9 1.5 0.754 1.3
1.47
S7 A 4 4.55 18.2 1.5 0.822 1.3
1.60
S8 A 2.7 6.6 17.82 1.5 0.826 1.3 1.61
S9 C 2.5 4 10 3 0.969 1.2 3.49
S10 C 4.2 6.6 27.72 3 0.742 1.2 2.67
S11 C 2.9 4.4 12.76 3 0.904 1.2 3.25
S12 C 2.15 4.4 9.46 3 0.985 1.2 3.55
S13 C 2.65 4.4 11.66 3 0.927 1.2
3.34
S14 C 4 7 28 3 0.740 1.2
2.66
S15 C 4 4.4 17.6 3 0.829 1.2 2.98
S16 C 2.25 4 9 3 1.000 1.2 3.60
S17 C 2.25 6.6 14.85 3 0.867 1.2 3.12
S18 A 4 4.8 19.2 1.5 0.811 1.3 1.58
S19 A 1.6 4.8 7.68 1.5 1.000 1.3 1.95
S20 A 4.8 5 24 1.5 0.767 1.3 1.50
S21 A 4 6.6 26.4 1.5 0.750 1.3
1.46
S22 A 1.6 6.6 10.56 1.5 0.954 1.3

1.86
S23 A 5 6.6 33 1.5 0.713 1.3 1.39
S24 B 1.9 4 7.6 2 1.000 1.2 2.40

×