Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Bài 5 các công cụ phân tích hệ thống môi trường (bộ môn phân tích hệ thống môi trường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.54 KB, 71 trang )

Bài 5
CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH HỆ
THỐNG MÔI TRƯỜNG
Phương pháp đánh giá chu trình sản phẩm
1. Tổng quan về các công cụ phân tích hệ thống môi
trường
2. Tóm tắt về công cụđánh giátác động môi trường
(EIA hay ĐTM)
3. Phân tích chu trình sống sản phẩm (LCA)
4. Đánh giárủi ro môi trường (ERA)
5. Phân tích luồng vật liệu (MFA)
6. Phân tích biến vào –biến ra (IOA)
Mục tiêu học tập
1. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG CỤ PT HT MT
TT Công cụ Tên tiếng Anh
1 Đánh giátác động môi trường Environmental Impact Assessment (EIA)
2 Đánh giáchu trình sống Life Cycle Assessment (LCA)
3 Đánh giá rủi ro môi trường Environmental Risk Assessment (ERA)
4 Kiểm toán luồng vật liệu Material Flow Analysis (MFA)
5 Phân tích đầu vào đầu ra Input-Output Analysis (IOA)
6 Phân tích chi phílợi ích Cost Benefit Analysis (CBA)
7 Phân tích nhu cầu năng lượng tích lũy Cumulative Energy Requirement
Analysis (CERA)
8 Phân tích cường độ vật chất Material Intensity Analysis (MIA)
9 Phân tích đa tiêu chuẩn Multi-criteria Analysis (MCA)
TĩnhTổng quát và địa
điểm không xác
định
Sản phẩm hay
dịch vụ
Nhu cầu năng lượng


ưu tiên cho sản xuất,
tiêu dùng vàphân
hủy
Tiết kiệm năng
lượng
CERA
(Cumulative
Energy
Requirement
Analysis)
Tĩnh, trạng thái
tĩnh vàmô hình
hóa trạng thái
tỉnh
Địa phương / cấp
vùng và địa điểm
xác định
Các vật liệu hay
hóa chất
Trình tự của các thay
đổi quản lý đối với các
luồng vàkho trữ của
các vật liệu vàhóa
chất
Quản lý vật liệu
hay hóa chất
nhằm mục địch
sử dụng cóhiệu
quả tài nguyên
MFA/

SFA
Mô hình hóa
trạng thái tỉnh
Địa phương / cấp
vùng và địa điểm
xác định
Các hóa chấtRủi ro môi trường từ
các hóa chất đến con
người vàhệsinh thái
Quản lý rủi roERA
Tỉnh hay trạng
thái tỉnh
Tổng quát hay
cấp vùng, không
có địa điển xác
định
Các SP (hàng hóa
vàdịch vụ) vàcác
kiểu khác của đơn
vị
Đo vật liệu đầu vào
của mỗi đơn vị sp ở
tất cả các cấp độ sx.
Gia tăng “sức
sản xuất tài
nguyên của các
HT chức năng
MIPS
(MateriaL
input per unit

of service)
Tỉnh hay trạng
thái tỉnh
Tổng quát hay
cấp vùng, không
có địa điển xác
định
Các sp (hàng hóa
vàdịch vụ) vàcác
kiểu khác của
chức năng
Tất cả các luồng vào
và ra liên quan đến
đơn vị chức năng
Quản lý môi
trường cho các
hệ thống sản
phẩm
LCA
Các đặc tính
thời gian
Các đặc tính
không gian
Đối tượng phân
tích
Phạm viMục tiêuCông cụ
KhôngHiệp hội Kỹ sư
Đức
Các tài nguyên
vàSức khõe

con ngư

i m

t
Rất chi tiếtMức can thiệpPhương tiện
mang năng


ng ban đ

u
CERA
(Cumulative
Energy
Trọng số
tuyệt đối
trên cơ sở kg
Sử dụng bởi
các chính phủ
Sức khõe con
người, hệ sinh
thái vàcác tài
nguyên
Cóthể được xác
định ở mức vật
liệu khối lượng
lớn đến từng hóa
chất riêng rẽ.
Mức can thiệp ,

đôi khi SFA kết
hợp với ERA
Vật liệu vàhóa
chất hay nhóm
hóa chất cần
phân tích
MFA/SFA
Đánh giácủa
chuyên gia,
phân tích
chính thức
OECD, EU, US
EPA, SETAC
Sức khõe con
người, hệ sinh
thái
Giai đọan rà
sóat, đanh giá
tinh lọc và đánh
gia đầy đủ
Thường làmức
chủ đề chính sách
(điểm giữa); đôi
khi mức độ thiệt
hại
Chỉ phát thải
độc chất
ERA
Trọng số
tuyệt đối

trên cơ sở
khối lượng
Wuppertal
institute
Sức khõe con
người, hệ sinh
thái
Từ phun trào
đến kế tóan chi
tiết luồng vật
liệu (từ nguồn
đến nơi chôn vùi
Mức can thiệpSinh học, Các
nguyên liệu
sinh học thô,
nước, đất và
không khí
MIPS
(MateriaL
input per unit
of service
Khỏang các
đến mục
tiêu, tính
thành tiến và
các phương
pháp panel
ISO, UNEP va
SETAC
Sức khõe con

người, hệ sinh
thái vàtài
nguyên thiên
nhiên
Từ các giản đồ
luồng LCA định
tính trong quá
trình LCA đến
các LCA định
lượng hòan tòan
Thường làmức
chủ đề chính sách
(điểm giữa); đôi
khi mức độ thiệt
hại
Các kiểu tác
động môi
trường liên
quan đến chức
năng
LCA
Phương
pháp
đánh giá
Thừa nhận
chính thức
Chủ thể an
tòan
Mức độ chi
tiết

Vị trítrong
chuỗi nhân
quả
Can thiệp
đến môi
trường
Công cụ
2. ĐÁNH GIÁTÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(EIA HAY ĐTM)
2.1) KHÁI NIỆM VỀ ĐÁNH GIÁTÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (EIA HAY ĐTM)
ĐTM (đánh giátác động môi trường) hay EIA (Environment
impacts assessment) làquátrình thực hiện báo cáo đánh giátác
động môi trường về một công trình, dự án để giúp cho các nhà
lãnh đạo quyết định cónên hay không nên phê duyệt dự án vílý
do bảo vệ môi trường.
Đánh giátác động môi trường làviệc thực hiện một báo cáo về
những tác động môi trường của một họat động kinh doanh, sản
xuất hay xây dựng cơ sở hạ tầng (khu dân cư, xây dựng cầu, đập
thủy lợi, thủy điện. …)
Ý nghĩa của ĐTM làgiúp cho việc triển khai dự án không làm ảnh
hưởng xấu đến môi trường, nếu có ảnh hưởng thìcác tác động đó
được quan tâm xử lý để giảm thiểu. Ý nghĩa sâu xa của ĐTM là
đảm bảo phát triển bền vững, phát triển họat động kinh tế nhưng
không làm tổn hại đến môi trường.
KHÁI NIỆM VỀ ĐÁNH GIÁTÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (EIA HAY ĐTM)
Hình 5: Mối quan hệ giữa các bước vàbậc đánh giá môi trường.
(Nguồn ([2])
2.1.1/ Phân tích môi trường Chiến lược (SEAN) (Strategic
Environment Analysis)

áp dụng với kế họach và chương trình của ngành vàcác kế
họach phát triển vùng hiện có(chủ yếu cho ngành năng lượng,
giao thông vàquản lý chất thải).
SEAN nhằm mục đích đưa ra những vấn đề môi trường trong giai
đọan ban đầu của quátrình quyết định, được tích hợp với các
phương pháp luận đánh giákinh tế xã hội vàtổchức, nhằm mục
đích dự phần vào việc hình thành một chiến lược phát triển trong
đó, những vấn đề môi trường được tích hợp một cách hòan tòan
(quan tâm đến môi trường trong quy họach phát triển)
Phân tích môi trường Chiến lược (SEAN) (Strategic Environment
Analysis)
Xác định mục tiêu tổng thể về mặt giátrị
kinh tế xã hội (mục tiêu sau cùng)
Bước 3: Đánh giácác tác động
của chiều hướng biến đổi lên
các bên cóliên quan
Các chỉ thị với các giátrị ban đầu và
chiều hướng hiện tại; vànhận biết chuỗi
nhân quả.
Bước 2: Đánh giácác chiều
hướng trong các chức năng môi
trường.
Xác định nhóm trọng tâm vàcác khu vực
quan tâm
Bước 1: Tìm kiếm các bên có
liên quan phùhợp vàcác chức
năng môi trường
Các thành tố của khung luận lýCác bước phương pháp luận
SEAN
Đưa ra các mục tiêu thổng thể vàmục tiêu thành

phần
Bước 7: Thu thập các thuận lợi so
sánh vàcác cơ hội phùhợp với môi
trường
Xác định các giả thiết bất lợi (các yếu tố cơ bản
ưu tiên không thể giải quyết được) (2) Các giả
thiết khác (Các các yếu tố cơ bản ưu tiên liên
quan đến người khác) (3) Cákết quả dự kiến
(Các các yếu tố cơ bản ưu tiên với các cơ hội cho
dự án giải quyết) Xác định cac tác nhân tham gia.
Bước 6: Phân tích các vấn đề môi
trường: xác định các họat động là
nguyên nhân, các tác nhân vàcác yếu
tố cơ bản.
Đề ra các mục tiêu tổng thể vàmục đích cụ thể.Bước 5: Xác định các vấn đề môi
trường
Thể hiện các rủi ro môi trường vàcác thách thức
như các giả thiết đối với mục tiêu tổng thể và
mục tiêu cụ thể của dự án ; Các tiêu chuẩn vàchỉ
tiêu cho các chỉ thị kinh tế xã hội.
Bước 4: Thiết lập các ngưỡng vàtiêu
chuẩn cho các chiếu hướng biến đổi
môi trường
Các thành tố của khung luận lýCác bước phương pháp luận SEAN
Xác định các chỉ thị phùhợp và phương
pháp thẩm định.
Bước 10: Chiến lược để thực
hiện chính sách phát triển bền
vững
Xác định tầm nhìn vàcác mục tiêu tổng

thể , với các mục tiêu thành phần vàkết
quả dự kiến cho các ngành, khu vực, các
chủ đề hay các nhóm trọng tâm ưu tiên
được chọn. Chọn lọc các bạn đồng hành
tiềm năng, xác định các chỉ thị phùhợp
và phương pháp thẩm định.
Bước 9: Quy họach chiến lược
của một kế họach hành động
với các lĩnh vực hành động về
môi trường
Xem bước 6Bước 8: Phân tích cơ hội : xác
định các tác nhân vàcác yếu tố
nhằm thực hiện các cơ hội môi
trường
Các thành tố của khung luận lýCác bước phương pháp luận
SEAN
2.1.2/ Đánh giá môi trường chiến lược (Strategic Envieronment
Assessment)
SEA làtiến trình cótính hệ thống nhằm đánh giácác hệ quả môi
trường của sáng kiến về chính sách, kế họach hay chương trình được
lập ra nhằm đảm bảo chúng có đề cập đầy đủ vàthể hiện phùhợp
trong giai đọan sớm nhất cóthể của quátrình ra quyết định , bên cạnh
các xem xét về kinh tế xã hội. (Therivel et al, 1994; Sadler & Verheem,
1996).
SEA được thiết lập nhằm nêu ra các vấn đề môi trường ngòai cấp
độ dự án, ở cấp chiến lược của các chính sách và chương trình của
ngành , nótạo ra khung làm việc cho việc hình thành dự án.
Đánh giá môi trường chiến lược (Strategic Envieronment
Assessment)
Mục đích của SEA là:

Mở rộng dự án được định hướng EIA theo hướng mở rộng
khung thời gian vànhận dạng các giải pháp.
Đánh giácác hậu quả môi trường của các giải pháp chính
sách, kế hoạch hoặc được đề nghị.
Như làmột phần của khung xác định chính sách toàn
diện.
Chu trình döïaùn
2.1.3/ Đánh giátác động môi trường (EIA, ĐTM)
Hình5.2: Các văn bản qui định có liên quan đến ĐTM ở Việt nam
Quátrình EIA bao gồm nhiều bước:
1) Sàng lọc:
Xác định sự cần thiết của ĐTM. Nếu dự án nhỏ, cơ quan cấp
quyền sử dụng đất không yêu cầu thìkhông cần thực hiện ĐTM.
2) Xác định phạm vi:
Cần xem xét: Vấn đề vàtác động nào sẽ được xem xét?
Mô tả phạm vi, các hành động triển khai của dự án (san lấp, tôn
tạo, mở đường, đào kênh làm cầu, làm rào. . .) vàhoạt động triển
khai khi dự án DLST đi vào họat động.
Xác định các tác động chủ yếu của các họat động trong dự án
3) Lập Báo cáo ĐTM chi tiết
Dự đoán các tác động
Đánh giáý nghĩa của các tác động
Xác định các độ giảm nhẹ
Diễn đạt kết quả trong phần đánh giátác động
4) Thẩm định và(5) phê duyệt
Làcông việc của cơ quan quản lý Môi trường vàTài nguyên ở Tỉnh
Thành, nơi triển khai dự án hoặc của Bộ Tài nguyên Môi trường
nếu dự án qui mô vùng, quốc gia. . .
6) Thiết kế, thực hiện

Là giai đọan thi công dự án. Chủ đầu tư phải đồng thời thực hiện
các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường đã đề ra trong báo
cáo ĐTM cùng với việc thi công các hạng mục trong khu DLST.
7) Giám Sát
Theo dõi sau khi quyết định cho phép triển khai dự án, kiểm toán
các dự đoán vàmức giảm nhẹ tác động. Làcông việc của chủ đồu
tư (giám sát nội bộ) vàgiám sát bên ngòai của cơ quan quản lý
Môi trường vàTài nguyên ở Tỉnh Thành, nơi triển khai dự án.
2.2) Phương pháp thực hiện báo cáo ĐTM
- Kém thích hợp trong việc diễn đạt
độ dài của tác động hay xác xuất xảy ra.
- Dễ hiểu
- Tập trung vàtrình bày các tác
động trong không gian
- Làcông cụ chọn địa điểm rất
tốt
- Cóthể làcông cụ hiện đại
Chồng lấn bản đồ
Overlays
- Cóthể trở nên phức tạp nếu không
sử dụng dạng đơn giản
- Liên kết giữa hành động vàtác
động
- Hữu ích trong các hình thức
đơn giản để kiểm soát các tác động
thứ cấp
- Phân biệt các tác động trực
tiếp vàgián tiếp
Các mạng lưới
Networks

- Khóphân biệt các tác động trực
tiếp vàgián tiếp
- Cóthể tính toán tác động hai lần
- Liên kết giữa hành động trong
dự án vàtác động
- Là phương pháp tốt để trình
bày kết quả EIA
Các ma trận
Matrices
- Không phân biệt giữa tác động trực
tiếp vàgián tiếp
- Không liên kết giữa hành động
trong dự án vàtác động
- Tiến trình tích hợp các giátrị cóthể
gay tranh cải
- Dễ hiểu vàdễsửdụng
- Hữ dụng khi chọn địa điểm và
xác định ưu tiên
- Xếp hạng và can đối trọng số
đơn giản
Danh mục kiểm
tra (Checklists)
Điểm yếuĐiểm mạnhPhương pháp EIA
3. ĐÁNH GIÁ CHU
TRÌNH
SẢN PHẨM
(LCA)
3.1) KHÁI NiỆM ĐÁNH GIÁ CHU TRÌNH SẢN PHẨM (LCA)
LCA làmột phương pháp đánh giá định lượng về tác động của một
sản phẩm đối với môi trường ở mỗi giai đọan của đời sống hữu

dụng của nó, từ lúc lànguyên liệu thô, đến lúc chế tạo vàsửdụng
sản phẩm bởi người khách hàng đến khi phân hủy cuối cùng.
LCA làmột phương pháp luận giúp thu thập thông tin về các tác
động môi trường do một sản phẩm hay dịch vụ trong suốt cả chu
trình sống của nó.
Các bước khái quát của một tiến trình từ
“mỏ đến nơi chôn lấp”.
Sản xuất sản phẩm
Chế tạo vật liệu
Khai thác tài nguyên
Chôn lấp
Sử dụng
Năng lượng
Phát thải
Sai biệt
Các tài nguyên sơ cấp
Vận chuyển

×