Tải bản đầy đủ (.pdf) (611 trang)

SỔ TAY THI CÔNG CẦU CỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.97 MB, 611 trang )












PGS.TS. Nguyễn viết trung
KS. Đặng hải, TS.Hoàng Hà,
kS. Lê quang hanh, KS nguyễn đức vBơng, KS. Nguyễn tuyết trinh



Sổ tay thi công Cầu cống


PGS.TS. Nguyễn viết Trung

1
Mục lục sách
Sổ tay thi công cầu và các công trình trên đường

Phần 1: Tổ chức thi công cầu

Phần 2: Các công tác cơ bản
Chương 2-1: Công tác bê tông
Chương 2-2: Công tác gia công thép, hàn, tán, liên kết bu lông


Chương 2-3: Công tác đất

Phần 3: Đo đạc, định vị
Chương 3-1: Mạng lưới tam giác đạc
Chương 3-2: Thiết bị trắc đạc
Chương 3-3: Định vị tim trụ mố
Chương 3-4: Quản lý cao độ và hình học trong quá trình thi công

Phần 4: Xây dựng các kết cấu phụ tạm


Phần 5: Xây dựng móng
Chương 5-1: Thi công móng trên nền thiên nhiên
Chương 5-2: Thi công móng cọc đóng
Chương 5-3: Thi công móng cọc rung
Chương 5-4: Thi công móng cọc khoan nhồi
Chương 5-5: Thi công móng giếng chìm


Phần 6: Xây dựng trụ
Chương 6-1: Thi công trụ BTCT đúc tại chỗ
Chương 6-2: Thi công trụ BTCT lắp ghép

Phần 7: Xây dựng mố
Chương 7-1: Thi công mố đá xây, mố BT
Chương 7-2: Thi công mố BTCT đúc tại chỗ
Chương 7-3: Thi công mố BTCT lắp ghép


Phần 8: Chế tạo cấu kiện BTCT và BTCT DƯL đúc sẵn

Chương 8-1: Chế tạo cọc BTCT
Chương 8-2: Chế tạo bản và dầm BTCT thường và BTCT DƯL

Phần 9: Công nghệ đúc kết cấu nhịp BTCT trên đà giáo cố định

PGS.TS. Nguyễn viết Trung

2
Phần 10: Các công nghệ đúc và công nghệ lắp ghép kết cấu nhịp BTCT trên đà giáo di
động

Phần 11: Công nghệ đúc đẩy kết cấu nhịp BTCT

Phần 12: Các công nghệ đúc hẫng và lắp hẫng kết cấu nhịp BTCT

Phần 13: Chế tạo cấu kiện thép


Phần 14: Các công nghệ lắp ráp kết cấu nhịp thép

Phần 15: Các công nghệ lao kết cấu nhịp thép và BTCT
Chương 15-1: Lao dọc, lao ngang KCN thép
Chương 15-3: Công nghệ lao KCN BTCT

Phần 16: Công nghệ lắp hẫng kết cấu nhịp thép
Phần 17: Đặc điểm thi công cầu thép liên hợp bản BTCT
Phần 18: Đặc điểm thi công cầu vòm
Phần 19: Đặc điểm thi công cầu treo dây võng
Phần 20: Đặc điểm thi công cầu treo dây xiên
Phần 21: Thi công mặt cầu

Phần 22: Thi công cống






PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

1
Phần i
tổ chức xây dựng cầu và cống

1.1. các nguyên tắc tổ chức xây dựng cầu và cống
1.1.1. Các nguyên tắc
Quá trình xây dựng cầu và cống đ ợc u tiên thực hiện bằng ph ơng pháp
công nghiệp, sử dụng tối đa các kết cấu và chi tiết lắp ghép.
Công tác tổ chức xây dựng cầu tạo điều kiện để đạt năng suất cao, bàn giao
công trình đúng thời hạn đã định, với chất l ợng cao, giá thành hạ.
Các cầu nhỏ, cầu trung và cống đ ợc xây dựng theo thiết kế mẫu để tận dụng
tối đa các kết cấu đã đ ợc chọn lọc, điển hình hoá và đ ợc chế tạo với chất l ợng cao,
tiết kiệm trong điều kiện công x ởng chuyên môn hoá. Nếu không có gì trở ngại nên
dùng các khối dầm có chiều dài nguyên bằng chiều dài nhịp (L 33m). Nếu do điều
kiện vận chuyển và cẩu lắp hạn chế có thể dùng các đốt dầm ngắn đ ợc chế tạo ở
công x ởng, sau đó đ ợc nối ghép tại công tr ờng.
Đối với các cầu lớn và cầu đặc biệt cũng nên tận dụng các kết cấu đã đ ợc điển
hình hoá, nh ng có thể kết hợp dùng các kết cấu đã đ ợc thiết kế và chế tạo đơn
chiếc cho phù hợp điều kiện cụ thể của cầu.
Về nguyên tắc, mọi cấu kiện lắp ghép phải đ ợc chế tạo tại các xí nghiệp

chuyên nghiệp. Trong điều kiện cụ thể, nếu cần thì có thể lắp bãi thi công riêng tại
công tr ờng.
Số l ợng công trình tạm ở trong công tr ờng cần hạn chế ở mức ít nhất, và phải
vận dụng các kết cấu vạn năng tháo lắp đ ợc.
Công tác xây dựng và lắp ghép cần đ ợc cơ giới hoá tới mức tối đa và phù hợp
với khả năng thực tế của đơn vị thi công.
Trong công tác tổ chức lao động, điều phối nhân lực cần xắp xếp để chuẩn bị
tốt, kịp thời nơi và điều kiện làm việc cho công nhân đúng ngành nghề và bậc thợ.
Cần phân công hợp lý trong các đội sản xuất chuyên môn, trong các hạng mục công
tác, có xét đến tình hình biến động theo mùa trong năm và khí hậu điều kiện thuỷ
văn, cung cấp vật t v.v
Trình tự thi công, thời gian hoàn thành các công tác xây dựng và lắp ghép đ ợc
thể hiện trên các bảng tiến độ và các biểu đồ phân phối nhân lực, máy móc thiết bị,
cung cấp vật t và năng l ợng. các biểu đồ và tiến độ đ ợc lập và điều chỉnh th ờng
xuyên cho phù hợp với tình hình thực tế diễn biến trong quá trình thi công, sao cho
đảm bảo tổ chức hợp lý dây chuyền và kết hợp các công tác với nhau.
Công tác kiểm tra và thí nghiệm vật liệu đ ợc thực hiện th ờng xuyên tại
phòng thí nghiệm của công tr ờng hoặc đơn vị thi công. Trong quá trình thi công việc
kiểm tra th ờng xuyên về chất l ợng và tiến độ các hạng mục công tác do cán bộ kĩ
thuật 3 bên: cơ quan thiết kế, đơn vị thi công, ban quản lý công trình thực hiện. Sau
khi kết thúc thi công từng hạng mục công tác, việc nghiệm thu phải thực hiện kịp
thời, theo đúng quy trình thi công và bằng các văn bản kí kết.
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

2
Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, việc nghiệm thu do hội đồng nghiệm
thu thực hiện và quyết định bàn giao đ a công trình vào khai thác. Đơn vị thi công
phải trình hội đồng nghiệm thu hồ sơ thiết kế và hồ sơ hoàn công.
Sau khi bàn giao công trình cho đơn vị quản lý khai thác, công việc cuối cùng

là lập bản báo cáo tổng hợp về kĩ thuật của công trình.
1.1.2. những văn bản và tàI liệu cần thiết
Đồ án thiết kế tổ chức thi công
Các tài liệu thiết kế kết cấu và thiết kế tổ chức thi công đ ợc giao cho đơn vị thi
công tr ớc khi khởi công. Theo quy định của "Quy trình thi công và nghiệm thu cầu
cống ", các bản vẽ thi công các kết cấu chính phải đ ợc trao cho đơn vị thi công tr ớc
khi khởi công theo đúng thời gian do cơ quan thiết kế quy định trong tiến độ cung
cấp các bản vẽ thi công. Số liệu mới nhất về khoan dò địa chất đ ợc gửi cho đơn vị
thi công tr ớc khi làm các hạng mục công tác chủ yếu về xây dựng nền móng mố trụ.
Các bản vẽ gia công và danh mục các cấu kiện chế sẵn ở nơi khác đ ợc các xí
nghiệp chế tạo gửi đến đơn vị thi công tr ớc khi bất đầu cung cấp các cấu kiện đó.
Đồ án thiết kế tổ chức thi công do Nhà thầu chính lập ra. Nói chung trong đồ
án thi công phải đề xuất áp dụng tối đa các quy tắc kĩ thuật phù hợp với những đồ án
thiết kế điển hình và đ ợc cấp trên phê duyệt. Khi lập đồ án thiết kế tổ chức thi công
phải dựa trên các kết quả điều tra tình hình địa ph ơng nh : địa hình, chế độ thuỷ văn
theo từng mùa, điều kiện khí hậu, điều kiện cung cấp vật t và năng l ợng, khả năng
tận dụng vật liệu địa ph ơng, công nhân địa ph ơng, nhà cửa và công trình sẵn có ở
địa ph ơng v.v Mặt khác, đồ án cần phù hợp với khả năng thiết bị, kết cấu phụ tạm
vạn năng mà đơn vị thi công hiện có, hoặc có triển vọng đ ợc cung cấp cũng nh khả
năng của các xí nghiệp phụ thuộc của đơn vị thi công ( x ởng thép, x ởng bê tông,
bãi sản xuất, mỏ đá v.v ).
Nội dung đồ án thiết kế tổ chức thi công bao gồm các tài liệu chính sau:
- Bản vẽ tiến độ thi công
- Mặt bằng nơi xây dựng công trình
- Thuyết minh về quá trình thi công chủ yếu kèm theo các bản vẽ cần thiết về
những kết cấu tạm thời, các kết cấu và thiết bị phục vụ thi công
- Thuyết minh về tổ chức thi công kèm theo các biểu đồ phân phối nhân lực,
vật t , thiết bị
- Các điều quy định ( kèm theo các bản vẽ những thiết bị cần thiết ) về đảm
bảo an toàn lao động khi thi công trên các đoạn tuyến đ ờng đang thông xe.

Đối với các công tr ờng lớn ở nơi xa công tr ờng có các điều kiện thi công
đặc biệt phức tạp để phù hợp với thực tế, nên lập đồ án tổ chức thi công ngay trên
công tr ờng đó.
Căn cứ vào vào đồ án tổ chức thi công và thiết kế thi công từ Nhà thầu chính
gửi đến, Nhà thầu phụ hay đơn vị thi công cấp d ới sẽ tiến hành lập các bản vẽ chi
tiết về quá trình sản xuất các bộ phận kết cấu riêng lẻ, hoặc lập các bản vẽ về các quá
trình thi công riêng lẻ có khối l ợng lớn, đòi hỏi phải dự kiến một ph ơng pháp tổ
chức lao động một cách hợp lý nhất và những điều chỉ dẫn về nhân lực, về máy móc
thi công và vật liệu.
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

3
Các bản vẽ thi công nào đã đ ợc lập bằng cách phát triển và cụ thể hoá đồ án
thiết kế tổ chức thi công, sau khi phê duyệt, sẽ đ ợc bàn giao cho đơn vị thi công
tr ớc khi khởi công công trình đó.
Các văn bản kiểm tra và nghiệm thu
Trong quá trình thi công cần ghi các sổ nhật kí công tác các hạng mục xây
dựng và lập các văn bản báo cáo, kiểm tra và văn bản nghiệm thu từng công việc. Khi
kết thúc công trình cần lập các văn bản nghiệm thu toàn bộ công trình và báo cáo
tổng kết.
Danh mục các văn bản chủ yếu cần lập gồm có:
- Sổ nhật kí công trình.
- Biên bản di chuyển các điểm mốc xây dựng tr ớc khi xây dựng.
- Các sổ nhật kí công tác đo đạc.
- Biên bản nghiệm thu công tác đo đạc, định vị mố trụ cầu.
- Biên bản nghiệm thu vị trí trên mặt bằng và cao độ của mố trụ.
- Các biên bản kiểm tra và nghiệm thu các hố móng.
- Các biên bản kiểm tra các cọc, cọc ống, cọc ván tr ớc khi đóng.
- Sổ nhật kí đóng cọc, và báo cáo tổng kết đóng cọc.

- Sổ nhật kí đóng cọc ván.
- Sổ nhật kí hạ cọc ống và báo cáo tổng kết công tác hạ cọc ống.
- Sổ nhật kí công tác tạo hố mở rộng ở chân cọc ống bằng chất nổ và báo cáo
tổng kết công tác này.
- Sổ nhật kí khoan mở rộng ở d ới chân cọc ống và báo cáo tổng kết.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu tình trạng trong lòng cột ống số N
0
( tình
trạng hố mở rộng hay hố khoan d ới chân cọc ống số N
0
) của móng hố trụ số N
0

- Sổ nhật kí đổ bê tông lấp đầy hỗ khoan, hố mở rộng và lòng cọc ống bằng
ph ơng pháp rút ống thẳng đứng. Bản báo cáo tổng kết công tác này.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu móng cọc và móng cọc ống.
- Sổ nhật kí hạ giếng chìm của mố trụ số N
0

- Sổ nhật kí hạ giếng chìm hơi ép của mố trụ số N
0

- Báo cáo hàng ngày về vị trí giếng chìm ( giếng chìm hơi ép ) của mố trụ số
N
0

- Biên bản nghiệm thu đảo nhân tạo ( mặt bằng thi công ) tr ớc khi bắt đầu đúc
đốt giếng đầu tiên của mố trụ số N
0


- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu nền d ới đáy giếng chìm ( giếng chìm hơi ép
) tr ớc khi lấp lòng giếng chìm.
- Biên bản kiểm tra và thử nghiệm các phao nổi về độ kín n ớc.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu các công trình ( thiết bị ) phụ tạm phục vụ
thi công.
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

4
- Biên bản nghiệm thu các xà lan thép để lắp hệ nổi thi công.
- Biên bản kiểm tra, thử nghiệm và nghiệm thu hệ nổi phục vụ thi công trên
sông.
- Biên bản nghiệm thu đ ờng cho cần cẩu chạy.
- Biên bản kiểm tra các cấu kiện của bộ ván khuôn thép vạn năng.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu ván khuôn đã lắp của kết cấu đúc bê tông tại
chỗ.
- Biên bản kiểm tra các bó cốt thép c ờng độ cao.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu các cốt thép đã đặt vào vị trí.
- Sổ nhật kí kéo căng cốt thép dự ứng lực.
- Phiếu phân tích hoá học đối với n ớc để trộn bê tông.
- Phiếu thí nghiệm xi măng và biên bản nghiệm thu.
- Nhật kí thí nghiệm cát.
- Phiếu thí nghiệm đá dăm.
- Phiếu chọn thành phần bê tông và chế độ xử lý nhiệt ẩm.
- Phiếu thí nghiệm vữa phun lấp lòng ống chứa cốt thép dự ứng lực và lấp đầy
khe nối.
- Biên bản đúc các mẫu thí nghiệm bê tông.
- Báo cáo tổng kết kết quả thí nghiệm mẫu bê tông (lấy ra từ các phần khối đúc
bê tông tại chỗ ).
- Biên bản kiểm tra mức độ chuẩn bị sẵn sàng đổ bêtông.

- Sổ nhật kí công tác thi công.
- Sổ nhật kí kiểm tra nhiệt độ bê tông trong khi đông cứng.
- Sổ nhật kí công tác đổ bê tông d ới n ớc.
- Biên bản kiểm tra mức độ chuẩn bị sẵn sàng để tháo dỡ, hạ đà giáo.
- Biên bản kiểm tra quá trình hạ đà giáo và kiểm tra tình trạng kết cấu sau khi
đ ợc tháo hạ đà giáo.
- Biên bản nghiệm thu các kết cấu đúc tại chỗ bằng bê tông và bê tông cốt thép.
- Sổ nhật kí bơm vữa lấp lòng ống chứa cốt thép dự ứng lực.
- Lý lịch các cấu kiện BTCT dự ứng lực đ ợc đ a tới công tr ờng.
- Lý lịch các khối lắp ghép của kết cấu nhịp BTCT th ờng và BTCT dự ứng lực.
- Lý lịch các cấu kiện BTCT đ ợc đ a tới công tr ờng.
- Biên bản kiểm tra chất l ợng và mức độ đồng bộ của các kết cấu lắp ghép
đ ợc gửi tới kho của công tr ờng.
- Biên bản nghiệm thu công tác hàn khi lắp ghép các kết cấu BTCT.
- Biên bản kiểm tra các kết cấu BTCT đã đ ợc lắp ghép song, các phân đoạn
của chúng tr ớc khi thực hiện mối nối liền khối.
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

5
- Sổ nhật kí công tác hàn.
- Sổ nhật kí thi công mối nối lắp ghép các kết cấu BTCT và bê tông.
- Biên bản nghiệm thu các kết cấu đã lắp ghép xong bằng thép, bê tông và
BTCT
- Biên bản kiểm tra đo đạc vị trí kết cấu nhịp trên mặt bằng và trên mặt phẳng
thẳng đứng sau khi đã đặt kết cấu nhịp lên gối.
- Sổ nhật kí công tác lắp ghép.
- Biên bản nghiệm thu công tác tán đinh.
- Sổ nhật kí tán đinh.
- Sổ nhật kí nghiệm thu đinh tán.

- Sổ nhật kí kiểm tra chất l ợng làm sạch bề mặt tiếp xúc của các cấu kiện có
liên kết bu lông c ờng độ cao.
- Sổ nhật kí kiểm tra lực căng bulông c ờng độ cao bằng cờ lê đo lực.
- Sổ nhật kí lắp đặt và xiết bulông c ờng độ cao.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu lớp cách n ớc mặt cầu, khe biến dạng.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu lớp bêtông bảo hộ cho lớp cách n ớc mặt
cầu.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu lớp láng mặt và đệm thoát n ớc mặt cầu.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu kết cáu mặt cấu của cầu đ ờng sắt.
- Biên bản kiểm tra và nghiệm thu công tác đắp đất trên cống.
- Biên bản di chuyển các mốc đo đạc của công trình cầu cống tr ớc khi đ a
công trình vào khai thác.
1.2. các công tác chuẩn bị xây dựng
Công tác chuẩn bị xây dựng bao gồm các việc:
- Tiếp nhận các hồ sơ thiết kế kết cấu, thiết kế thi công và thiết kế tổ chức thi
công, dự toán công trình.
- Cụ thể hoá các nguồn cung cấp vật t , kết cấu chế sẵn.
- Mở tài khoản tại ngân hàng, kí kết các hợp đồng.
- Xây dựng lán trại, tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân viên làm việc tại
công tr ờng và gia đình họ.
- Làm đ ờng vào công tr ờng và đ ờng trong nội bộ công tr ờng (đ ờng bộ,
đ ờng sắt, đ ờng cho cần cẩu chạy ).
- Tổ chức các kho bãi.
- Lắp giáp các thiết bị cơ giới và kết cấu đà giáo phụ tạm vạn năng.
- Giải phóng mặt bằng thi công ( di chuyển khu dân c , nơi canh tác v.v).
- Lắp mạng l ới đo đạc.
- Tổ chức các bãi sản xuất hoặc x ởng sản xuất tại công tr ờng.
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống


6
- Chuẩn bị sẵn một số l ợng cần thiết về vật liệu xây dựng và các cấu kiện lắp
ghép đủ để khởi công công trình đúng kế hoạch.
- Xây dựng hệ thống cung cấp điện, n ớc, hơi ép, hệ thống thông tin, chiếu
sáng, phòng chống cháy.
- Làm các bến sông, âu, bến phà, cầu phao, cầu tạm, cầu tránh phục vụ thi
công.
- Tổ chức công tác bảo vệ công tr ờng.
- Thực hiện mọi công tác liên hệ kết hợp với chính quyền và nhân dân địa
ph ơng về đất đai, nhân sự và công tác bảo vệ v.v
1.3. các kế hoạch công tác
Kế hoạch xây dựng cầu cống cần liên quan, phù hợp với các kế hoạch xây dựng
chung của toàn tuyến đ ờng, hoặc đoạn tuyến có cầu cống đó. Các mố trụ có cầu nhỏ
và cầu trung th ờng d ợc xây dựng tr ớc khi đắp đất đoạn đ ờng đầu cầu, còn kết
cấu nhịp đ ợc lắp ghép sau khi đã đắp đoạn đ ờng đó.
Các cầu nhỏ và cầu trung th ờng đ ợc xây dựng xong hoàn toàn tr ớc khi thi
công lớp mặt đ ờng của tuyến đ ờng ô tô hoặc kết cấu tầng trên của tuyến đ ờng sắt,
để việc thi công mặt đ ờng đ ợc liên tục bằng một tổ hợp máy thi công đ ờng.
Các cầu lớn đ ợc xây dựng không phụ thuộc vào việc đắp đ ờng đầu cầu.
Các kế hoạch xây dựng đ ợc biểu diễn trên các biểu đồ có mức độ chi tiết khác
nhau tuỳ thuộc cấp quản lý.
Đơn vị thi công lớn, chịu trách nhiệm thi công cả một nhóm cầu, thì trên biểu
đồ tiến độ tổng thể chỉ rõ việc bố trí thực hiện các hạng mục chính ( xây lắp mố trụ
và kết cấu nhịp, xây dựng công trình điều chỉnh dòng n ớc v.v ) của mỗi cầu trong
thời gian kế hoạch một năm hay vài năm. Biểu đồ này có các biểu đồ phụ về nhân
lực, máy móc chỉ rõ sự thuyên chuyển công nhân, máy xây dựng và ph ơng tiện vận
tải từ công tr ờng này sang công tr ờng khác. Biểu đồ nhân lực cần phải bố trí sao
cho số l ợng công nhân là đều hoặc tăng đều rồi giảm đều trong suốt quá trình thi
công mỗi cầu, tránh việc tăng đột ngột, giảm đột ngột một số l ợng lớn công nhân
chỉ trong một thời gian ngắn.

Đơn vị thi công cấp thấp hơn, thì trong phạm vi trách nhiệm xây dựng của mình
cần phải chi tiết hoá biểu đồ tiến độ tổng thể của cấp trên, các hạng mục công tác
đ ợc ghi tỉ mỉ hơn. Biểu đồ nhân lực cũng đ ợc chi tiết hoá theo các ngành thợ. Các
biểu đồ này cố thể lập cho thời gian một năm, một quý hoặc một tháng theo điều kiện
cụ thể.


Ví dụ về dạng biểu đồ tiến độ thi công cầu
Số thứ
tự
Hạng mục công trình Đơn vị đo Số l ợng Ngày công
lao động
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

7

1
2

3
4

5
6

7
8
9



10
11
12

13
I) Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị mặt bằng
- Làm đ ờng nội bộ trong
tr ờng
- Lập bãi sản xuất
- Chế tạo các kết cấu lắp ghép
II) Xây dựng mố trụ
- Xây dựng móng
- Lắp phần kết cấu trên móng
III) Lắp ghép kết cấu nhịp
- Chuẩn bị cần cần cẩu và thiết
bị
- Lắp ghép kết cấu nhịp
- Làm mặt cầu
IV) Đắp đ ờng và kè điều
chỉnh
- Đắp nón mố và kè
- Gia cố nón mố
- Các công tác hoàn thiện và
kết thúc xây dựng
- Các công tác lặt vặt khác
Tổng cộng

Ngày công

m
Ngày công

m
3


m
3

m
3


Ngày công
m
3

m
2



m
3
m
3

Ngày công


Ngày công
Ngày công

__

1500
__
1020

850
700

__
620
2100


1800
420
__

10%

1800

3000
600
5800

4200

2100

3200
2600
1800


3500
1680
800

3200
34280
Sau đây nêu ví dụ rút gọn Biểu đồ tiến độ thi công một cầu đ ớng sắt ở Việt
nam




Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống


1
mùa m>a
cầu mỹ chánh
87
M5
K.C.N
2001
3

4
109
5 6
1211
7 8
21
9 10
mùa m>a
Trụ tạm, sàn đạo
14
2002
6
12
43
11
5
13
7
15
98
16
17
1110
18 19
12
20
trên sàn đạo phía cầu đuờng bộ
tập kết VT-TB, trạm trộn BT
trên hệ nổi phía hạ luu.
1/8/01 ữ 20/8/01 & 15/12/01 ữ 28/2/02

Rải đá ba lát, lắp đặt tà vẹt, ray
Lấp kết cấu
K.C.N bằng máy khoan KH125
K.C.N bằng máy khoan GPS20
tháng thứ
hạng mục
Lắp ráp thay dàn nhịp N3
Lắp ráp thay dàn nhịp N4
Thi công mố A1
Thanh thải cầu cũ & hoàn thiện
Sản xuất dàn
Lắp ráp thay dàn nhịp N2
Lắp ráp thay dàn nhịp N1
Thi công mố A2
Thi công trụ P3
Thi công trụ P2
Thi công trụ P1
Chuẩn bị công truờng,
Năm-tháng
tiến độ thi công cầu
(mỹ chánh)
K.C.N
Sàn đạo
1/6/01 ữ 15/9/01
1/3/02 ữ 30/7/02
1/6/01 ữ 30/8/01 & 1/1/02 ữ 28/2/02
1/6/02 ữ 30/9/02
1/6/01 ữ 28/2/02
15/6/02 ữ 30/7/02
1/6/02 ữ 20/7/02

1/5/02 ữ 20/6/02
1/3/02 ữ 30/5/02
20/8/01 ữ 15/9/01 & 1/2/02 ữ 15/4/02
15/2/02 ữ 30/4/02
15/1/02 ữ 30/3/02
15/12/01 ữ 28/2/02
1/7/01 ữ 30/7/01
1/6/01 ữ 30/7/01
ngày bắt đầu
và kết thúc
65
1 2
K.C.N
K.C.N
M5
M5
M6



PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

1
Sau đây nêu ví dụ rút gọn về bảng kê nhân lực của một cầu đúc hẫng ở n ớc ta
biểu nhân công cho hoạt động thi công khoan nhồi
Hoạt động
Hạng mục nhân công
phân loại
Tổng số cho

hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động
Ghi chú
I. Máy khoan số 1








Thợ vận hành máy
khoan 2 250
Thợ lái cẩu 2 250
Thợ mộc 1 250
Thợ khảo sát 2 250


Thợ hàn

3

250



Thợ đặt thép kết cấu 4 250

Thợ đổ bê tông 4 250
Thợ sắt 15 250
Thợ điện 1 250
Tổng số

34



biểu nhân công cho hoạt động thi công mố trụ
Hoạt động
Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động
Ghi chú
I.Mũi thi công số 1


Thợ mộc

2

374




Thợ nề 2 374
Thợ hàn 2 374
Thợ đặt thép kết cấu 10 374
Thợ khảo sát 2 374


Thợ sắt

15

374



Thợ điện 1 374
Thợ lặn 2 374 cho các trụ d ới nớc
Thợ lái cẩu 2 374
Tổng số

38

biểu nhân công cho hoạt động thi công dầm khung T
Hoạt động
Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động

Ghi chú
I.Mũi thi công KCN các trụ P19,P20
Thợ mộc 5 231


Thợ sắt

14

231



Thợ điện 1 231
Thợ khảo sát 2 231
Thợ kích kéo 8 231
Thợ lái cẩu 1 231
Thợ hàn 2 231
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

2
Thợ vận hành xe đúc 2 231
Thợ nề 3 231
Tổng số

38 Tính cho 1 mũi TC

biểu nhân công cho hoạt động thi công Đúc dầm 33m
Hoạt động

Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động
Ghi chú
Thợ mộc 1 369


Thợ sắt

14

369



Thợ khảo sát 2 369
Thợ điện 1 369
Thợ kích kéo 10 369
Thợ nề 2 369
Thợ hàn 4 369
Thợ lái cẩu 2 369
Tổng số

36 369
Tính cho 1 bộ
v/khuôn



Tính cho cả 2 mũi

72

369

Tính cho 2 bộ
v/khuôn


biểu nhân công cho hoạt động thi công Lao dầm 33m

Hoạt động
Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động
Ghi chú

Thợ vận hành cẩu long
môn 2 263
Thợ đk dàn lao trên xà mũ 4 263
Thợ kích kéo 15 263
Tổng số


21

biểu nhân công cho hoạt động thi công mặt cầu, lan can, hoàn
thiện
Hoạt động
Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động
Ghi chú

Thợ mộc 1
240
Thợ sắt 14
240

Thợ khảo sát 2
240

Thợ điện 1
240

Thợ kích kéo 10
240

Thợ nề 8
240




Thợ hàn

4

240


Thợ lái cẩu 2
240

Tổng số

42

biểu nhân công cho hoạt động phục vụ đổ bê tông
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

3
Hoạt động
Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày
cho hoạt
động

Ghi chú
Thợ vận hành trạm trộn 2 617

Thợ điều khiển bơm bê
tông 5 617
Thợ kích kéo 7 617
Nhân viên thí nghiệm 10 617


Thợ
điện

2

617



Thợ vận hành xe Mix 10 617
Tổng số

36

biểu nhân công cho hoạt động điều khiển hệ nổi
Hoạt động
Hạng mục nhân công phân
loại
Tổng số cho
hoạt động
Số ngày

cho hoạt
động
Ghi chú
I.Hệ nổi số 1

Thuyền trởng 1 263


Thợ vậ
n hành máy

2

263



Thợ kéo cáp 4 263
Tổng số

7
II.Hệ nổi số 2

Thuyền trởng 1 256


Thợ vận hành máy

2


256



Thợ kéo cáp 4 256
Tổng số

7

Ngoài các biểu đồ tiến độ và biểu đồ nhân lực, khi sử dụng nhiều máy móc thiết bị,
vật t cho công tr ờng cần phải lập các biểu đồ về nhu cầu và sự điều phối các thiết bị xây
lắp chính, các cần cẩu, trạm phát điện và trạm cấp hơi ép, các thiết bị trộn bê tông, lập các
biểu đồ về nhu cầu và thời hạn giao nhận các kết cáu lắp ghép, các chi tiết chế sẵn và các
vật liệu xây dựng.
Sau đây nêu ví dụ về danh mục các thiết bị thi công của một cầu đúc hẫng
Biểu thiết bị cho hoạt động khoan nhồi

Hoạt động
Thiết bị
Số l
ợng
cho hoạt
động
Số ngày cho
thiết bị hoạt
động
Ghi chú
Tên thiết bị Tính năng
Máy khoan số
1


Máy khoan


1

251



Hệ nổi 1
400T
1 50
Chứa máy
khoan


Hệ nổi 2

200T

1

50

Chứa lồng
cốt
thép

Búa rung 90KW 1 251

Thiết bị trộn, lọc và 1 251
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

4
cung cấp bentonite
Máy nén khí 10m
3
/phút 1 251
Thiết bị Xà lan
200T
1 259
trung chuyển Canô lai dắt
350CV
1 259

Biểu thiết bị cho hoạt động thi công mố trụ

Hoạt động
Thiết bị
Số l
ợng
cho hoạt
động
Số ngày cho
thiết bị hoạt
động
Ghi chú
Tên thiết bị Tính năng
Mũi thi công

số 1 Cẩu
40T
1 339
Búa rung 90KW 1 114
Máy bơm n ớc 1000m
3
/h 1 339
Máy bơm n ớc 500m
3
/h 1 339
Máy bơm n ớc 250m
3
/h 1 339
Máy xúc 0.6m
3
1 5
Gầu ngoạm 1m
3
1 114
Thiết bị Xà lan
200T
1 374
trung chuyển Canô lai dắt
350CV
1 374







Biểu thiết bị cho hoạt động thi công công trình phụ tạm

Hoạt động
Thiết bị
Số lợng
cho hoạt
động
Số ngày cho
thiết bị hoạt
động
Ghi chú
Tên thiết bị Tính năng
Thi công Cẩu tự hành
25T
1 45
công trình

Búa rung

50KW

1

45



phụ tạm Máy bơm cát 1 45
Hệ nổi 1 400T 1 45

Hệ nổi 2 200T 1 45
Máy ủi 2 45

Biểu thiết bị cho hoạt động thi công kết cấu nhịp cầu dẫn

Hoạt động
Thiết bị
Số l
ợng
cho hoạt
động

Số ngày cho
thiết bị hoạt
động

Ghi chú
Tên thiết bị Tính năng
Bố trí ván
khuôn Cẩu tự hành
25T
1 60
bãi đúc Máy ủi 1 60
bãi chứa dầm Lu 1 60
Đúc 88 phiến Cẩu long môn

2 310
dầm

Ván khuôn dầm 33m




4

310



Lao dầm Cẩu long môn 2 264
Cẩu nổi 120T 1 85
Giá chữ A 1 85
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

5
Giá nâng dầm 33m 2 264
Xe goòng chở dầm 4 264

Biểu thiết bị cho hoạt động thi công kết cấu nhịp cầu chính

Hoạt động
Thiết bị
Số l
ợng
cho hoạt
động

Số ngày cho
thiết bị hoạt

động

Ghi chú
Tên thiết bị Tính năng
Thi công Đà giáo ván khuôn K0

2 bộ 200
kết cấu nhịp Xe đúc 2 bộ 320
cầu chính Cẩu tự hành 40T 2 359
Hệ nổi 1
400T
2 359
Các thiết bị dự ứng lực 2 bộ 359
Thiết bị Xà lan
200T
1 359
trung chuyển Canô lai dắt
350CVA
1 359






Biểu thiết bị cho hoạt động phục vụ chung

Hoạt động
Thiết bị
Số lợng

cho hoạt
động
Số ngày cho
thiết bị hoạt
động
Ghi chú
Tên thiết bị Tính năng
Phục vụ Trạm trộn 1
60m
3
/h
1 669
chung Trạm trộn 2
80m
3
/h
1 600


Trạm biến áp

630KVA

1

669



Máy phát điện

130KVA
2 669
Xe moóc 16T 1 669
Ôtô ZIN130 + MAZ 7T 2 669

Các biểu đồ nói trên cần đ ợc lập tr ớc khi khởi công xây dựng để làm căn cứ điều
hành sản xuất. Trong quá trình thi công qua từng khoảng thời gian nhất định, các biểu đồ
đó lại đ ợc điều chỉnh và cụ thể hoá để phù hợp với thực tế, và đảm bảo thời hạn hoàn
thành công trình.
Trên cơ sở các thành tựu quản lý, ng ời ta đề ra nhiều dạng biểu đồ tiến độ khác
nhau. Trong xây dựng cầu hiện nay th ờng dùng 2 dạng biểu đồ tiến độ là dạng tiến độ
ngang, và dạng sơ đồ mạng ( PERT). Các Dự án cầu ở Việt nam hiện nay th ờng dùng
ch ong trinh Win Project để quản lý dự án , trong đó có phần trợ giúp lập và điều chỉnh các
bỉeu đồ tiến độ. Phần mềm MS EXECL cũng đ ợc sử dụng cho mục đích lập các biểu đồ
nói trên.
1.4. cung cấp vật tB - kỹ thuật
Kế hoạch cung cấp vật t kỹ thuật bao gồm các tài liệu trong đó nêu rõ:
- Nhu cầu về các loại vật t , kết cấu, bán thành phẩm, thiết bị, đà giáo, các bộ phận
dự trữ và của máy móc v.v
- Xác định các nơi cung cấp và nguồn cung cấp của từng loại vật t , thiết bị.
- Sự phân bố vật t thiết bị các loại cho từng hạng mục công trình và thời hạn cần
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

6
thiết đ a đến nơi thi công.
1.4.1.Xác định nhu cầu về các loại máy
Số l ợng M của từng loại máy thi công đ ợc dự trù theo công thức:

TPkk

VH
M
100
21
=

Trong đó:
V: Tổng khối l ợng công tác cần thực hiện liên quan đến loại máy thi công đang
xét ( đơn vị đo tuỳ theo bản chất vật lý của công việc, có thể là m
3
, t, số
cấu kiện v.v ).
H: Tỷ lệ phần trăm sử dụng máy thi công trong việc nói trên.
k
1,
k
2
: Các hệ số sử dụng hệ số đó theo thời gian và theo tải trọng.
P : Năng suất kỹ thuật của máy trong 1 giờ ( lấy theo lý lịch máy ).
T : Thời gian làm việc của 1 máy ( giờ ) trong thời kì thi công.
Các giá trị của tích số ( k
1,
k
2
, P ) đối với các loại máy thi công có thể tham khảo ở
bảng 1.1.
Bảng1.1
Số liệu tham khảo về chỉ tiêu khai thác của các máy thi công
Loại máy Đơn vị
đo

k
1
.k
2
.P

Loại máy Đơn vị
đo
k
1
.k
2
.P

-Máy xúc một gầu với
dung tích gầu (m
3
) là:
0.15
0.30
0.65
1.00
1.25
2.00
-
Máy cạp đất kiểu
rơ-moóc -574
- Máy ủi đất vạn năng
BY-55 và -315
- Máy ủi đất -535

- Máy ủi -275




m
3
đất
"
"
"
"
"

"

"
"
"



8.0
20.8
41.7
62.5
71.5
105.3

24


12
23
24


-
Máy san đất tự hành
-426 và -345
- Cần cẩu mũi tên tự hành
trên bánh xích bánh hơi
hay trên đ ờng sắt:

- Khi bốc dỡ vật liệu rời
hay cấu kiện nhỏ

- Khi bốc dỡ và lắp ghép
cấu kiện lớn

m
3
đất


tính
cho 1t
trọng
tải của
cần cẩu



10.4





2.2


1.0
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

7

Năng suất khai thác hàng năm của ô tô vận tải (N), T/năm,
đ ợc tính theo công thức:
365.
1

0




vt
qvt
N
+

=
Trong đó:
t: Thời gian làm việc của ô tô ( bao gồm thời gian xe chạy có chở hàng, thời gian xe
chạy không có hàng, thời gian chờ đợi bốc xếp và chờ đợi vì các nguyên nhân kỹ thuật, hay
tổ chức vận tải),tính trong một ngày.
v: tốc độ kỹ thuật trung bình của ôtô ( bằng quãng đ ờng đã đi chia cho thời gian xe
chạy ).
: Hệ số sử dụng hành trình ( bằng quãng đ ờng xe chạy có hàng chia cho toàn bộ
quãng đ ờng xe đã chạy, khi lập kế hoạch th ờng lấy =0.57).
q: Khả năng trọng tải của ôtô.
: Hệ số sử dụng kỹ thuật về sức tải của ôtô ( bằng tải trọng thực chở của ôtô chia cho
khả năng trọng tải của nó, th ờng lấy bằng 0.91 khi lập kế hoạch.
l: Khoảng cách trung bình chuyên chở hàng.
: Hệ số sử dụng đội xe ( lấy bằng tỷ số l ợng ôtô - ngày hoạt động với số ôtô - ngày
đỗ của đội xe ).
t
0
: Thời gian đỗ xe chờ bốc xếp hàng.
Các đặc tính của máy phát điện, máy ép hơi
Trong các bảng 1.2 và 1.3 cho số liệu tham khảo đặc tr ng kỹ thuật của các máy phát
điện di động, trạm biến thế điện, máy hơi ép.

Bảng 1.2
Máy phát điện 3 pha di động đ ợc

Bảng
1.2
Loại
máy
phát

loại
nhiên
liệu
Loại máy
phát điện

Công
suất
danh
định
KW
Điện thế,
V
C ờng
độ dòng
điện
A
Tần
số
dòng
điện
Hz
Loại động

Chiều
dài
kích
Mm
Chiều
rộng

kích
Mm
Chiều
cao
kích
mm
Nặng

kg

Xăng

Điêzen
"
"
"

C-9
C-30
C-65
C-40
C-50
Y-12

7.2
24
52
27
50
100


133/230
230/400
230/400
230/400
230/400
230/400

22.5
43.5
43.5
49/85
90/157
180/314

50
50
50
50
50
50

12/4
-40P
KM-46
ACM-
IEY
180

1825

2610
3200
2100
2810
3535

650
1026
1090
905
1010
1281

1155
2480
1926
1800
2070
1732

510
1230
3500
1220
3180
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

8
"




Y-14

200 230/400

361/628 50

16-150
1K-300
4375


1500 1805
3650

5700




Bảng1.1
Máy hơi ép di động

Các tham số

Đơn vị
đo
Loại máy



- Năng suất
- áp lực làm việc
- Động cơ


- Công suất động

- Kích th ớc giới
hạn:
- Dài
- Rộng
- Cao
-Trọng l ợng

m
3
/phút
kG/cm
2





kW


mm

mm
mm
kg



4.65
7
Động cơ
điện
AK-82-6

38


3700
1200
1715
2306

5
7
Động cơ
nổ
157

104-109


4410

1890
1770
2750

5
7
Động cơ
nổ
120

95
*



4950
1870
2020
2650

6
7
Động cơ
nổ
120

95
*



3800
1850
1950
2700


9
6
Động cơ
điện
A-2-92-6

75


4170
1850
2030
4000

9
6
Động cơ
dieden
KM46

80
*




5080
1890
2065
5000

10
6
Động cơ
điêden
-108

108
*



5700
1850
2550
5200
Ghi chú: Công suất tính theo mã lực
1.4.2. dự trù nhiên liệu
Trong bảng 1.1 ghi số liệu tham khảo về chi phí nhiên liệu cho các động cơ đốt trong.
Khối l ợng dầu bôi trơn đ ợc dự trù theo 3.5% ữ4.5% của khối l ợng nhiên liệu.
Nhiên liệu dùng cho 1 mã lực công suất danh định
của động cơ đốt trong
Bảng 1.4
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống


9

Loại nhiên
liệu
L ợng nhiên liệu (kg) dùng cho một mã lực / giờ - ứng với công suất
của động cơ là: ( mã lực )
< 15 16-40 4 1-80 81-150 >150
Điêden
Xăng
2.23 / 0.08
0.34 / 0.12
0.22 / 0.08
0.30 / 0.10
0.21 / 0.07
0.29 / 0.10
0.20 / 0.07
0.29 / 0.09
0.18 / 0.06
______

Ghi chú: 1. tử số là l ợng nhiên liệu khi động cơ làm việc với tải trọng cao nhất,
mẫu số ứng với khi động cơ chạy không tải.
2. L ợng xăng dùng để khởi đông động cơ, lấy bằng 3% l ợng nhiên
liệu tính toán.
1.4.3 Cung cấp đIện cho công tr>ờng
Nguồn điện cung cấp chủ yếu cho công tr ờng là điệnl ới quốc gia lấy qua trạm biến
thế cỡ 6 ữ 10 kV.
Khi lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cần xét đến: công suất tiêu thụ cần thiết; việc cấp
điện liên tục cho một số đối t ợng đặc biệt; đặc điểm bố trí các phụ tải trên công tr ờng,số

l ợng và công suất của các biến thế nhỏ, điện thế cần thiết, đặc điểm bố trí nguồn cung cấp
điện.
Công suất điện cần thiết của máy phát đ ợc tính từ công suất cần thiết của các máy
móc, thiết bị đ ợc máy phát đó cấp điện


=
ii
kPP

Trong đó:
: hệ số, xét tổn hao công suất trong mạng điện
P
i
: Công suất danh định của mỗi máy móc, thiết bị đ ợc cung cấp điện
k
i
: hệ số cung cấp điện
Đối với từng thời kỳ xây dựng khác nhau, kết quả tính theo công thức trên sẽ cho giá
trị khác nhau về công suát điện cần cung cấp. Nh vậy cần lập biểu đồ thay đổi công suất
đó theo các thời kỳ xây dựng.
Yêu cầu tổng cộng về công suất điện ( phụ tải tổng cộng lớn nhất) của dòng điện 3
pha là:










++++=

4
44
3
33
2
22
1
11
coscoscoscos
1.1

kp
kp
kpkp
S
Trong đó:
S: tổng công suất yêu cầu
1.1: Hệ số xét đến tổn hao công suất trong mạng điện
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

10
k
1
: Hệ số cung cấp đối với các phụ tải dùng điện
k

2
: Hệ số cung cấp đối với việc chiếu sáng bên trong
k
3
: Hệ số cung cấp đối với việc chiếu sáng bên ngoài
k
4
: Hệ số cung cấp đối với các thiết bị công nghệ và sinh hoạt
P
1
: Công suất danh định của các phụ tải,kW
P
2
: Công suất yêu cầu để chiếu sáng bên trong,kW
P
3
: Công suất yêu cầu để chiếu sáng bên ngoài,kW
P
4
: Công suất yêu càu cho các thiết bị công nghệ và sinh hoạt,kW
cos
1
, cos
4
: Các hệ số công suất t ơng ứng lần l ợt với P
1
, P
2
, P
3

, P
4
.
Giá trị của các hệ số cung cấp và hệ số công suất đối với các phụ tải khác nhau đ ợc
ghi trong bảng 1.5.
Công suất đ ợc yêu cầu cố thể tham khảo bảng 1.6.
Bảng 1.5
Các hệ số cung cấp và hệ số công suất của các máy dùng điện trong công tr ờng

Thiết bị dùng điện

Hệ số cung cấp
k
1

Hệ số công
suất cos
Thời gian làm
việc t ơng đối
của động cơ t
(B)

1

2

3

4


-

Máy cắt gọt kim loại với ch
ế độ làm
việc chuẩn
- Máy bơm,máy hơi ép,quạt thông gió
- Trạm bê tông
- Máy xúc có cáp dẫn điện
-Cần cẩu tháp và cần cẩu lắp ghép
- Tời
- Băng chuyền tải
- Các thiết bị hàn điện
+ Bộ biến đổi hàn 1 kìm hàn
+ Bộ biến đổi hàn các mối nối
+ Các biến thế hàn
+ Các bộ chỉnh l u hàn 1 kìm
+các bộ chỉnh l u hàn nhiều kìm
- Các thiết bị cho công tác cốt thép
- Máy c a gỗ
- Các thiết bị hạ mực n ớc
- Đầm dung xách tay
- Dụng cụ điện
- Nồi hơi
- Lò rèn
- Các thiết bị xấy nóng bê tông có đến
2 máy biến thế
- Các thiết bị sấy nóng bê tông có 3ữ5
máy biến thế
0.16



0.6-0.8
0.5-0.6
0.5-0.6
0.25-0.35
0.2-0.3
0.6-0.7

0.5
0.7
0.35
0.6
0.6
0.45
0.65
0.5-0.6
0.4
0.25
0.5
0.27
1.0

0.8

0.5


0.7-0.8
0.65
0.5-0.6

0.5
0.5
0.4-0.6

0.7-0.75
0.7
0.4-0.5
0.58
0.7
0.5
0.75
0.7
0.45
0.3-0.45
0.7
0.65
0.95

0.8

1.0


1.0
1.0
0.4
0.25
0.4
1.0


0.6
0.6
0.6
0.6
1.0
1.0
1.0
1.0
0.6
0.4
1.0
1.0
1.0
1.0
1.0

PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

11
-

Các thiết bị sấy nóng bê tông có 6
máy biến thế và hơn nữa
- Chiếu sáng bên trong bằng điện
- Chiếu sáng bên ngoài bằng điện
0.65


0.8-0.9

1
0.7


1
1
1.0


1.0
1.0
Ghi chú: Khi xác định công suất điện yêu cầu để chiếu sáng, nên xét hệ số 1.25 đối
với loại đèn th ờng, và hệ số 1.12 đối với loại đèn thuỷ ngân.
Bảng 1.6 Công suất điện yêu cầu trên công tr ờng

Nội dung

Đặc điểm phụ tải
dùng điện
Đơn vị đo

Công suất yêu
cầu cho 1 đơn
vị đo( P), kW

L ợng điện
cho 1 đơn vị
(W), kW/
giờ
1


2

3

4

5

-

Chiếu sáng nhà ở

- Chiếu sáng nhà làm
việc


- Chiếu sáng kho có
mái che
- Chiếu sáng phân
x ởng





- Chiếu sáng các nhà
chứa xe



- Chiếu sáng địa
điểm thi công






- Chiếu sáng bãi
chứa vật liệu

- Chiếu sáng đ ờng
đi lại

- Chiếu sáng hàng
rào bảo vệ

- Vận chuyển vật
Chiếu sáng bên
trong
- Văn phòng
- Nhà ăn
- Bệnh viện,v ờn trẻ
- Câu lạc bộ
- Đèn treo trên trần
-Phân x ởng bê
tông
- Phân x ởng cơ
khí, gia công
- Phân x ởng mộc

-Phân x ởng c a gỗ
- Máy hơi ép, máy
bơm
- Gara ôtô
- Nhà chứa đầu máy
xe lửa
- Đào đất trong hố
móng
- Công tác bê tông
và BTCT
- Công tác cọc
- Lắp ghép kết cấu
xây dựng
- Công tác xếp dỡ
- Vật liệu rời
- Kết cấu xây dựng
gỗ
- Bằng các đèn cỡ
200W đặt cách
quãng 25 ữ 30 m
- Bằng các đèn
200W

- Bơm xi măng
100m
2

diện
tích

















1000m
2
diện
tích thi công








1000m dài



100m dài
hàng rào
1t
100m
2


1.3


1.0-1.5
0.8-1.0
0.7-0.9
1.0-1.2
0.3-0.4

0.5

1.3
1.8
0.8

0.5-0.6
0.5
0.4

1.5-1.8

2.0-2.2


0.8
3.0-4.0

1.5-2.0
0.8-1.2

1.5-2

5.0







































4.0

4.5
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

12
liệu xây dựng







- Côngtác bê tông






Gia công gỗ và ván
khuôn


- Công tác hàn điện





- Công tác lắp ghép
-

Vận chuyển vật
liệu rời bằng băng
chuyển
- Vận chuyển thẳng
đứng hỗn hợp bê
tông
- Chế tạo hỗn hợp
bê tong
- Chế tạo vữa

- Chế tạo kết cáu
BTCT
- Đổ bê tông và
đầm rung
- C a các ván dày 5
cm
- Chế tạo ván khuôn
gỗ
- Hàn nối cốt thép
và kết cấu với dòng
điện xoay chiều
- Nh trên nói với
dòng điện một
chiều
- Lắp kết cấu thép
- Lắp kết cấu BTCT








1000m
3


1000m





1kg thép đ ợc
hàn



t
t


















7.4


200


120
160

15

240

30

4

8

13


12
Đối với các động cơ hoạt động liên tục, thì công suất tính toán lấy bằng công suất
danh định theo lý lịch động cơ.
Đối với các động cơ điện và các máy dùng điện một pha hoạt động ngắt quãng, thì
công suất tính theo công thức:
tPP
cT
=
Trong đó:
P
c

- công suất động cơ ( ghi trong lý lịch ) loại một pha,kW.
t - Thời gian làm việc t ơng đối của động cơ, lấy thao lý lịch động cơ có ký hiệu chữ
cái B ( xem bảng 1.5).
Nếu công suất theo lý lịch tính bằng kW là S khi cos 1 thì:

cos.tSP =

Trong đó: cos - Trị số ghi trong lý lịch của hệ số công suất.
Khi xác định phụ tải lên các điểm phân phối, cung cấp cho các đ ờng dây và trên
biến thế, có thể cộng các phụ tải 3 pha với các phụ tải 1 pha ( ví dụ nh các biến thế hàn,
với điều kiện là công suất chung của các phụ tải 1 pha, không phân bố đều theo các pha,
quá mức 15% công suất chung của tất cả các phụ tải).
Nếu điều kiện công suất không đạt đ ợc thì phải xác định công suất danh định 3 pha
quy ớc theo các tài liệu sổ tay tra cứu.
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

13
Phụ tải tính toán bên cuộn điện áp thấp S
2
của trạm cấp điện đ ợc xác định theo
công thức:
S
2
= k
y
.S
Trong đó:
k
y

- hệ số láy theo thí nghiệm ở công tr ờng. k
y
=0.75 ữ0.85.
S - công suất yêu cầu chung, kW.
1.4.4. cung cấp n>ớc cho công trình
Các nguồn cấp n ớc cho công tr ờng gồm có hệ thống cáp n ớc chung của thành
phố, n ớc sông và đôi khi là nguồn n ớc ngầm.
N ớc ăn uống trên công tr ờng phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn vệ sinh của n ớc ăn
uống đã đ ợc ban hành.
N ớc dùng cho sản xuất cần đáp ứng các yêu cầu về công nghệ, chẳng hạn n ớc dùng
cho nồi hơi phải lọc đặc biệt, để không chứa các axit tự do, clorua mangan, hyđrat canxi,
dầu mỡ v.v
Để trộn và bảo d ỡng bêtông có thể dùng loại n ớc đã đ ợc phòng thí nghiệm kiểm
tra xác nhận là dùng đ ợc. Cấm dùng n ớc thải, n ớc đầm lầy cho các nhu cầu xây dựng.
Khi lắp đặt hệ thống ống dẫn n ớc đến công tr ờng cần tuân theo các yêu cầu sau:
- Tại các chỗ giao nhau với các đ ờng ống khác, đ ờng dây điện thoại ngầm v.v
khỏng cách thẳng đứng giữa chúng ít nhất là 20cm.
- Trắc dọc của các đ ờng ống dẫn n ớc bám theo địa hình.Tại các chỗ gãy góc hoặc
phân nhánh phải đặt các giếng tụ.
Thể tích thùng chứa của tháp n ớc nói chung không nhỏ hơn 10% nhu cầu sử dụng
trong một ngày đêm và không nhỏ hơn trị số:
W
p.c
+W
d.t
Trong đó:
W
p.c
- l ợng n ớc dự trữ phòng chống cháy, xác định theo tiêu chuẩn về phòng chống
cháy.

W
d.t
- L ợng n ớc dự trữ phòng các sự cố, đủ để cáp cho những phụ tải đặc biệt đòi
hỏi cấp n ớc liên tục, nh thiết bị nồi hơi v.v
Chiều cao tháp n ớc phải đủ để cao hơn ít nhất 5m so với điểm cao nhất của công
tr ờng.
Năng suất trạm bơm đ ợc xác định theo nhu cấu khối l ợng n ớc trong 1 giờ, tăng
lên từ 50 ữ 100%.
Tài liệu tham khảo về các máy bơm xem bảng 1.7.
Trong trạm bơm phải có một máy bơm dự trữ luôn luôn sãn sàng làm việc.
Công suất động cơ của máy bơm là:

21
102

QH
N =
,kW
Trong đó:
PGS.TS. Nguyễn viết Trung Sổ tay thi công cầu cống
Phần 1: Tổ chức xây dựng cầu cống

14
Q - L ợng n ớc tính toán, lít/ giây
H - chiều cao cột n ớc thuỷ tĩnh mà máy bơm dâng lên đ ợc, m, lấy bằng tổng các
chiều cao hút, chiều cao bơm và sức cản thuỷ lực ( sức cản cục bộ và sức cản ma sát trong
các ống hút và óng đẩy của bơm ); chiều cao hút th ờng không quá 5 ữ6 m và phụ thuộc
kết cấu máy bơm, áp lực bơm và nhiệt độ n ớc.
- hệ số dự trữ v ợt tải của môtơ, lấy tuỳ theo công suất của động cơ điện nh sau:
Công suất động cơ: < 0.8,kW ; < 1.5, kW ; < 4kW ; > 4kW

Hệ số : 2 ; 1.5 ; 1.4 ; 1.15

2
- hệ số hiệu dụng truyền động cua - roa, lấy bằng 0.97 ( khi đặt máy bơm trên
cùng một trục với động cơ điện thì không xét đến
2
).

1
- Hệ số hiệu dụng của máy bơm ( theo lý lịch máy ).
Khối l ợng n ớc tính toán lớn nhất tổng cộng ( lit / giây ) đối với toàn công tr ờng
hay từng khu vực đ ợc xác định theo ca sản xuất nào dùng nhiều n ớc nhất và bằng:
Q= ( Q
1
+Q
2
) +Q
3

Trong đó:
- Hệ số xét đến các phụ tải lặt vặt và tổn hao trong các đ ờng ống, th ờng lấy =
1.15 - 1.25.
Q
1 ,
Q
2,
Q
3
- Các l ợng n ớc t ơng ứng cho các nhu cầu sản xuất, ăn uống, sinh hoạt
và các nhu cầu phòng cháy, lít/ giây.

Nhu cầu n ớc cho sản xuất :
3600
1

=
iii
kmq
Q
Nhu cầu n ớc cho sinh hoạt:
3600
2

xixix
mqk
Q

Trong đó:
q
i
và q
xi
- T ơng ứng là l ợng n ớc theo giờ để dùng cho sản xuất và dùng cho sinh
hoạt ( có thể tính đ ợc theo số liệu bảng 1-8 và khối l ợng công việc thực tế cần dùng n ớc
ở công tr ờng).

==









+








=
m
i
m
i
th
i
g
v
Gi
g
v
d
H
1
2
1

2
22
1

Mỗi sức cản cục bộ có thể đ ợc biểu thị bằng chiều dài một đoạn ống thẳng t ơng
đ ơng

dG
l
td
.
=
Trong đó:
d - đ ờng kính ống.
G - hệ số sức cản cục bộ, ( bảng 1-7).
Bảng 1.7 Giá trị hệ số sức cản cục bộ(G)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×