Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.68 KB, 11 trang )


Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 1


ĐỀ KINH TẾ VĨ MÔ (1)

(Đáp án sẽ up vào ngày mai 31/10/2013)
1. Trong nền kinh tế nhỏ, mở, vốn tự do lưu chuyển với cơ chế tỷ giá cố định thì:
A. Chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh
B. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đều có tác dụng
C. Chính sách tài khóa không có tác dụng
D. Chính sách tiền tệ không có tác dụng

2. Khi áp dụng chính sách phá giá tiền tệ trong ngắn hạn sẽ làm:
A. Dự trữ ngoại tệ sẽ bị giảm xuống
B. Vốn luân chuyển vào trong nước nhiều hơn
C. Tăng khả năng cạnh tranh, cải thiện được cán cân thương mại
D. Giảm khả năng cạnh tranh, cán cân thương mại xấu đi

3. Đường LM dịch chuyển sang trái khi:
A. Ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền
B. Chính phủ tăng thuế
C. Chính phủ giảm chỉ tiêu
D. Ngân hàng trung ương giảm lượng cung tiền

4. Với vai trò là người cho vay cuối cùng, ngân hàng trung ương có thể:
A. Tránh được sự hoảng loạn tài chính
B. Ổn định được số nhân tiền tệ
C. Tạo niềm tin cho hệ thống ngân hàng thương mại
D. Các câu trên đều đúng



5. Để phản ánh toàn bộ phần thu nhập do làm ngoài giờ của công chúng và loại trừ
những chi phí làm trong sạch môi trường sống của chúng ta sử dụng chỉ tiêu:
A. NEW: phúc lợi kinh tế ròng
B. NI: Thu nhập quốc dân

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 2

C. GNP: Tổng sản phẩm quốc dân
D. GDP: Tổng sản phẩm nội địa

6. Trong trường hợp đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất, khi áp dụng chính sách
mở rộng tài khóa sẽ làm cho:
A. Lãi suất tăng, sản lượng giảm
B. Lãi suất giảm, sản lượng tăng
C. Lãi suất tăng, sản lượng tăng
D. Lãi suất giảm, sản lượng giảm

7. Tìm câu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt tài
khóa và mở rộng tiền tệ
B. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt
tiền tệ và mở rộng tài khóa
C. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách mở rộng tài
khóa và mở rộng tiền tệ
D. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt tài
khóa và thắt chặt tiền tệ

8. Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ tăng, giá trị đồng nội tệ

giảm so với đồng ngoại tệ, trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn đến:
A. Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ giảm
B. Lượng cung ngoại tệ tăng, lượng cầu ngoại tệ tăng
C. Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ tăng
D. Lượng cung ngoại tệ tăng, lượng cầu ngoại tệ giảm

9. Theo lý thuyết của Keynes, những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm
giảm tỷ lệ thất nghiệp
A. Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
B. Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
C. Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ
D. Phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hóa của chính phủ


Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 3

10. Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái
không đổi, nếu chính phủ giảm chỉ tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng
thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:
A. Từ suy thoái sang lạm phát
B. Từ suy thoái sang ổn định
C. Từ ổn định sang lạm phát
D. Từ ổn định sang suy thoái

11. Mở rộng tiền tệ (hay nới lỏng tiền tệ)
A. Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng
trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách.
B. Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết
khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước.

C. Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết
khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước.
D. Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái
phiếu chính phủ.

12. Dùng tỷ lệ gia tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì:
A. Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
B. Tính theo sản lượng của năm hiện hành
C. Tính theo giá hiện hành
D. Các câu trên đều sai

13. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi
đó:
A. IS dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng
B. IS dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất giảm
C. LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất giảm
D. LM dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất tăng

14. Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó:
A. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
B. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 4

C. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
D. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau.

15. Trong cơ chế tỷ giá cố định, khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ:
A. Bán nội tệ và mua ngoại tệ

B. Bán ngoại tệ và mua nội tệ
C. Bán và mua hai ngoại tệ
D. Hoàn toàn không can thiệp

16. Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở ngoại tầng hoặc thay đổi
cơ cấu kinh tế, khoản này sẽ được phản ánh ở mục:
A. Cán cân vãng lai
B. Cán cân vốn
C. Hạng mục cân đối
D. Tài trợ chính thức

17. Năm 2010 số liệu của một nền kinh tế như sau: tiêu dùng của công chúng 500,
đầu tư ròng: 60, khấu hao: 140, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ: 300,
xuất khẩu ròng: 200, chỉ số điều chỉnh lạm phát năm 2010: 120, chỉ số điều chỉnh
lạm phát năm gốc: 100. Vậy GDP thực năm 2010 là:
A. 100
B. 1200
C. 1400
D. Các câu trên đều sai

18. Trên thị trường tiền tệ có các số liệu sau: tỷ lệ tiền mặt so với ký gởi sử dụng
séc: 60%, tỷ lệ tiền dự trữ chung so với tiền ký gởi sử dụng séc: 20%, mức cầu về
tiền LM = 800 + 0,5Y - 100r, tiền mạnh (tiền cơ sở): 700. Phương trình đường
LM:
A. r = 6 – 0,005Y
B. r = -6 – 0,005Y
C. r = 6 + 0,005Y
D. r = -6 + 0,005Y



Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 5

19. Khi chính phủ tăng thuế ròng dự định là 100, tổng cầu sẽ thay đổi:
A. Tăng thêm nhỏ hơn 100
B. Tăng thêm đúng bằng 100
C. Giảm bớt đúng bằng 100
D. Giảm bớt nhỏ hơn 100

20. Đầu năm tỷ giá giữa đồng VN và USD là e = 16.000 VND/1USD, vốn đầu năm
bằng tiền đồng VN là 1.600.000 VND. Đầu năm gởi tiết kiệm bằng ngoại tệ có
lãi suất là 5%/năm. Cuối năm tỷ giá thay đổi e = 17.000 VND/1USD. Vậy sau một
năm lợi tức kiếm được:
A. 185.000
B. 10.000
C. 85.000
D. Các câu trên đều sai

21. Hàm số tiêu dùng: C = 20 + 0.9Y (Y là thu nhập). Tiết kiệm (S) ở mức thu
nhập khả dụng 100 là:
A. S = 10
B. S = 0
C. S = -10
D. Không thể tính được

22. Giả sử phương trình IS là: Y= 6000 - 100r và phương trình LM là: r = -9 +
0,005Y. Sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng là:
A. Y = 4800, r = 15%
B. Y = 4600 , r = 14%
C. Y = 4800, r = 12%

D. Y = 4500, r = 15%

23. Giả sử phương trình IS là: Y= 6000 - 100r và phương trình LM là: r = -9 +
0,005Y. Nếu hiện thời sản lượng là 4500 và lãi suất là 15% thì:
A. Dư cầu trên thị trường hàng hoá, thị trường tiền tệ cân bằng
B. Thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ đều cân bằng
C. Thị trường hàng hoá cân bằng, dư cung trên thị trường tiền tệ

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 6

D. Dư cung trên thị trường hàng hoá, thị trường tiền tệ cân bằng

24. Giả sử tiền mặt dân chúng đang nắm giữ là 40 tỷ USD, tiền dự trữ của các ngân
hàng thương mại là 20 tỷ USD, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 7%, tỷ lệ dự trữ tuỳ ý là
3%. Lượng cung tiền trong nền kinh tế là:
A. 240 tỷ USD
B. 200 tỷ USD
C. 160 tỷ USD
D. 60 tỷ USD

25. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75; đầu tư biên theo sản lượng là 0; thuế
biên là 0,2. Số nhân của nền kinh tế sẽ là:
A. K = 4
B. K = 2,5
C. K = 5
D. K = 2

26. Chọn câu đúng
A. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi, tư bản vận động tự do, nếu các ngân hang thương

mại tăng tỷ lệ dự trữ dư thừa sẽ làm tăng giá đồng nội tệ và giảm tăng trưởng kinh
tế
B. Trên thị trường tiền tệ, khi dân cư tăng tỷ lệ nắm giữ tiền mặt sẽ làm tăng mức
cung tiền và giảm lãi suất thị trường
C. A và B đúng
D. A và B sai

27. Trong nền kinh tế mở, khi Chính phủ tăng chi tiêu thêm 2 tỷ đồng, sản lượng
cân bằng
A. Tăng 2 tỷ đồng
B. Tăng lớn hơn 2 tỷ đồng
C. Không thay đổi
D. Tăng nhỏ hơn 2 tỷ đồng

28. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 7

A. Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong nước và nước ngoài
B. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
C. Của khu vực dịch vụ trong nước
D. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước

29. Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
A. Sinh viên năm cuối
B. Bộ đội xuất ngũ
C. Học sinh trường trung học
D. Người nội trợ


30. Hoạt động nào sau đây của NHTW sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ:
A. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
B. Cho các NHTM vay
C. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
D. Tăng lãi suất chiết khấu

31. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn:
A. Thu nhập quốc gia tăng
B. Xuất khẩu tăng
C. Tiền lương tăng
D. Đổi mới công nghệ

32. Nếu CPI năm 1995 là 136,5 và tỷ lệ lạm phát năm 1995 là 5% thì CPI năm
1994 là:
A. 135
B. 125
C. 131,5
D. 130

33. Giả sử cho hàm cầu tiền là MD = 200-100r +20Y, hàm MS = 400. Vậy phương
trình đường LM:
A. r = -2+0,2Y
B. r = 6+0,2Y

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 8

C. r = -2-0,2Y
D. r = 2+0,2Y


34. Trong mô hình đường Phillips ban đầu (ngắn hạn), khi chính phủ thực hiện
chính sách tài chính, tiền tệ mở rộng để giảm tỷ lệ thất nghiệp thì:
A. Nền kinh tế sẽ trải qua thời kỳ lạm phát tăng
B. Nền kinh tế sẽ trải qua thời kỳ lạm phát giảm
C. Nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát không đổi
D. Những điều nhận định trên đều sai

35. Chính sách gia tăng thuế của chính phủ sẽ:
A. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang trái
B. Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang phải
C. Không ảnh hưởng đến đường IS
D. Có sự di chuyển dọc đường IS

36. Trong mô hình giao điểm Keynes, giả sử hàm tiêu dùng có dạng:
C= 200 + 0,75(Y – T).
Đầu tư dự kiến bằng 100, chi tiêu của chính phủ và thuế đều bằng 100. Chi tiêu của
chính phủ phải bằng bao nhiêu để đạt được thu nhập cân bằng là 1600?
A. G = 175
B. G = 157
C. G = 1750
D. G = 150

37. Nếu GDP = 1000$, tiêu dùng = 600$, thuế = 100$ và chi tiêu chính phủ =
200$, thì:
A. Tiết kiệm = 200$, đầu tư = 200$
B. Tiết kiệm = 300$, đầu tư = 300$
C. Tiết kiệm = 100$, đầu tư = 200$
D. Tiết kiệm = 200$, đầu tư = 100$
E. Tiết kiệm = 0$, đầu tư = 0$


38. Suy thoái kinh tế ở nước ngoài làm cho người nước ngoài mua hàng hóa Việt

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER 9

Nam ít hơn
A. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều tăng
B. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản lượng giảm và mức
giá tăng
C. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang trái, kết quả là sản lượng giảm, còn
chưa có đủ thông tin để kết luận ảnh hưởng đến mức giá.
D. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là cả sản lượng và
mức giá đều giảm

39. Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiêu dùng C = 200 + 0,75(Y – T)
Đầu tư: I = 225 – 25r
Chi tiêu của chính phủ: G = 75
Thuế ròng: T = 100 Cung tiền danh nghĩa MS = 1000
Cầu tiền thực tế MD = Y – 100r
Mức giá P = 4
Mức thu nhập và lãi suất cân bằng là:
A. Y = 975 và r = 7,25%
B. Y = 9750 và r = 7,25%
C. Y = 97,5 và r = 6%
D. Y = 97,5 và r = 7%

40. Theo mô hình IS – LM, điều gì sẽ xảy ra đối với thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và
đầu tư khi ngân hàng trung ương tăng mức cung tiền?
A. Thu nhập tăng, tiêu dùng tăng, lãi suất giảm và đầu tư tăng

B. Thu nhập giảm, tiêu dùng tăng, lãi suất giảm và đầu tư tăng
C. Thu nhập tăng, tiêu dùng tăng, lãi suất tăng và đầu tư giảm
D. Thu nhập tăng, tiêu dùng giảm, lãi suất tăng và đầu tư giảm

41. Đường LM nằm ngang khi
A. Cầu về tiền không phụ thuộc vào lãi suất
B. Cầu về tiền vô cùng nhạy cảm với lãi suất
C. Cầu về tiền không phụ thuộc vào sản lượng
D. Cầu tiền vô cùng nhạy cảm với sản lượng

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER
10


42. Khi chính phủ thực hiện phá giá đồng nội tệ, việc tăng cung tiền dẫn đến
A. Lãi suất giảm, đầu tư tăng, sản lượng tăng
B. Tỷ giá hối đoái giảm, xuất khẩu ròng tăng và sản lượng tăng
C. Tỷ giá hối đoái giảm, xuất khẩu ròng giảm và sản lượng giảm
D. Các câu đều sai

43. Chính phủ trong một nền kinh tế chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là 100 triệu
USD và trợ cấp ở mức đến 10% thu nhập quốc dân. Tỷ lệ thuế trực thu là 30%.
Thâm hụt hay thặng dư của Chính phủ là bao nhiêu, nếu thu nhập tại điểm cân
bằng là 400 triệu USD
A. Thặng dư 30
B. Thâm hụt 20
C. Thâm hụt 60
D. Thặng dư 50


44. Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là:
A. Không còn lạm phát
B. Không còn thất nghiệp
C. Vẫn còn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
D. Các lựa chọn đều sai

45. Giả sử trong nền kinh tế có số nhân là 4 nếu đầu tư gia tăng là 8 tỉ, đường IS sẽ
dịch chuyển sang phải với khoảng cách là:
A. Lớn hơn 32 tỉ
B. 32 tỉ
C. nhỏ hơn 32 tỉ
D. Các câu đều sai

46. Đường IS dốc xuống về phía phải phản ánh quan hệ
A. Sản lượng giảm dẫn đến lãi suất cân bằng tăng
B. Sản lượng tăng dẫn đến lãi suất cân bằng giảm
C. Lãi suất giảm dẫn đến sản lượng cân bằng tăng

Đề thi ôn tập kinh tế vĩ mô
SPEAK LOUDER
11

D. Lãi suất giảm dẫn đến sản lượng cân bằng giảm

47. Trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định, chính sách hạn chế nhập khẩu dẫn đến
A. Xuất khẩu ròng tăng, sản lượng tăng
B. Xuất khẩu ròng giảm, sản lượng không đổi
C. Cung tiền tăng, đầu tư tăng và sản lượng tăng
D. Xuất khẩu giảm, xuất khẩu ròng không đổi


48. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không
đúng?
A. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
B. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền
C. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ
D. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ

49. Trong mô hình IS-LM, khi sản lượng thấp hơn mức tiềm năng, chính phủ nên
áp dụng
A. Chính sách tài chính mở rộng
B. Chính sách tiền tệ mở rộng
C. Kết hợp chính sách tài chính mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng
D. Chính sách tài chính mở rộng hoặc chính sách tiền tệ mở rộng hoặc kết hợp cả
chính sách tài chính mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng

50. Các vườn cà phê ở Tây Nguyên trải qua một đợt hạn hán kéo dài
A. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều tăng
B. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản lượng giảm và mức
giá tăng
C. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang trái, kết quả là sản lượng giảm, còn
chưa có đủ thông tin để kết luận ảnh hưởng đến mức giá.
D. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là cả sản lượng và
mức giá đều giảm

Chúc các bạn thi thật tốt !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×