Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

tính chất hoá học của muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.9 KB, 40 trang )

MỞ ĐẦU
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Việc dạy và học hoá học ở trường phổ thông cần được đổi mới nhằm
góp phần thực hiên tốt mục tiêu của nhà trường. Một trong những nhiệm vụ
ưu tiên là cần coi trọng việc hình thành và phát triển tiềm lực và trí tuệ cho
học sinh. Cần bồi dưỡng và tạo điều kiện cho học sinh được rèn luyện năng
lực tư duy độc lập sáng tạo, có ý thức và biết vận dụng tổng hợp kiến thức đã
học vào cuộc sống thực tiễn. Một trong những biện pháp quan trọng là người
thầy giáo coi trọng hơn việc nghiên cứu kiến thức và chỉ dẫn cho học sinh con
đường tìm ra kiến thức mới mà không chỉ dừng lại ở việc cung cấp những
kiến thức có sẵn, chú ý rèn luyện kĩ năng cho học sinh, chú ý đánh giá kiểm
tra năng lực vận dụng tổng hợp kiến thức, đó cũng là một biện pháp dạy học
cho học sinh cách học và cách tự học.
Như nhận định của M.A Đanilop “Kiến thức là cơ sở, là nền tảng đề
hình thành kỹ năng, nhưng ngược lại việc nắm vững kỹ năng, kỹ xảo sẽ có tác
dụng trở lại giúp kiến thức trở nên sống động, linh hoạt hơn”. Việc nắm vững
tính chất hoá học của một chất rất quan trọng, vì đó là cơ sở để giải các bài
toán hoá học về mặt định tính cũng như định lượng. Đối với các em không chỉ
học thuộc tính chất hoá học do thầy, cô cung cấp mà yêu cầu các em phải
hiểu, để từ đó vận dụng vào giải bài tập cho tốt, các em có giải được nhiều bài
tập thì lý thuyết lại càng được khắc sâu hơn. Đối với giáo viên phải nắm thật
vững, thật kỹ những hiện tượng của từng tính chất hoá học đề cung cấp cơ sở
lý thuyết cho học sinh một cách chính xác, khoa học từ đó kích thích lòng say
mê học bộ môn của học sinh. Chương trình phổ thông học sinh được học tính
chất hoá học của bốn loại hợp chất vô cơ “Oxit, Axit, bazơ, Muối”, trong đó
các em rất lúng túng trong việc học và giải các bài tập có liên quan đến “Tính
chất hoá học của muối”.
1
Là giáo viên dạy hoá học tôi luôn trăn trở với câu hỏi “ làm thế nào
giúp học sinh giải các loại bài tập cơ bản, nâng cao có liên quan đến tính chất
hoá học của muối được chính xác?”. Và từ đó đã thúc đẩy tôi nghiên cứu để


viết đề tài “ Tính chất hoá học của muối và một số lưu ý”. Đó là một cố
gắng nhằm thể hiện những mong muốn vừa được nêu ở trên.
II/ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Vận dụng cơ sở lý thuyết “ Tính chất hoá học của muối” để viết đúng
chính xác các phương trình phản ứng, nhận biết chất, giải thích các hiện
tượng hoá học và làm toán hoá học.
III/ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI:
Giúp học sinh hiểu được tính chất hoá học của muối vô cơ
Giảng dạy học sinh phổ thông và bồi dưỡng học sinh giỏi
IV/ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI:
Giúp học sinh phổ thông có cơ sở lý thuyết chính xác về “Tính chất hoá
học của muối” từ đó vận dụng trở thành kỹ năng , kỹ xảo làm bài tập hoá học.
Với đề tài này sẽ giúp ích cho các thầy cô dạy hoá học ở trường THCS, cũng
là đề tài tham khảo cho các thầy cô dạy hoá học ở trường THPT.
2
NỘI DUNG
* GIƠÍ THIÊỤ CHUNG:
Ngoài những hiểu biết về hoá học, người giáo viên dạy hoá phải quan
tâm và nghiên cứu nghiêm túc. Trong sáng kiến kinh nghiệm này, tôi có đề
cập đến một khía cạnh “ Tính chất hoá học của muối và một số lưu ý”, góp
phần sao cho học sinh học hoá học dễ hiểu, hiểu sâu hơn về muối và lôi cuốn
học sinh khi học… Để hoá học không còn mang tính đặc thù khó hiểu như
một “thuật ngữ khoa học”
* CÁCH TIẾN HÀNH:
Để tổ chức thực hiện giáo viên có thể dùng nhiều phương tiện, nhiều
cách như: Bằng lời giải thích, bằng hình ảnh, thí nghiệm… căn cứ vào hoàn
cảnh cụ thể và phong cách dạy khác nhau để huy động tối đa vì hiệu quả giáo
dục với nội dung đề tài này. Có những kinh nghiệm có thể áp dụng cho nhiều
người, nhưng có những phong cách không thể áp dụng cho giáo viên khác.
Tôi nói như vậy không có nghĩa người giáo viên không đổi mới phương pháp

giảng dạy mà mọi giáo viên luôn phải tìm cách đổi mới trong phong cách dạy
của mình theo yêu cầu của thực tiễn. Có thể nói “Người giáo viên như một
đạo diễn cho tiết dạy của mình”
Phần ví dụ minh hoạ thông qua giải thích hiện tượng, nhận biết… có thể
áp dụng tốt qua từng vấn đề cụ thể trong đề tài “Tính chất hoá học của muối
và một số lưu ý”:
A . MUỐI TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU :
Trước hết ta phải biết axit mạnh và bazơ mạnh:
- Axit mạnh thường gặp: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
….
- Bazơ mạnh thường gặp: KOH, NaOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2

Mg(OH)
2

I. Muôí trung hòa tác dụng vơí chất chỉ thị màu:
3
1. Dung dịch muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu: CuSO
4
, Fe(NO
3
)

2
,
AlCl
3
…Dung dịch làm đổi màu quì tím thành đỏ
• Giải thích: M
m+
+ 2H
2
O → M(OH)
(m-1) -
+ H
3
O
+
( M là kim loại hoá trị m )
• Ví dụ: Dung dịch CuSO
4
bị thuỷ phân
CuSO
4

ƒ
Cu
2+
+ SO
4
2-

Cu

2+
+ 2HOH → Cu(OH)
2
+ 2H
+
Trong dung dịch có dư ion H
+
( hoặc H
3
O
+
) do vậy dung dịch có pH‹ 7
2. Dung dịch muối tạo bởi axít yếu và bazơ mạnh: Na
2
CO
3
, K
2
S, K
2
CO
3
,
Ca
3
(PO
4
)
2
…Dung dịch làm đổi màu quì tím thành xanh.

• Giải thích: Khi tan trong nước, ion gốc axit nhận proton.
A
n-
+ HOH → HA
(n-1)-
+ OH
-

( A là gốc axít hoá trị n )
• Ví dụ: Dung dịch K
2
CO
3
bị thuỷ phân
K
2
CO
3

ƒ
2K
+
+ CO
3
2-
CO
3
2-
+ HOH
ƒ

HCO
3
-
+ OH
-
Trong dung dịch có dư ion OH
-
do vậy dung dịch có pH›7
3. Dung dịch muối tạo bởi axít mạnh và bazơ mạnh: NaCl, Ba(NO
3
)
2
,
K
2
SO
4
…Dung dịch không làm quì tím đổi màu.
• Giải thích: Dung dịch các muối này không bị thuỷ phân
4. Dung dịch muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu: CH
3
COONH
4
,
(CH
3
COO)
2
Cu…Dung dịch không làm quì tím đổi màu.
• Giải thích: Cả 2 ion đều tham gia phản ứng thuỷ phân

• Ví dụ: Dung dịch CH
3
COONH
4
bị thuỷ phân
CH
3
COONH
4
→ NH
4
+
+ CH
3
COO
-
NH
4
+
+ CH
3
COO
-
+ H
2
O → CH
3
COOH + NH
4
OH

Dung dịch thu được đã trung hoà do vậy dung dịch có pH = 7
II. Muối axit tác dụng với chất chỉ thị màu:
4
1. Dung dịch muối tạo bởi axít mạnh và bazơ mạnh (hay bazơ yếu):
NaHSO
4
, Ca(HSO
4
)
2
… Dung dịch làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Giải thích tương tự muối trung hoà.
2. Dung dịch muối tạo bởi axít yếu và bazơ mạnh: NaHCO
3
, KHS,
Ca(HCO
3
)
2
…Dung dịch làm đổi màu quì tím thành xanh
Giải thích tương tự muối trung hoà.
III. Áp dụng: Nhận biết dung dịch các chất sau đây chỉ bằng quì tím.
1. 3 dung dịch: Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3

, FeSO
4
.
2. 3 dung dịch: Na
2
SO
3
, Na
2
CO
3
, HCl.
3. 4 dung dịch: Na
2
SO
3
, Na
2
CO
3
, CuSO
4
, HCl.
4. 5 dung dịch: Na
2
SO
4
, Na
2
SO

3
, CuSO
4
, Na
2
CO
3
, HCl.
5. 3 dung dịch: K
2
SO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, NaOH.
6. 5 dung dịch: NaCl, FeCl
2
, FeCl
3
, NaOH, HCl.
7. 3 dung dịch: NaHSO
4
, NaHSO
3
, Na
2

SO
4
8. 4 dung dịch: NaHSO
4
, Na
2
SO
3
,Na
2
CO
3
, Na
2
S.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Dung dịch Na
2
CO
3
làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch FeSO
4
làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Dung dịch không làm đổi màu quì tím là Na
2
SO
4
.
2. Dung dịch HCl làm đổi màu quì tím thành đỏ.

Dung dịch Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
làm đổi màu quì tím thành xanh.
Cho dung dịch HCl vừa tìm được vào 2 lọ còn lại sẽ nhận ra:
Na
2
SO
3
+ 2HCl

2NaCl + SO
2


(mùi hắc) + H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + CO

2

(không mùi) + H
2
O
3. Dung dịch HCl và dung dịch CuSO
4
làm đổi màu quì tím thành đỏ:
(Nhóm A).
Dung dịch Na
2
SO
3
và dung dịch Na
2
CO
3
làm đổi màu quì tím thành xanh:
(Nhóm B).
Cho 1 lọ ở nhóm A vào 2 lọ ở nhóm B nếu:
5
- Có sủi bọt khí thì lọ ở nhóm A là HCl và sẽ nhận ra 2 lọ ở nhóm B:
Na
2
SO
3
+ 2HCl

2NaCl + SO
2



(mùi hắc) + H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2

(không mùi) + H
2
O
Lọ còn lại ở nhóm A là CuSO
4

- Có kết tủa thì lọ ở nhóm A là CuSO
4
CuSO
4
+ Na
2
SO
3



CuSO
3

+ Na
2
SO
4
CuSO
4
+ Na
2
CO
3


CuCO
3


+ Na
2
SO
4
Lọ còn lại ở nhóm A là HCl. Dùng HCl sẽ nhận ra 2 lọ ở nhóm B (tương
tự như trên)
4. Dung dịch CuSO
4
, HCl làm đôỉ màu quì tím thành đỏ (nhóm A).
Dung dịch Na
2

SO
3
, Na
2
CO
3
làm đôỉ màu quì tím thành xanh (nhóm B)
Dung dịch không làm đôỉ màu quì tím là Na
2
SO
4
.
Cho 1 lọ ở nhóm A vào 2 lọ ở nhóm B nếu:
- Có sủi bọt khí thì lọ ở nhóm A là HCl và sẽ nhận ra 2 lọ ở nhóm B:
Na
2
SO
3
+ 2HCl

2NaCl + SO
2


(mùi hắc) + H
2
O
Na
2
CO

3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2

(không mùi) + H
2
O
Lọ còn lại ở nhóm A là CuSO
4

5. Dung dịch NaOH làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Lọ còn lại là dung dịch K
2
SO
4
không làm quì tím đổi màu.
6. Dung dịch FeCl
2
, FeCl
3
, HCl làm đổi màu quì tím thành đỏ.

Dung dịch NaOH làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch NaCl không làm đổi màu quì tím.
Cho NaOH vừa tìm được vào 3 lọ trên:
- Có kết tủa trắng xanh và khuấy trong không khí sẽ chuyển màu nâu đỏ là
FeCl
2
:
FeCl
2
+ 2 NaOH

Fe(OH)
2


+ 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O

4Fe(OH)
3


- Có kết tủa nâu đỏ là FeCl
3

:
6
FeCl
3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3

+ 3NaCl
Lọ còn lại là HCl.
7. Dung dịch NaHSO
4
làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Dung dịch NaHSO
3
làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch Na
2
SO
4
không làm quì tím đổi màu.
8. Dung dịch NaHSO
4
làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Dung dịch Na
2
SO
3
, Na

2
CO
3
, Na
2
S làm đổi màu quì tím thành xanh.
Cho NaHSO
4
vào 3 lọ còn lại nhận ra:
2NaHSO
4
+ Na
2
SO
3


Na
2
SO
4
+ SO
2

(mùi hắc) + H
2
O
2NaHSO
4
+ Na

2
S

2Na
2
SO
4
+ H
2
S

( mùi trứng thối)
2NaHSO
4
+ Na
2
CO
3


2Na
2
SO
4
+ CO
2

(không mùi) + H
2
O

IV. Bài tập tham khảo :
Chỉ dùng một hoá chất duy nhất là quì tím hãy nhận biết các chất sau đây:
1. 4 dung dịch: Na
2
CO
3
, AgNO
3
, CaCl
2
, HCl
2. 5 dung dịch: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, BaCl
2
, Na
2
S.
3. 5 dung dịch: Na
3
PO
4

, Al(NO
3
)
3
, BaCl
2
, Na
2
SO
4
, HCl.
4. 6 dung dịch: Na
2
SO
4
, NaOH, BaCl
2
, HCl, AgNO
3
, MgCl
2.
(Câu 153 trang 82 sách Bồi dưỡng hoá học THCS của Vũ Anh Tuấn- NXB
Giáo Dục)
5. 6 dung dịch: H
2
SO
4
, NaCl, NaOH, Ba(OH)
2
, BaCl

2
, HCl.
6. 7 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NH
4
Cl, NaCl, BaCl
2
, AgNO
3
.
(Câu 5.27 trang 179 sách Bài tập lí thuyết và thực nghiệm Hoá Học của Cao
Cự Giác- NXB Giáo Dục)
V. Lưu ý: Khi giảng dạy môn hoá (nhất là ở trung học cơ sở) giáo viên cần
nhớ ngoài axít và bazờ làm quì tím chuyển màu, muối cũng làm quì tím
chuyển màu. Do đó khi ra đề ở bậc trung học cơ sở ta cần tránh ra những dạng
sau:
Ví dụ 1: Hãy nhận biết 3 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
CO
3
.
Với bài tập này học sinh sẽ nhận biết các chất trên bằng quì tím:
7
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH
- Không làm đổi màu quì tím là Na
2

CO
3
?
Thực ra Na
2
CO
3
cũng làm đổi màu quì tím thành xanh. Do đó với bài tập
này ta có thể giải lại như sau:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH và Na
2
CO
3
- Lấy HCl vừa tìm được cho vào 2 lọ còn lại nếu có sủi bọt khí là
Na
2
CO
3
2HCl + Na
2
CO
3


2NaCl + CO
2

+ H
2

O
- Lọ còn lại là NaOH
Ví dụ 2: Bằng biện pháp hoá học hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa các dung
dịch sau: NaOH, HCl, NaCl, NH
4
Cl.
Bài tập này học sinh có thể nhận biết các chất trên bằng quì tím:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH
- Không làm đổi màu quì tím là NaCl và NH
4
Cl?
Thực ra NH
4
Cl cũng làm đổi màu quì tím thành đỏ. Do đó bài này ta có thể
giải lại như sau:
- Nhận biết đượcNaOH vì dung dịch làm đổi màu quì tím thành xanh.
- Nhận biết được NaCl vì dung dịch không làm đổi màu quì tím.
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl và NH
4
Cl
- Lấy NaOH vừa tìm được cho vào 2 lọ còn lại sẽ nhận ra NH
4
Cl
NaOH + NH
4
Cl

NaCl + NH
3


(mùi khai) + H
2
O
- Lọ còn lại là HCl
Ví dụ 3: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, Na
2
CO
3
,
AgNO
3
, BaCl
2
. Biết rằng chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là quì tím hãy nhận
biết 4 lọ trên.
Tương tự học sinh nhận biết:
8
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Không làm đổi màu quì tím là: Na
2
CO
3
, AgNO
3
, BaCl
2
?
Thực ra Na
2

CO
3
làm đổi màu quì tím thành xanh, AgNO
3
làm đổi màu quì
tím thành đỏ.Do đó bài này ta có thể giải lại như sau:
- Nhận biết được Na
2
CO
3
vì dung dịch làm đổi màu quì tím thành
xanh.
- Nhận biết được BaCl
2
vì dung dịch không làm đổi màu quì tím.
- Dung dịch làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl và AgNO
3
- Cho BaCl
2
vừa tìm được vào 2 lọ còn lại sẽ nhận ra AgNO
3
.
BaCl
2
+ 2AgNO
3


2AgCl


(kết tủa trắng) + Ba(NO
3
)
2
- Lọ còn lại là HCl.
B. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXÍT
I. Công thức 1:
1. Điều kiện: Sản phẩm phải có chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất khó
điện ly.
Ví dụ: AgNO
3
+ HCl

AgCl

+ HNO
3
BaCl
2
+ H
2
SO
4


BaSO
4


+ 2HCl

Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ SO
2


+ H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2



+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl

NaCl + CO
2


+ H
2
O
Ca(HSO
3
)
2
+ 2HCl

CaCl
2
+ 2SO
2


+ 2H
2
O

2. Lưu ý:
MUỐI + AXÍT LOẠI 1

MUỐI MỚI + AXÍT MỚI
( HCl, H
2
SO
4loãng
)
9
- Khi cho muối sunfua tác dụng với axít loại 1 thì kim loại trong muối sunfua
phải đứng trước chì (Pb) trong dãy hoạt động hoá học thì phản ứng mới xảy
ra.
Ví dụ: FeS + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
S

CuS + HCl

Không phản ứng
- Khi cho muối NaCl tác dụng với H
2
SO
4
cần lưu ý:
Ví dụ: NaCl + H

2
SO
4(loãng)

Không phản ứng
NaCl
(khan)
+ H
2
SO
4(đặc)
dunnhe
→
NaHSO
4
+ HCl

NaCl
(khan)
+ H
2
SO
4(đặc)
dunmanh
→
Na
2
SO
4
+ 2HCl


- Các muối ít tan trong nước có thể tan trong axít mạnh, nhưng muối của axít
mạnh đặc biệt BaSO
4
hoàn toàn không tan trong axit mạnh.
Ví dụ: Ba
3
(PO
4
)
2

+ 6HCl

2H
3
PO
4
+ 3BaCl
2
Ag
2
SO
4


+ 2HCl

2AgCl


+ H
2
SO
4
BaSO
4


+ HCl

không phản ứng
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau:
a. K
2
CO
3
+ H
2
SO
4


b. Na
2
S + HCl


c. Ca(HCO
3

)
2
+ ?

CaCl
2
+ ? + ?
d. NaHCO
3
+ ?

Na
2
SO
4
+ ? + ?
e. Amônihiđrocacbonat + axit clohiđric

f. Baricacbonat + ?

Barisunfat + ? + ?
g. Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
SO

4dư


HƯỚNG DẪN GIẢI
a. K
2
CO
3
+ H
2
SO
4


K
2
SO
4
+ CO
2


+ H
2
O
b. Na
2
S + 2HCl

NaCl + H

2
S


c. Ca(HCO
3
)
2
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
d. 2NaHCO
3
+ H
2
SO
4


Na
2
SO

4
+ 2CO
2


+ 2H
2
O
10
e. NH
4
HCO
3
+ HCl

NH
4
Cl + CO
2


+ H
2
O
f. BaCO
3


+ H
2

SO
4


BaSO
4


+ CO
2


+ H
2
O
g. Ca
3
(PO
4
)
2


+ 3H
2
SO
4dư


3CaSO

4


+ 2H
3
PO
4
3.2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung
dịch Na
2
CO
3
.
b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch Na
2
CO
3
vào dung
dịch HCl.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. Lúc đầu không thấy có khí thoát ra do chỉ có phản ứng:
HCl + Na
2
CO
3


NaHCO

3
+ NaCl
Sau đó thấy có khí thoát ra vì toàn bộ Na
2
CO
3
đã chuyển hết thành
NaHCO
3
và có phản ứng:
HCl + NaHCO
3


NaCl + CO
2


+ H
2
O
Cuối cùng nếu thêm tiếp HCl thì không thấy khí thoát ra, do NaHCO
3

đã phản ứng hết.
b. Vì HCl dư nên có ngay bọt khí thoát ra từ dung dịch:
2HCl + Na
2
CO
3



2NaCl + CO
2


+ H
2
O
3.3. Cho các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
NaCl, Na
2
S, Na
2
SO
3
, Na
2
CO
3
. Chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4
(loãng), hãy nhận
biết các lọ hoá chất trên. Viết các phương trình phản ứng hoá học minh hoạ.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cho dung dịch H
2
SO

4
(loãng) vào các mẫu thử:
• Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl.
• Mẫu thử tạo khí mùi trứng thối là Na
2
S, vì:
Na
2
S + H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ H
2
S

• Mẫu thử sinh khí mùi xốc là Na
2
SO
3
, vì:
Na
2
SO

3
+ H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ SO
2


+ H
2
O
11
• Mẫu thử cho khí không màu, không mùi là Na
2
CO
3
, vì:
Na
2
CO
3
+ H
2

SO
4


Na
2
SO
4
+ CO
2

+ H
2
O
II. Công thức 2:
1. Điều kiện: Muối phản ứng phải có tính khử
Ví dụ: Fe(NO
3
)
2
+ 2HNO
3đặc


Fe(NO
3
)
3
+ NO
2



+ H
2
O
3FeCl
2
+ 6HNO
3đặc

Fe(NO
3
)
3
+ 2FeCl
3
+ 3NO
2

+ 3H
2
O
2. Lưu ý:
- Khi muối không có tính khử thì phản ứng xảy ra theo công thức 1
Ví dụ: MgCO
3
+ 2HNO
3đặc



Mg(NO
3
)
2
+ CO
2


+ H
2
O
ZnCO
3
+ H
2
SO
4đặc


ZnSO
4
+ CO
2


+ H
2
O
Fe(NO
3

)
3
+ HNO
3đặc


Không phản ứng
Fe
2
(SO
4
)
3
+ HNO
3đặc


Không phản ứng
- Các muối sunfua và disunfua luôn có tính khử nên khi gặp axit loại 2 đều
xảy ra phản ứng và cần nhớ thêm với sunfua và disunfua: S
-1
, S
-2
2 4
H SO dac
+
→

SO
2


Ví dụ:
Na
2
S + 4H
2
SO
4đặc


Na
2
SO
4
+ 4SO
2


+ 4H
2
O
2FeS + 10H
2
SO
4đặc


Fe
2
(SO

4
)
3
+ 9SO
2


+ 10H
2
O
Cu
2
S + 6H
2
SO
4đặc


2CuSO
4
+ 5SO
2


+ 6H
2
O
FeS + 12HNO
3 đặc


Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ 9NO
2


+ 5H
2
O
FeS
2
+ 18HNO
3 đặc


Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
SO
4
+ 15NO

2


+ 7H
2
O
3. Áp dụng: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeSO
4
+ HNO
3đặc



FeCO
3
+ HNO
3đặc



MUỐI + AXIT LOẠI 2

MUỐI + SẢN PHẨM KHỬ + H
2
O
(HNO
3
, H
2

SO
4đặc
) (Hoá trị cao nhất)
12
2FeS
2
+ H
2
SO
4đặc



CuS + H
2
SO
4đặc




HƯỚNG DẪN GIẢI
3FeSO
4
+ 6HNO
3đặc

Fe(NO
3
)

3
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3NO
2

+ 3H
2
O
FeCO
3
+ 4HNO
3đặc


Fe(NO
3
)
3
+ NO
2

+ CO
2



+ 2H
2
O
2FeS
2
+ 14H
2
SO
4đặc


Fe
2
(SO
4
)
3
+ 15SO
2


+ 14H
2
O
CuS + 4H
2
SO
4đặc



CuSO
4
+ 4SO
2


+ 4H
2
O
III. Công thức 3:
1. Điều kiện: Muối phản ứng phải có tính oxi hoá
Ví dụ: 2FeCl
3
+ 2HI
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2FeCl
2
+ I
2
+ 2HCl
2CuSO
4
+ 4HI
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2CuI + I
2
+ H
2

SO
4
2. Lưu ý: Khi muối không có tính oxi hoá thì phản ứng xảy ra theo công
thức 1.
Ví dụ: AgNO
3
+ HI

AgI

+ HNO
3
ZnCl
2
+ HI

Không phản ứng
C. MUỐI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM:
I. Công thức 1:

1. Điều kiện: Muối tham gia phản ứng phải tan, sản phẩm sinh ra phải có
chất kết tủa hoặc chất bay hơi.

MUỐI + AXÍT LOẠI 3

MUỐI + SP OXI HOÁ + AXÍT ( H
2
O )
( HI ) ( Hoá trị thấp nhất )


MUỐI
trung hoà
+ BAZƠ
kiềm


MUÔÍ
mới
+ BAZƠ
mới
13
Ví dụ: CuSO
4
+ 2NaOH

Cu(OH)
2


+ Na
2
SO
4
CuSO
4
+ Ba(OH)
2


Cu(OH)

2


+ BaSO
4


(NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2

BaSO
4

+ 2NH
3

+ 2H
2
O
2. Lưu ý: Muối của kim loại tạo ra oxít và hyđroxit lưỡng tính, khi tác
dụng với kiềm dư thì thì sản phẩm sinh ra là muối và nước.
Ví dụ: - ZnCl
2
+ 2 KOH


Zn(OH)
2


+ 2KCl
Zn(OH)
2
+ 2KOH

K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
ZnCl
2
+ 4KOH

K
2
ZnO
2
+ 2KCl + 2H
2
O

- 2Al(NO

3
)
3
+ 3 Ba(OH)
2


2Al(OH)
3

+ 3Ba(NO
3
)
2
2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
2


Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
2Al(NO
3
)

3
+ 4Ba(OH)
2

Ba(AlO
2
)
2
+ 3Ba(NO
3
)
2
+ 4H
2
O
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. FeCl
3
+ KOH


b. Al
2
(SO
4
)
3
+ NaOH




c. FeCl
2
+ NaOH


HƯỚNG DẪN GIẢI
a. FeCl
3
+ 3KOH

Fe(OH)
3


+ 3KCl
b. Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH



2Al(OH)
3



+ 3Na
2
SO
4
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ H
2
O
c. FeCl
2
+ 2NaOH

Fe(OH)
2


+ 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O


4Fe(OH)
3

3.2. Trình bày hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng cho
từng trường hợp sau:
a. Rõ dần dung dịch NaOH loãng vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
b. Rõ dần dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
vào dung dịch NaOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
14
a. Rõ dần dung dịch NaOH vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
(ban đầu
lượng Al
2

(SO
4
)
3
nhiều hơn lượng NaOH) có xuất hiện kết tủa và dung dịch
hoá đục. Sau đó kết tủa tăng lên tối đa (khi NaOH tác dụng vừa đủ Al
2
(SO
4
)
3
)
tiếp tục tăng NaOH vào thì kết tủa tan trở lại cho đến hết và dung dịch trở nên
trong suốt.
6NaOH + Al
2
(SO
4
)
3


3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3

Al(OH)

3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
b. Rõ dần dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
vào dung dịch NaOH (ban đầu
lượng NaOH nhiều hơn lượng Al
2
(SO
4
)
3
) nên kết tủa xuất hiện rồi tan ngay,
quá trình này xảy ra rất nhanh lúc đầu, sau đó quá trình tan trở lại chậm cho
đến hết NaOH. Tiếp tục cho Al
2
(SO
4
)
3
vào thì lượng kết tủa lại tăng dần cho

đến khi đạt tối đa và không thay đổi nữa
6NaOH + Al
2
(SO
4
)
3


3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3

Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Al
2
(SO
4
)

3
+ 6NaAlO
2
+ 12H
2
O

3Na
2
SO
4
+ 8Al(OH)
3

3.3. Trộn 100ml dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
1,5M với 150ml dung dịch
Ba(OH)
2
2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không
khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl
2
dư vào dung dịch
B thì tách ra kết tủa E.
a. Viết phương trình phản ứng. Tính lượng D và E.
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay

đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol Fe
2
(SO
4
)
3
= 0,15mol và Số mol Ba(OH)
2
= 0,3 mol
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3Ba(OH)
2


3BaSO
4


+ 2Fe(OH)
3

Khi nung BaSO
4

không đổi.
2Fe(OH)
3

0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Chất rắn D gồm BaSO
4
và Fe
2
O
3
, dung dịch B có Fe
2
(SO
4
)
3
dư.
Fe
2
(SO

4
)
3
+ 3BaCl
2


3BaSO
4


+ 2FeCl
3
15
Kết quả tính cho m
D
= 85,9 gam; m
E
= 34,95 gam và C
M
= 0,2M
II. Công thức 2:

1. Điều kiện: Muối tham gia phản ứng phải tan
Ví dụ: NaHCO
3
+ NaOH

Na
2

CO
3
+ H
2
O
KHSO
4
+ KOH

K
2
SO
4
+ H
2
O
2. Lưu ý:
- Muối axít tác dụng với dung dịch kiềm mà kim loại trong muối axít và
trong kiềm cùng 1 kim loại thì tạo ra muối và nước.
- Muối axít tác dụng với dung dịch kiềm mà kim loại trong muối axit và
trong kiềm khác nhau thì tạo ra 2 muối và nước
Ví dụ: 2KHCO
3
+ 2NaOH

K
2
CO
3
+ Na

2
CO
3
+ 2H
2
O
2NaHSO
4
+ Ba(OH)
2

vừa đủ


Na
2
SO
4
+ BaSO
4

+ 2H
2
O
Trong trường hợp này cũng nhớ thêm rằng:
NaHSO
4
+ Ba(OH)
2




Na
2
SO
4
+ BaSO
4

+ 2H
2
O
Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2


NaOH + BaSO
4

3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. KHCO
3
+ KOH



b. NaHCO
3
+ KOH


c. Ca(HCO
3
)
2
+ NaOH

d. NaHCO
3dư
+ Ba(OH)
2



e. NaHCO
3
+ Ba(OH)
2 dư


g. NaHCO
3
+ Ca(OH)
2 đủ

h. NaHCO

3
+ Ca(OH)
2 dư


MUỐI
Axit
+ BAZƠ
kiềm


MUỐI
trung hoà
+ NƯỚC
16
i. NH
4
HCO
3
+ Ba(OH)
2 dư

HƯỚNG DẪN GIẢI
a. KHCO
3
+ KOH

K
2
CO

3
+ H
2
O
b. 2NaHCO
3
+ 2KOH

Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O
c. Ca(HCO
3
)
2
+ 2NaOH

CaCO
3


+ Na

2
CO
3
+ 2H
2
O
d. 2NaHCO
3dư
+ Ba(OH)
2


Na
2
CO
3
+ BaCO
3

+ 2H
2
O
e. 2NaHCO
3
+ Ba(OH)
2 dư


Na
2

CO
3
+ BaCO
3

+ 2H
2
O
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2


BaCO
3


+ 2NaOH
g. 2NaHCO
3
+ Ca(OH)
2 đủ

Na
2
CO
3

+ CaCO
3

+ 2H
2
O
h. 2NaHCO
3
+ Ca(OH)
2 dư


Na
2
CO
3
+ CaCO
3


+ 2H
2
O
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2



CaCO
3


+ 2NaOH
i. 2NH
4
HCO
3
+ Ba(OH)
2 dư

(NH
4
)
2
CO
3
+ BaCO
3

+ 2H
2
O
(NH
4
)
2
CO

3
+ Ba(OH)
2


BaCO
3

+ 2NH
3

+ 2H
2
O
3.2. Trộn 100ml dung dịch NaHCO
3
1M với 200ml dung dịch Ba(OH)
2

0,5M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a. Viết phương trình phản ứng. Tính lượng A.
b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay
đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol NaHCO
3
= 0,1 mol; Số mol Ba(OH)
2
= 0,1 mol
2NaHCO

3
+ Ba(OH)
2


Na
2
CO
3
+ BaCO
3


+ 2H
2
O
0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2


BaCO
3


+ 2NaOH

0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol 0,1mol
Kết quả tính cho m
A
= 19,7 gam; C
M NaOH

1
3
M=
D. MUÔÍ TÁC DỤNG VƠÍ MUÔÍ:
I. Công thức 1:

17

MUỐI + MUỐI

2 MUỐI
mới

1. Điều kiện:
- Muối phản ứng phải tan hoặc ít tan
- Sản phẩm phải có chất kết tủa, bay hơi hoặc chất khó điện li.
Ví dụ: BaCl
2
+ Na
2
SO
4



BaSO
4


+ 2NaCl
2FeCl
3
+ 3Ag
2
SO
4


6AgCl

+ Fe
2
(SO
4
)
3
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
4



BaSO
4


+ 2NaHCO
3
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NaHCO
3
2. Lưu ý:
- Khi muối axít tác dụng với muối trung hoà, sản phẩm sinh ra
muối trung hoà kết tủa và muối axít.
Ví dụ: Ba(HCO
3
)
2

+ Na
2
SO
4


BaSO
4


+ 2NaHCO
3

Trong trường hợp này cần nhớ thêm rằng:
Ba(HCO
3
)
2dư
+ Na
2
SO
4


BaSO
4


+ 2NaHCO
3


2NaHCO
3
+ Ba(HCO
3
)
2


BaCO
3


+ Na
2
CO
3
+ 2CO
2


+ 2H
2
O
2Ba(HCO
3
)
2dư
+ Na
2

SO
4

BaSO
4

+ BaCO
3

+ Na
2
CO
3
+2CO
2

+ 2H
2
O
- Khi muối axít tác dụng với muối trung hoà (hai muối cùng 1 kim
loại) thì sản phẩm sinh ra muối mới và axít mới.
Ví dụ: Na
2
CO
3
+ 2NaHSO
4


2Na

2
SO
4
+ CO
2


+ H
2
O
Na
2
S + 2NaHSO
4


2Na
2
SO
4
+ H
2
S

- Khi muối axít tác dụng với muối axít (hai muối khác kim loại) thì
sản phẩm sinh ra 2 muối mới và axít mới.
Ví dụ: Ba(HCO
3
)
2

+ 2NaHSO
4

BaSO
4

+ Na
2
SO
4
+ 2CO
2

+ 2H
2
O
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. AgNO
3
+ NaCl
b. Na
2
SO
3
+ NaHSO
4
18
c. Ba(NO
3

)
2dư
+ NaHSO
4
d. Ba(HCO
3
)
2
+ KHSO
4

HƯỚNG DẪN GIẢI
a. AgNO
3
+ NaCl

AgCl

+ NaNO
3
b. Na
2
SO
3
+ 2NaHSO
4


2Na
2

SO
4
+ SO
2


+ H
2
O
c. Ba(NO
3
)
2dư
+ NaHSO
4

BaSO
4


+ NaNO
3
+ HNO
3
d. Ba(HCO
3
)
2
+ 2KHSO
4


BaSO
4

+ K
2
SO
4
+ 2CO
2

+ 2H
2
O
3.2. Viết 5 phản ứng có dạng:
BaCl
2
+ ?

KCl + ?
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. BaCl
2
+ K
2
SO
4


2KCl + BaSO

4

b. BaCl
2
+ K
2
SO
3


2KCl + BaSO
3

c. BaCl
2
+ K
2
CO
3


2KCl + BaCO
3

d. BaCl
2
+ K
2
SiO
3



2KCl + BaSiO
3

e. 3BaCl
2
+ 2K
3
PO
4


6KCl + Ba
3
(PO
4
)
2


II. Công thức 2: Áp dụng riêng cho các muối

Ví dụ: Viết và cân bằng phản ứng sau:
Dung dịch AlCl
3
+ dung dịch Na
2
CO
3

Giải
AlCl
3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3

+ 3HCl x 2
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2


+ H
2
O x 3
2AlCl
3
+ 3H
2
O + 3Na
2

CO
3

2Al(OH)
3

+ 6NaCl + 3CO
2

Muối A: Al
3+
; Fe
3+
; Zn
2+
tác dụng
Muôí B: CO
3
2-
; HCO
3
-
; SO
3
2-
; S
2-
; HS
-
; AlO

2
-
; HSO
3
-
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
Muối A + H
2
Odd

Hydroxit

+ Axit
Muối B + Axit

Muối
mới
+ Axit
mới
19
Áp dụng 1: Viết và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. Dung dịch AlCl
3
+ dung dịch KAlO
2
b. Dung dịch AlCl
3
+ dung dịch Na
2
S

c. Dung dịch AlCl
3
+ dung dịch NaHCO
3
d. Dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
+ dung dịch Na
2
CO
3
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. AlCl
3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3


+ 3HCl x 1
KAlO
2
+ HCl


KCl + HAlO
2
x 3
AlCl
3
+ 3KAlO
2
+ 3H
2
O

Al(OH)
3
+ 3KCl + 3HAlO
2
Vì Al(OH)
3
≡ HAlO
2
.H
2
O nên phương trình trên được viết lại như sau:
AlCl
3
+ 3KAlO
2
+ 6H
2
O


4Al(OH)
3


+ 3KCl
b. AlCl
3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3


+ 3HCl x 2
Na
2
S + 2HCl

2NaCl + H
2
S x 3
2AlCl
3
+ 3Na
2
S + 6H
2
O


2Al(OH)
3

+ 6NaCl + 3H
2
S
c. AlCl
3
+ 3H
2
O

Al(OH)
3


+ 3HCl
NaHCO
3
+ HCl

NaCl + CO
2
+ H
2
O x 3
AlCl
3
+ 3NaHCO

3


Al(OH)
3

+ 3NaCl + 3CO
2


d. Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O

2Al(OH)
3


+ 3H
2
SO
4
Na
2

CO
3
+ H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ CO
2


+ H
2
O x 3
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H

2
O

2Al(OH)
3


+ 3Na
2
SO
4
+ 3CO
2

Áp dụng 2: Khi trộn dung dịch Na
2
CO
3
với dung dịch FeCl
3
thấy có
phản ứng xảy ra tạo thành một chất kết tủa màu nâu đỏ và giải phóng khí CO
2
,
kết tủa này khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra một chất rắn màu nâu đỏ và không có
khí CO
2
bay lên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeCl

3
+ 3H
2
O

Fe(OH)
3


+ 3HCl x 2
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + CO
2


+ H
2
O x 3
2FeCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H

2
O

2Fe(OH)
3


+ 6NaCl + 3CO
2

2Fe(OH)
3

o
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
20
Oh1
Kh2
Kh1
Oh2
Áp dụng 3: Cho 0,1 mol FeCl
3

tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
dư thu
được chất khí và kết tủa. Lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
HƯỚNG DẪN GIẢI
2FeCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H
2
O

2Fe(OH)
3


+ 6NaCl + 3CO
2

0,1mol 0,1mol
2Fe(OH)
3

o

t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
0,1mol 0,05mol
m
Fe2O3
= 0,05 . 160 = 8 gam
III. Công thức 3: Khi gặp sắt phản ứng xảy ra theo qui tắc
α


Dãy điện hoá
Fe
2+
Cu
2+
I
2
Fe
3+
Ag
+
Fe Cu 2I
-

Fe
2+
Ag
Oh2 + Kh1

Oh1 + Kh2
21
Ví dụ: AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2


Fe(NO
3
)
3
+ Ag

2FeCl
3
+ 2KI

2FeCl
2
+ 2KCl + I
2
Áp dụng : Trộn 100 gam dung dịch AgNO

3
17% với 200 gam dung
dịch Fe(NO
3
)
2
18% thu được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,446
g/ml. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol AgNO
3
= 0,1 mol
Số mol Fe(NO
3
)
2
= 0,2 mol
AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2


Fe(NO
3
)
3
+ Ag


0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Sau phản ứng dung dịch A có chứa 0,1 mol Fe(NO
3
)
2
dư và 0,1 mol Fe(NO
3
)
3
.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 +200 – (108.0,1) = 289,2 gam
Vdd =
282,2
200 0,2
1,446
ml l= =
Vậy: C
MFe(NO3)2
= C
MFe(NO3)3
=
0,1
0,5
0,2
M=
E. MUỐI TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI:
I. Công thức 1: Kim loại tan được trong nước của dung dịch muối.

KL + H

2
O

Bazơ + H
2
Bazơ + Muôí

Bazơ mới + Muối mới


1. Điều kiện:
- Muối phản ứng phải tan hoặc ít tan
- Sản phẩm phải có chất kết tủa, bay hơi hoặc chất khó điện li.
Ví dụ: Cho Na vào dung dịch CuSO
4
. Viết phương trình phản ứng
xảy ra
22
Giải
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2

2NaOH + CuSO
4



Cu(OH)
2


+ Na
2
SO
4

2Na + 2H
2
O + CuSO
4


Cu(OH)
2


+ Na
2
SO
4
+ H
2

2. Áp dụng:
2.1.Lần lượt cho kim loại Ba vào từng dd :NaHCO
3
, CuSO

4
,
(NH
4
)
2
CO
3
, NaNO
3
.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Ba vào
Dung dịch NaHCO
3
Ba + 2 H
2
O

Ba(OH)
2
+H
2


Ba(OH)
2
+ NaHCO
3



BaCO
3



+NaOH +H
2
O
Ba + H
2
O + NaHCO
3


BaCO
3


+ NaOH + H
2

Tương tự với dung dịch CuSO
4

Ba + 2 H
2
O

Ba(OH)

2
+H
2


CuSO
4
+ Ba(OH)
2


Cu(OH)
2


+ BaSO
4


Ba + 2H
2
O + CuSO
4


Cu(OH)
2


+ BaSO

4


+ H
2

Dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
có mùi khai bay ra
Ba + 2 H
2
O

Ba(OH)
2
+H
2


(NH
4
)
2
CO
3
+ Ba(OH)

2


BaCO
3


+ 2NH
3

+ 2 H
2
O
Ba + (NH
4
)
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NH
3

+H
2



Dung dịch NaNO
3

Ba + 2 H
2
O

Ba(OH)
2
+H
2



2.2. Cho một mẫu Na vào 1 dung dịch có chứa Al
2
(SO
4
)
3
và CuSO
4
thu
được khí A, dung dịchB và kết tủa C. Nung kết tủa C thu được chất rắn D.
23
Cho H
2
qua D nung nóng (giả thiết pư xảy ra hoàn toàn) thu được chất rắn

E . Hòa tan E trong dd HCl dư thì E chỉ tan 1 phần .Giải thích bằng phương
trình phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Na + 2H
2
O

2NaOH + H
2


(A)
6NaOH + Al
2
(SO
4
)
3


3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3


2NaOH + CuSO
4



Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2


Al(OH)
3
có thể tan 1 phần trong dung dịch NaOH dư theo phương trình
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Dung dịch B: Na
2
SO
4
, NaAlO
2
. Kết tủa C: Al(OH)
3

, Cu(OH)
2
Khi nung C : 2 Al(OH)
3

→
0t
Al
2
O
3
+3 H
2
O
Cu(OH)
2

→
0t
CuO + H
2
O
Chất rắn D: Al
2
O
3
, CuO
Khi H
2
qua D : CuO + H

2

→
0t
Cu + H
2
O
Chất rắn E: Al
2
O
3
, Cu
Hòa tan E trong dd HCl
Al
2
O
3
+ 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2
O
2.3. Cho 9,2 gam Na vào 160ml dung dịch có khối lượng riêng là
1,25g/ml chứa Fe
2
(SO
4
)

3
0,125M và Al
2
(SO
4
)
3
0,25M. Sau phản ứng người ta
tách kết tủa ra và đem đun đến khối lượng khơng đổi.
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
b. Tính nồng độ phần trăm các muối tạo thành trong dung dịch.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
Na
=
9,2
0,4
23
mol=
; n
Fe2(SO4)3
= 0,16.0,125 = 0,02mol;
24
n
Al2(SO4)3
= 0,16.0,25 =0,04mol
Khối lượng của 160ml dung dịch: 160. 1,25 = 200 gam
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2Na + 2H
2

O

2NaOH + H
2


0,4mol 0,4mol 0,4mol 0,2mol
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6 NaOH

2Fe(OH)
3


+ 3Na
2
SO
4
0,02mol 0,12mol 0,04mol 0,06mol
6NaOH + Al
2
(SO
4
)
3



3Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3


0,24mol 0,04mol 0,12mol 0,08mol
Số mol NaOH còn dư: 0,4 – (0,12 + 0,24) = 0,04mol
Vì NaOH dư nên:
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
0,04mol 0,04mol 0,04mol
Kết tủa thu được:
Fe(OH)
3
: 0,04mol
Al(OH)
3
: 0,08 – 0,04 = 0,04mol

Các phản ứng nung kết tủa:
2Fe(OH)
3

o
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
0,04mol 0,02mol
2Al(OH)
3

o
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
0,04mol 0,02mol
a. Khối lượng chất rắn sau khi nung:

m
Fe2O3
= 160 . 0,02 = 3,2 gam
m
Al2O3
= 102 . 0,02 = 2,04 gam
b. Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch
KL dd sau phản ứng = (m
Na
+ mdd trước pư) - (m
H2
+ m
Fe(OH)3
+ m
Al(OH)3
)
= (9,2 + 200) – (0,4 + 4,28 + 3,12) = 201,4 gam
25

×