Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài giảng công nghệ 8 bài 37 phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.96 KB, 15 trang )

1 32
5
4
6 7
8
Quan sát hình 37.1,nêu tên và công dụng của các đồ
dùng điện gia đình?
Stt Tên đồ dùng điện Công dụng
1
2
3
4
5
6
7
8
Đèn sợi đốt
Đèn ống huỳnh quang
Bình đun nước
Nồi cơm điện
Bàn là điện
Quạt điện
Máy khuấy
Máy xay sinh tố
Chiếu sáng
Chiếu sáng
Đun nước uống
Nấu cơm
Là quần áo
Quạt mát, thông gió


Khuấy
Xay trái cây
Quan sát hình 37.1,nêu tên và công
dụng của các đồ dùng điện gia đình?
Năng lượng đầu vào của bóng đèn:
Năng lượng đầu ra của bóng đèn:
Năng lượng đầu vào của nồi cơm điện:
Năng lượng đầu ra của nồi cơm điện:
Năng lượng đầu vào của quạt điện:
Năng lượng đầu ra của quạt điện:
Điện năng
Quang năng
Nhiệt năng
Điện năng
Cơ năng
Điện năng
I. Phân loại đồ dùng điện gia đình:
Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta
phân ra 3 nhóm sau:
1. Đồ dùng điện loại điện – quang:
Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng
2.Đồ dùng điện loại điện – nhiệt:
Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng, sưởi
ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóng…
3. Đồ dùng điện loại điện – cơ:
Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm
quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát.
Dựa vào cách phân loại đồ dùng điện, em hãy
ghi tên các đồ dùng điện gia đình trong hình
37.1 vào các nhóm trong bảng 37.1.

Nhóm Tên đồ dùng điện
Điện – quang
Điện – nhiệt
Điện – cơ
Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang
Nồi cơm điện, bàn là điện
Quạt điện, máy khuấy, máy xay sinh tố
II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :
Số liệu quan trọng của đồ dùng điện là các đại
lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng
cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích
của nồi, bình…
1.Các đại lượng điện định mức :
Điện áp định mức U – đơn vị là vôn(V)
Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe(A)
Công suất định mức P – đơn vị là oát(W)
II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :
Trên bóng đèn có ghi 220V / 60W, em
hãy giải thích các số liệu đó?
220V: Điện áp định mức của bóng đèn.
60W: Công suất định mức của bóng đèn.
Hãy giải thích các số liệu ghi trên
bình nước nóng ARISTON
Công suất định mức: 2000W
Điện áp định mức: 220V
Dòng điện định mức: 11,4A
Dung tích định mức: 15L
II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :
ARISTON
W :2000 A : 11,4

V : 220
L : 15
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:
II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn
đồ dùng điện phù hợp và sử dụng
đúng yêu cầu kĩ thuật
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:
II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :
Nhà em sử dụng nguồn có điện áp 220V, em
cần mua 1 bóng đèn cho bàn học, trong 3 bóng
220V – 40W, 110V – 40W và 220V – 300W, em
chọn mua bóng nào? Tại sao?
Chọn bóng đèn 220V – 40W vì điện áp định
mức của bóng đèn 220V phù hợp với nguồn
điện trong gia đình và công suất định mức 40W
phù hợp với yêu cầu công suất đèn bàn học.
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:
II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :
Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng
cần chú ý:

Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện
áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.

Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá
công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số
định mức.
Bài 36
Bài 37

1. Đồ dùng điện được phân
thành ba nhóm:điện – quang
(đèn điện); điện – nhiệt (bàn
là điện, bếp điện…); điện- cơ
(quạt điện,máy bơm nước…)
2. Các đại lượng điện định mức
của đồ dùng điện: điện áp,
dòng điện, công suất.
3. Phải sử dụng đồ dùng điện
đúng với các số liệu kĩ thuật
của chúng.
1. Vật liệu dẫn điện có điện trở
công suất nhỏ, dùng để chế
tạo các phần tử dẫn điện của
các thiết bị điện.
2. Vật liệu dẫn điện có điện trở
rất lớn dùng để chế tạo các
phần tử cách điện.
3. Vật liệu dẫn từ dùng để chế
tạo lõi dẫn từ của các thiết bị
điện.
Hướng dẫn về nhà

Trả lời các câu hỏi trong SGK bài 36-37

Học ghi nhớ SGK bài 36-37

Đọc trước bài 38 -39 sgk
Bài
học

đến
đây

kết
thúc!
Cảm
ơn
Thầy

đã
quan
tâm
theo
dõi !
Good
luck!

×