Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Những điều cơ bản của luật thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 35 trang )

Chương 4: Những vấn đề cơ bản của luật phá sản
LUẬT THƯƠNG MẠI
Bài thuyết trình Nhóm 6:
Gv hướng dẫn: Th.s Vũ Thị Hồng Vân
Bài thuyết trình Nhóm 6:
Gv hướng dẫn: Th.s Vũ Thị Hồng Vân
2
NỘI
NỘI
DUNG
DUNG
I.
Đối tượng, phạm vi điều chỉnh và ý nghĩa
của luật phá sản.
Phạm vi điều chỉnh.
2.
Vai trò của luật phá sản.
3.
Dấu hiệu xác định doanh nghiệp
lâm vào tình trạng phá sản.
II
Dấu hiệu phá sản.
1.
Phân loại phá sản.
2.
Thẩm quyền của Tòa án.
3.
Thủ tục phá sản.
4.
1.
Đối tượng áp dụng.


So sánh phá sản và giải thể
III.
1. Đối tượng áp dụng.
Áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức sở
hữu được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi lâm vào tình trạng phá sản.
Doanh nghiệp nhà nước.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp của tổ chức chính trị xã hội.
Doanh nghiệp tư nhân.
Công ty TNHH.
Hợp tác xã.
Công ty cổ phần.
I. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh và ý nghĩa
của luật phá sản.
……………
2. Phạm vi điều chỉnh.
Luật
phá
sản
Quy định điều kiện và việc nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản
Điều kiện thủ tục phục hồi
hoạt động kinh doanh
Thủ tục thanh lý tài sản
và tuyên bố phá sản
Xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện
pháp bảo toàn tài sản trong thủ tục phá sản
Quyền và nghĩa vụ của
người nộp đơn

yêu cầu mở thủ tục phá sản
Quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu
và của người tham gia giải
quyết yêu cầu phá sản
3. Vai trò của luật phá sản.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
Luật
Luật
Phá sản
Phá sản
Bảo vệ lợi ích của
con nợ, đem lại
cho con nợ một
cơ hội phục hồi
hoặc rút khỏi thị
trường một cách
có trật tự.
Bảo vệ lợi ích
người lao
động.

Góp phần tổ chức và
cơ cấu lại nền kinh tế
quốc dân
Góp phần bảo
đảm trật tự, kỷ
cương trong
kinh doanh.
Bảo vệ lợi ích chính đáng của chủ
nợ, cung cấp cho các chủ nợ một
công cụ để thực hiện việc đòi nợ.
II. Dấu hiệu xác định doanh nghiệp lâm vào
tình trạng phá sản
6
1. Dấu hiệu phá sản
Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán được các
khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình
trạng phá sản.
Đến thời
hạn trả
nợ
Chủ nợ
yêu cầu trả
nợ
Không trả
được nợ
DN, HTX
lâm vào
phá sản
2.Phân loại phá sản.
Phá sản

trung
thực.
Phá sản
trung
thực.
Phá
sản
gian trá
Phá
sản
gian trá
Căn cứ vào
tính chất
Căn cứ vào
tính chất
Căn cứ phát sinh
quan hệ pháp lý
Căn cứ phát sinh
quan hệ pháp lý
Căn cứ vào đối
tượng điều chỉnh
Căn cứ vào đối
tượng điều chỉnh
Phân loại
Phân loại
Phá sản
tự
nguyện
Phá sản
tự

nguyện
Phá sản
bắt
buộc
Phá sản
bắt
buộc
Phá sản
doanh
nghiệp
Phá sản
doanh
nghiệp
Phá
sản cá
nhân
Phá
sản cá
nhân
Phá sản trung thực là hậu quả của việc mất khả năng
thanh toán do những nguyên nhân khách quan.
Phá sản gian trá là hậu quả của những thủ tục gian trá
được tính toán, sắp đặt trước nhằm chiếm đoạt tài sản
của người khác.
Phá sản tự nguyện là do bản thân doanh nghiệp mắc nợ
tự giác đề nghị khi thấy mình mất khả năng thanh toán
nợ đến hạn.
Phá sản bắt buộc là do chủ nợ đề nghị khi thấy doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
Phá sản doanh nghiệp chỉ áp dụng cho doanh nghiệp và

hợp tác xã.
Phá sản cá nhân áp dụng theo thủ tục đòi nợ thông
thường.
3. Thẩm quyền của tòa án
a. Tòa án nhân dân cấp huyện: có thẩm quyền tiến
hành thủ tục phá sản đối với hợp tác xã đăng kí kinh
doanh tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp huyện đó.
b. Tòa án nhân dân cấp tỉnh: có thẩm quyền tiến hành
thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, htx đăng kí
kinh doanh tại cơ quan đăng kí kinh doanh cấp tỉnh
đó.
Tòa án tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thẩm quyền tiến
hành thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đăng ký kinh doanh thuộc tỉnh đó.
4. Thủ tục phá sản.

Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản

Phục hồi hoạt động kinh doanh

Thanh lý tài sản, các khoản nợ

Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
Gồm 4 bước cơ bản:
4.1. Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản.
a. Quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
5. Cổ đông Công ty cổ phần
6. Thành viên hợp danh công ty hợp danh
1. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần

2. Đại diện công đoàn hoặc đại diện người lao động
3. Chính doanh nghiệp, HTX mắc nợ
4. Chủ sở hữu Doanh nghiệp Nhà nước
Đối tượng có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản:
b. Nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp
của DN, HTX có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản khi DN, HTX của mình có dấu hiệu lâm vào tình
trạng phá sản.
Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản có nghĩa
vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu theo quy định
và theo yêu cầu của tòa án trong quá trình tiến hành
thủ tục phá sản.
c. Nghĩa vụ thông báo doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào
tình trạng phá sản
Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thanh tra,
cơ quan quản lý vốn,tổ chức kiểm toán
hoặc cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp
Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thanh tra,
cơ quan quản lý vốn,tổ chức kiểm toán
hoặc cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp
Nhận thấy DN, HTX
lâm vào tình trạng phá sản
Người có quyền nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản
Người có quyền nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản
Thông báo
bằng văn
bản

Nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản
Nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản
Xem
xét
13
NỘP ĐƠN
NỘP ĐƠN
Tòa án nhận đơn, xem xét đơn
Tòa án nhận đơn, xem xét đơn
Thụ lý đơn kể từ
ngày nộp lệ phí phá sản
(Điều 22 LPS)
Thụ lý đơn kể từ
ngày nộp lệ phí phá sản
(Điều 22 LPS)
Trả lại đơn
(Điều 24 LPS)
Trả lại đơn
(Điều 24 LPS)
d. Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Trả lại đơn khi:

Không nộp tiền tạm ứng phí
đúng thời gian.

Doanh nghiệp chứng minh
không lâm vào tình trạng phá sản


Người nộp không có quyền nộp
đơn.

Việc nộp đơn không khách quan

Tòa án khác đã mở thủ tục phá
sản.
đ. Quyết đinh mở hoặc không mở thủ tục phá sản
Tòa án thụ lý đơn
Tòa án thụ lý đơn
30 ngày
Ra quyết định mở hoặc
không mở thủ tục phá sản
Ra quyết định mở hoặc
không mở thủ tục phá sản
Quyết định mở
thủ tục phá sản
khi có căn cứ
chứng minh
DN, HTX
lâm vào tình trạng
phá sản.
Quyết định mở
thủ tục phá sản
khi có căn cứ
chứng minh
DN, HTX
lâm vào tình trạng
phá sản.
Quyết định

không mở
thủ tục phá sản
nếu DN, HTX
chưa lâm vào
tình trạng
phá sản.
Quyết định
không mở
thủ tục phá sản
nếu DN, HTX
chưa lâm vào
tình trạng
phá sản.
4.2. Phục hồi hoạt động kinh doanh
Những người có quyền
tham gia
Người có nghĩa vụ
tham gia

Người nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản: DN,
đại diện chủ sở hữu
DNNN, hoặc người
được ủy quyền.

Trường hợp không có
người đại diện DN, HTX thì
Thẩm phán phụ trách sẽ
chỉ định người đại diện.


Các chủ nợ có tên trong
danh sách chủ nợ hoặc
người được ủy quyền.

Đại diện cho người lao
động, đại diện công đoàn.

Người bảo lãnh sau khi
đã trả nợ thay cho DN,
HTX.
a. Hội nghị chủ nợ.
15
* Thành phần tham gia

Quá nửa số chủ nợ không có bảo đảm đại diện
cho từ hai phần ba tổng số nợ không có bảo
đảm trở lên tham gia.

Có sự tham gia của người có nghĩa vụ tham
gia Hội nghị.

16
* Điều kiện để Hội nghị chủ nợ hợp lệ:
Không đủ
quá nửa số
chủ nợ không
có bảo đảm
đại diện cho
từ hai phần
ba tổng số nợ

không có bảo
đảm trở lên
tham gia.
Người có
nghĩa vụ tham
gia Hội nghị
vắng mặt với
lý do chính
đáng.
HNCN có thể hoãn một lần
17
Quá nửa số chủ nợ
không có bảo đảm có
mặt biểu quyết đề nghị
hoãn Hội nghị.
* Hoãn hội nghị chủ nợ một lần nếu:
18

Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thông báo

Tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính của DN, HTX.

Kết quả kiểm kê tài sản.

Danh sách chủ nợ, người mắc nợ và những nội dung cần thiết
khác.

Chủ DN hoặc người đại diện hợp pháp của DN, HTX

Có ý kiến về các nội dung trên.


Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức lại hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đề xuất khả năng và thời hạn thanh toán nợ.

Hội nghị chủ nợ sẽ:

Thảo luận các nội dung đã nêu trên.

Thông qua Nghị quyết HNCN.

Đề nghị Thẩm phán ra quyết định cử người quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của DN, HTX.
* Nội dung Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất:
Hội nghị chủ nợ DN, HTX Thẩm phán
19
HNCN
lần 1
Xây dựng phương
án phục hồi hoạt
động kinh doanh
30 ngày
Xét
duyệt
Xem xét thông qua P.A phục
hồi hoạt động kinh doanh
Ra quyết định công nhận
Nghị quyết HNCN

Thực hiện phương án


6 tháng/ lần gửi báo cáo về
tình hình thực hiện phương
án
Ra quyết định đình chỉ
thủ tục phục hồi hđ kinh
doanh
Hoãn HNCN
Không đồng ý
Đồng ý
Đồng ý
Trong vòng 10 ngày
tiến hành triệu tập
HNCN
Không
đồng ý
Yêu cầu sửa
đổi/ bổ sung
Thời gian thực hiện tối đa: 3 năm
b. Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
a. Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
trong trường hợp đặc biệt (Điều 78.LPS)
Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản khi
Hội nghị chủ nợ không thành (Điều 79.LPS)
Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
sau khi có nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
lần 1 (Điều 80.LPS)
Toà án ra
quyết định mở
thủ tục thanh

lý tài sản
20
4.3. Thanh lý tài sản, các khoản nợ
* Khiếu nại, kháng nghị quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản.
Thời hạn
khiếu nại,
20 ngày
Doanh nghiệp,
HTX
Những người
mắc nợ
(nghĩa vụ trả nợ)
Các chủ nợ
VKSND cùng cấp
(kháng nghị)
- Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày hết thời hạn kiếu nại, kháng
nghị, Tòa án đã ra quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản DN, HTX
phải gửi hồ sơ kèm theo đơn kiếu nại, quyết định kháng nghị cho Tòa
án cấp trên trực tiếp xem xét, giải quyết khiếu nại, kháng nghị này
21
22

Nhận HS về phá sản, đơn khiếu nại

Chánh án Toà án cấp trên chỉ định tổ 3 Thẩm phán

Xem xét, giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định

Tổ Thẩm phán giải quyết khiếu nại, kháng nghị->quyết định


Không chấp nhận khiếu nại, kháng nghị

Sửa quyết định của Toà án cấp dưới

Huỷ quyết định của Toà án cấp dưới

Quyết định giải quyết khiếu nại, kháng nghị của Toà án
cấp trên trực tiếp là quyết định cuối cùng và có hiệu lực
pháp luật kể từ ngày ra quyết định
* Giải quyết khiếu nại, kháng nghị quyết định mở thủ tục
thanh lý tài sản.
22
23
Tài
sản
Là vật bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ
Tài sản có tại thời
điểm tòa án thụ lý
đơn
Giá trị quyền sử
dụng đất
Tài sản sẽ có do
việc giao dịch
trước khi tòa án
thụ lý
b.Tài sản của DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản và
thứ tự phân chia tài sản
* Tài sản của DN, HTX lâm vào tình trạng phá sản
* Thứ tự phân chia tài sản

Phí phá sản
Các khoản nợ lương,
trợ cấp thôi việc, BHXH
Các khoản nợ không có
bảo đảm phải trả các chủ nợ
Chủ sở hữu
1
2
3
4
24
c. Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản
Phương án
phân chia tài
sản đã thực
hiện xong
DN, HTX
không còn tài
sản để thực
hiện phương
án phân chia
tài sản
Thẩm phán
đình chỉ
25

×