Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

Bài tiểu luận Các sản phẩm dầu mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 58 trang )

LOGO
Các sản phẩm dầu mỏ:
– Dầu hỏa
– Nhiên liệu máy bay
– Nhiên liệu đốt lò
HVTH : Bùi Thanh Hải
Add your company slogan
LOGO
Contents
Dầu hỏa dân dụng
1
Nhiên liệu máy bay
2
Nhiên liệu đốt lò
3
Add your company slogan
LOGO
Dầu hỏa dân dụng
o
Dầu hỏa được chia làm nhiều loại : dầu hỏa thắp sáng,
dầu hỏa dùng trong mục đích kĩ thuật, dầu hỏa động cơ.
o
Gồm các loại dầu đốt chủ yếu dùng trong sinh hoạt hằng
ngày, đôi khi dùng làm chất hòa tan trong công nghiệp sản
xuất lắc, vải dầu.
o
Trong thành phần chỉ có các parafin và napthen có từ 10
đến 14 nguyên tử cacbon trong phân tử.
o
Khoảng nhiệt độ sôi thường từ 150 – 300 oC. Loại nặng
hơn có thể nhiệt độ sôi 250-350 oC dùng cho đèn tín hiệu


đường sắt, đèn hải đăng
Add your company slogan
LOGO
Dầu hỏa dân dụng

Sản xuất : chủ yếu từ phân đoạn kerosene của
dầu thô

Yêu cầu cơ bản khu sử dụng phân đoạn
kerosene làm dầu hỏa dân dụng để thắp sáng :

Dầu phải được dẫn lên bấc nhanh

Ngọn lửa phải cháy sáng

Không có màu vàng

Không có khói đen

Không tạo tàn muội trên đầu bấc
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Dầu hỏa dân dụng

Xử lý kerosene để làm dầu hỏa dân dụng :

Xử lý loại bỏ một số loại HC thơm dạng aromatic, nhất
là loại có nhiều vòng.


Loại trừ chất keo và axit naphten bằng cách tẩy bằng
axit sunfiric.

Loại HC thơm bằng phương pháp chuyên dụng
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Đặc tính cơ bản của dầu hỏa dân dụng

Màu sắc : thể hiện độ sạch của nhiên liệu. Xác
định bằng phương pháp đo màu Saybolt.

Thành phần cất : phản ánh độ hóa hơi của các
loại cacbuahydro trong dầu hỏa

Nhiệt độ sôi phần cất cao : cháy sẽ tạo hoa đèn,
bấc sẽ bị tắc do axit napthen đọng lại.

Nhiệt độ sôi thấp : dễ cháy và gây hỏa hoạn, gây
hao hụt trong quá trình vận chuyển tồn trữ.
=> Đánh giá bằng phương pháp ASTM-D.86 quy định bởi
nhiệt độ sôi ở 10oC và nhiệt độ sôi cuối.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Đặc tính cơ bản của dầu hỏa dân dụng

Hàm lượng S : gây ăn mòn phá hoại bể chứa,
dụng cụ đốt đèn, gây hại trực tiếp đến sức khỏe
con người.

=> hàm lượng S trong dầu hỏa phải thấp hơn 0.3%
khối lượng. Xác định bằng tiêu chuẩn ASTM D.1266.

Chiều cao ngọn lửa không khói : cho biết khả
năng cháy đều, sáng trắng, không muội của dầu
hỏa.
=> thường quy định thấp hơn 20mm. Xác định
bằng phương pháp ASTM D.1322
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Đặc tính cơ bản của dầu hỏa dân dụng

Độ nhớt động học : cho biết khả năng chảy và
bôi trơn của dầu hỏa.
=> Xác định ở nhiệt độ 40oC theo pp ASTM D.445

Điểm bắt cháy : cho biết về hiểm họa cháy và là
cơ sở về mức nhiệt độ để bảo quản, tồn trữ và
sử dụng dầu hỏa.
=> Xác định bằng pp ASTM D.93
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Dầu hỏa dân dụng
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Nhiên liệu máy bay


Xăng máy bay (AvGas) :

Là nhiên liệu sử dụng cho động cơ cánh quạt, loại
động cơ nổ kiểu piston.

Thành phần hóa học gồm có xăng alkyl, isooctan,
isopentan, toluen, alkylbenzen, pirobenzen.

Có trị số Octane cao.
Add your company slogan
LOGO
Nhiên liệu máy bay

Nhiên liệu phản lực (Jet) :

Dùng cho động cơ phản lực như máy bay, tên lửa, phi
thuyền sử dụng động cơ phản lực kiểu tuabin khí.

Thành phần chính là các HC : Parafin (30 – 60%),
Naphthen (20 – 45%), Aromatic (20 – 25%)

Ngoài chức năng chính là cung cấp năng lượng, nhiên
liệu phản lực còn được dùng làm chất lỏng thủy lực
trong hệ thống kiểm soát động cơ và chất làm mát cho
một số bộ phận của hệ thống nhiên liệu
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO

Nhiên liệu phản lực:

o
2 dạng cơ bản của nhiên liệu phản lực:

Dạng dầu hỏa (KO);

Dạng hỗn hợp với thành phần cất có một phần xăng.
www.themegallery.com
Jet A-1, Jet A, Jet B
JP-4, JP-5, JP-7, JP-8, JP-8+100
Add your company slogan
LOGO
Nhiên liệu máy bay
www.themegallery.com
Loại
Điểm đông đặc
oC
Nhiệt độ chớp
cháy
Jet A Kerosene type -40
Jet A-1 Kerosene type -47
Jet B Wide-cut -50 38
JP-4 Wide-cut -72
JP-5 Kerosene type -46 60
JP-7 Kerosene type -43 60
JP-8 Kerosene type -47 38
JP-8+100 Kerosene type -47 38
Add your company slogan
LOGO
Sản xuất xăng máy bay


Các thành phần sản xuất xăng máy bay được
chế biến từ nhiều quá trình công nghệ khác nhau
o
Xăng cracking xúc tác nguyên liệu chưng cất nhẹ: có
tính chống kích nổ cao.
o
Xăng chưng cất trực tiếp được sản xuất từ những loại
dầu mỏ nahpthenic;
o
Isoparafin từ quá trình izomer hóa (5-20%). Thành
phần này có trị số ổn định hóa học và nhiệt cháy cao;
o
Các thành phần thơm: toluen từ quá trình alkyl hóa
benzen (<20%kl), pirobenzol(<10%kl)
o
Phụ gia tăng chỉ số octane: tetraetyl chì.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
NHU CẦU TIÊU THỤ SẢN PHẨM Jet A1 TẠI VIỆT NAM
2000 2005 2010 2015 2020 2025
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600

1800
2000
Jet/Kerozen
Jet/Kerozen
Year 2000 2005 2010 2015 2020 2025
Demand (Mt/Y) 574 757 1019 1333 1575 1719
Add your company slogan
LOGO
Nhà máy lọc dầu Dung Quất
Add your company slogan
LOGO
Jet A1 của nhà máy Dung Quất
www.themegallery.com
Blend Properties
Basi
s
LP Blend
Specifications
Code Description Min Max
DEN Specific Gravity V 0.777 0.775 0.800
SUL Sulfur Wt % W 0.002 0.300
SMK Smoke Pt - mm V 31.364 25.000
FRZ Freeze Point Deg C V -56.729 -47.000
Add your company slogan
LOGO
Nhu cầu Jet ở VN (nghìn tấn/năm)
Year 2010 2015 2020 2025
Dung Quat 352 435 446 458
Nghi Son - 525 646 662
Long Son - 565 612 627

Total 352 1,525 1,704 1,747
Demand 1,019 1,333 1,575 1,719
Add your company slogan
LOGO
Các đặc tính cơ bản của xăng máy bay

Tính chống kích nổ và phẩm độ : chỉ tiêu hết
sức quan trọng và chủ yếu của nhiên liệu này.

Khi hoạt động, động cơ máy bay chủ yếu làm việc với
những thành phần hỗn hợp nhiên liệu và không khí
khác nhau, và được đặc trung bằng hệ số α (hệ số dư
không khí):

Hỗn hợp tương đối nghèo (α = 0,95 – 1,0)

Hỗn hợp giàu (α = 0,6 – 0,7)

Nhiên liệu trong hỗn hợp nghèo: tính chống kích nổ
thể hiện bằng trị số octane;

Nhiên liệu trong hỗn hợp giàu: tính chống kích nổ biểu
thị bằng phẩm độ
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Các đặc tính cơ bản của xăng máy bay

Thành phần cất phân đoạn : biểu thị tính hóa hơi
của nhiên liệu.


Nhiệt độ phân đoạn 10%: giới hạn trong khoảng 75-88oC

Nhiệt độ sôi phân đoạn 50%: không được quá 105oC.

Nhiệt độ sôi phân đoạn 90% và nhiệt độ sôi cuối: không
được quá 145oC

Nhiệt độ sôi phân đoạn 97,5%: thể hiện đặc tính bay hơi
hoàn toàn của xăng máy bay, không được vượt quá
180oC
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Các đặc tính cơ bản của xăng máy bay

Nhiệt độ kết tinh: đặc trưng cho tính chất của
xăng máy bay ở nhiệt độ thấp.
o
Nhiệt độ kết tinh của nhiên liệu hạn chế ở -60oC,
o
Đảm bảo nhiên liệu phải không có nước.

Nhiệt lượng: ảnh hưởng đến định mức tiêu hao
nhiên liệu và cự ly bay của máy bay.
o
Nhiệt trị cháy càng cao thì định mức tiêu hao nhiên
liệu càng nhỏ và cự ly bay của máy bay càng lớn.
o
Nhiệt cháy của xăng máy bay không được nhỏ hơn

10.300 kcal/kg
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Các đặc tính cơ bản của xăng máy bay

Tính ổn định hóa học:
o
Phụ thuộc vào thành phần của xăng.
o
Đặc trưng bằng trị số iot, xác định lượng olefin có
trong xăng.

Hàm lượng S :dưới 0,05% và phải không có axit
và kiềm tan trong nước để không gây ăn mòn
kim loại, bể chứa và sản phẩm cháy không gây
ăn mòn chi tiết động cơ.
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Sản xuất nhiên liệu phản lực
www.themegallery.com
o
Được pha chế từ phần cất trực tiếp dầu mỏ (phân
đoạn kerosene); Hoặc hỗn hợp với thành phần cất có
một phần xăng
o
Phân đoạn kerosene được xử lý để loại bỏ các tạp
chất như S, axit.
o

Các phụ gia được bổ sung nhiều vào nhiên liệu phản
lực: phụ gia chống oxy hóa, chống ăn mòn, chống
đông đặc, chống tĩnh điện, ngăn sự phát triển của các
vi sinh, chống tạo khói, khống chế kích nổ,…
Add your company slogan
LOGO
Các đặc tính cơ bản của nhiên liệu phản lực

Đặc tính hóa hơi : là xu hướng hóa hơi của
nhiên liệu, đặc trưng bởi áp suất hơi và thành
phần cất.
o
Nhiên liệu cần dễ hóa hơi  dễ cháy;
o
Độ hóa hơi cao  mất mát, tạo hiện tượng nút hơi trong
hệ thống nhiên liệu.
o
Nhiên liệu Wide-cut có độ bay hơi cao hơn so với KO ->
thích hợp cho mùa lạnh.
=> Xác định : áp suất hơi (ASTM D.323), thành phần cất (ASTM
D.86), và điểm bắt cháy (ASTM D.56)
www.themegallery.com
Add your company slogan
LOGO
Các đặc tính cơ bản của nhiên liệu phản lực

Đặc tính chảy :
o
Nhiên liệu vận hành ở độ cao lớn, nhiệt độ thấp  cần có tính
bơm chuyển được ở nhiệt độ thấp.

o
Tính chảy được xác định thông qua điểm băng (ASTM D.2386)
và độ nhớt ở nhiệt độ thấp (-20oC) (ASTM D.445)

Tính cháy: thể hiện qua
o
Điểm khói : xác định tp các dạng HC trong nhiên liệu; điểm khói
càng cao ->cháy ít khói.
=>xác định bằng pp ASTM D.1322/ IP.579
o
Điểm chớp cháy : thể hiện sự an toàn của quá trình vận
chuyển, tồn trữ.
=> Pp xác định : ASTM D.56 (cốc kín), ASTM D.1310 (cốc hở)
www.themegallery.com

×