Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng và công nghệ Ria để ứng dụng cung cấp dịch vụ cấp giấy chứng nhận kinh doanh qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 86 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
=====  =====



Lã Đình Điền




NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG VÀ CÔNG NGHỆ RIA ĐỂ
ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ “CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN KINH DOANH” QUA MẠNG




LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN





THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG




Lã Đình Điền


NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG VÀ CÔNG NGHỆ RIA ĐỂ
ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ “CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN KINH DOANH” QUA MẠNG

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
MÃ SỐ: 60. 48. 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ





THÁI NGUYÊN – 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với PGS.TS.
Nguyễn Văn Vỵ, thầy đã dành nhiều thời gian quí báu, tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi

trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tôi xin đƣợc cảm ơn các GS, PGS, TS đã giảng dạy tôi trong quá trình học tập và
làm luận văn. Các thầy đã giúp tôi hiểu hơn về lĩnh vực mà mình đang nghiên cứu và
làm việc.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất, động viên, tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành
luận văn này.


Tác giả



Lã Đình Điền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm hiểu của
bản thân với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn, các đồng nghiệp trong cơ
quan và bạn bè trong lớp. Các nội dung nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Trong quá trình làm luận văn, tôi có tham khảo đến một số tài liệu của một số tác
giả đã đƣợc liệt kê tại phần Tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.

Thái Nguyên, tháng 09 năm 2012

Tác giả




Lã Đình Điền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI CAM ĐOAN 2
MỤC LỤC 3
LỜI MỞ ĐẦU 6
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ 9
CHƢƠNG I: DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VÀ BÀI TOÁN 11
1.1 Các dịch vụ hành chính công 11
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ hành chính công 11
1.1.2 Hiện trang cung cấp dịch vụ hành chính công của nƣớc ta 11
1.2 Quy trình dịch vụ “Cấp giấy chứng nhận kinh doanh” 12
1.2.1 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty cổ phần 12
1.2.2 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty TNHH 13
1.2.3 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế 15
1.2.4 Tổng quát hóa về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 16
1.3 Hiện trạng dịch vụ “Cấp giấy chứng nhận kinh doanh” và những vấn đề 20
1.4 Giải pháp tổng thể sử dụng công nghệ thông tin để giải quyết bài toán đặt ra. 21
1.4.1 Các giải pháp cho mỗi vấn đề đặt ra 21
1.4.2 Lựa chọn phƣơng pháp công nghệ để giải quyết bài toán đặt ra 21
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ CÔNG NGHỆ 24
2.1 Tìm hiểu Web Services 24
2.1.1 Giới thiệu Web Services 24
2.1.2 Sự ra đời của Web Services và SOAP 24

2.1.3 Vai trò của Web Service 27
2.1.4 Kiế n trú c web service 27
2.1.6 Các thành phần trong Web Service 28
2.2 Tìm hiểu công nghệ RIA 29
2.2.1 Tổng quan về sự phát triển công nghệ RIA 29
2.2.2 Các đặc điểm của RIA 31
2.2.3 Phƣơng pháp và công cụ sử dụng trong mô hình RIA 34
2.2.4 Một số công nghệ đƣợc sử dụng trong RIA 41
2.2.5. Lợi ích dùng RIA 44
2.2.6 Những hạn chế của RIA 44
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
3.1 Mô tả hệ thống cần xây dựng 46
3.1.1 Tổng quan về bài toán đặt ra 46
3.1.2 Các ràng buộc hệ thống phải thỏa mãn 49
3.2 Mô hình nghiệp vụ của hệ thống 49
3.2.1 Các chức năng nghiệp vụ của hệ thống 49
3.2.2 Tiến trình nghiệp vụ cấp giấy phép kinh doanh 50
3.2.3 Các tác nhân, các đối tƣợng và thao tác nghiệp vụ 51
3.2.4. Mô hình miền lĩnh vực 52
3.2.5 Từ điển giải thích nghiệp vụ 52
3.3 Đặc tả hệ thống 53
3.3.1. Các tác nhân và các ca sử dụng của hệ thống 53
3.3.2 Các mô hình hệ thống 54
3.4 Phân tích hệ thống 65
3.4.1 Ca sử dụng tra cứu thông tin (UC1) 65
3.4.2 Ca sử dụng Cập nhật thông tin cá nhân (UC2) 66
3.4.3 Ca sử dụng Cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh (UC3) 67

3.4.4 Ca sử dụng Ghi thông tin liên hệ (UC4) 68
3.4.5 Ca sử dụng Cập nhật thông tin trạng thái hồ sơ (UC5) 69
3.4.6 Ca sử dụng Tiếp nhận hồ sơ (UC6) 70
3.4.7 Ca sử dụng Xử lý hồ sơ (UC7) 71
3.4.8 Ca sử dụng Lập và ký giấy chứng nhận (UC8) 72
3.4.9 Ca sử dụng Trả hồ sơ và thu tiền (UC9) 73
3.4.10. Biểu đồ lớp tổng thể Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG IV. 75
CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ 75
4.1 Môi trƣờng phát triển hệ thống 75
4.1.1. Phần cứng 75
4.1.2. Phần mềm 75
4.1.3. Kiến trúc tổng quát của hệ thống 75
4.2 Giao diện chính của hệ thống đăng ký kinh doanh 76
4.3 Giao diện đăng ký của hệ thống 76
4.4 Giao diện hƣớng dẫn tra cứu thông tin doanh nghiệp 76
4.5 Giao diện kết quả tra cứu doanh nghiệp 77
4.6 Giao diện Quản lý hồ sơ 77
4.7. Nhận xét về thử nghiệm của Chƣơng trình 78
a. Những vấn đề đạt đƣợc 78
b. Hạn chế của hệ thống 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
KẾT LUẬN 80
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN VĂN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
a. Tiếng Việt. 82
b. Tiếng anh 82
c. Từ internet 82

PHỤ LỤC 83
A. Các mẫu biểu của hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 83
A1. Danh sách mẫu biểu của hồ sơ 83
A2. Một số mẫu biểu cụ thể (Kèm theo cuối luận văn này) 83
B. Các loại hình tổ chức đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 83
C. Một số quy pháp pháp luật liên quan đến đăng ký kinh doanh 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

LỜI MỞ ĐẦU
Cải cách hành chính là vấn đề mang tính toàn cầu. Cả các nƣớc đang phát triển và
các nƣớc phát triển đều xem cải cách hành chính nhƣ một động lực mạnh mẽ để thúc
đẩy tăng trƣởng kinh tế, phát triển dân chủ và nâng cao đời sống xã hội. Ở Việt Nam,
công cuộc cải cách hành chính đã bắt đầu đƣợc gần 20 năm nay. Đảng và Nhà nƣớc ta
chủ trƣơng khuyến khích ứng dụng CNTT cho hoạt động này. Đặc biệt là đẩy mạnh
việc cung cấp dịch vụ hành chính công qua mạng internet nhằm tăng tính công khai,
minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, đồng thời tiết kiệm thời gian, chi
phí và nâng cao chất lƣợng phục vụ ngƣời dân, hƣớng tới một chính phủ điện tử.
Trong các dịch vụ công, cấp “Giấy chứng nhận kinh doanh” là một hoạt động rất
phổ biến và thƣờng xuyên nhất. Với cách làm thủ công, để nhận đƣợc giấy chứng nhận
ngƣời xin giấy phải mất nhiều lần đến cơ quan cấp giấy, vừa tốn thời gian và công sức,
làm hạn chế sự phát triển của sản xuất kinh doanh. Về phía nhà nƣớc, do còn làm thủ
công, hoạt động cấp giấy chậm chạp, việc quản lý các cơ sở kinh doanh sau cấp giấy
chứng nhận còn nhiều bất cập vì thiếu công cụ trợ giúp. Vì thế đề tài ” Ứng dụng
phương pháp phân tích hướng đối tượng và công nghệ RIA phát triển ứng dụng Cấp
giấy chứng nhận kinh doanh” qua mạng sẽ tìm hiểu và khắc phục các lỗi trên.
Trong hoàn cảnh cơ chế quản lý của chúng ta còn nhiều thay đổi, hệ thống cần
đƣợc sửa đổi, nâng cấp để phù hợp với yêu cầu mới đặt ra. Trong điều kiện nhƣ vậy, sử
dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng đối tƣợng để phát triển ứng dụng này là
thích hợp. Bởi vì nó cho cho phép sửa đổi cục bộ từng thành phần mà không ảnh

hƣởng đến các thành phần khác, và có thể bổ sung, mở rộng không hạn chế các thành
phần mới nhờ liên kết giữa các phần chỉ bằng truyền thông. Mặt khác, để có thể tƣơng
tác trực tiếp với ngƣời dân và công khai quá trình cấp giấy, cần sử dụng môi trƣờng
Internet. Thông qua hệ thống trên internet, ngƣời dân có thể tƣơng tác để tìm hiểu
thông tin, đề xuất yêu cầu, theo dõi quá trình cấp giấy và nhận thông báo kết quả. Với
yêu cầu đặt ra nhƣ vậy, đòi hỏi phải có một công nghệ thích hợp trên Internet, đó chính
là công nghệ RIA (Rich Internet Application). Ý tƣởng công nghệ này ra đời từ những
năm 2002. Tuy nhiên nó chỉ có thể triển khai đƣợc khi các công cụ web2 ra đời. Nhờ
có công nghệ này mà các hệ thống trên web có thể tƣơng tác nhƣ trên máy tính để bàn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
Luận văn là sự kết hợp logic chặt chẽ giữa phƣơng pháp phân tích hƣớng đối
tƣợng và công nghệ RIA để giải quyết bài toán Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh qua mạng. Qua quá trình xây dựng thử nghiệm, luận văn sẽ là cơ sở để triển khai
rộng rãi các ứng dụng khác, đồng thời là cơ sở cho việc đề xuất mô hình chính phủ
điện tử; Tạo bƣớc xử lý đột biến, giúp ngƣời sử dụng tƣơng tác với các ứng dụng web
nhƣ là việc sử dụng các ứng dụng desktop.
Nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Khảo sát thu thập dữ liệu về dịch vụ hành chính công; Mô tả quy trình
bài toán “Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”; Hiện trạng của bài toán và vấn đề
cần giải quyết; Giải pháp tổng thể của bài toán.
Chƣơng 2: Trình bày một số vấn đề cơ bản về lý thuyết và công nghệ đƣợc sử
dụng để giải quyết bài toán: lý thuyết, giải pháp công nghệ, phƣơng pháp và công cụ
sử dụng
Chƣơng 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chƣơng 4: Tiến hành cài đặt chƣơng trình và giới thiệu cấu trúc, chức năng và
cách sử dụng khai thác chƣơng trình
Cuối cùng là kết luận và hƣớng phát triển tiếp theo của đề tài.



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
RPC
Remote Procedure Call
Ajax
Asynchronous JavaScript and XML
API
Application Programming Interface
ADO
ActiveX Data Objects
DOM
Document Object Model
HTML
HyperText Markup Language
HTTP
HyperText Transfer Protocol
IE
Internet Explorer
IP
Internet protocol
OEM
original equipment manufacturer
GCN
Giấy Chứng Nhận
RIA
Rich Internet Application.
SOAP

Simple Object Access Protocol
TCP
Transmission Control Protocol
XHTML
Extensible HyperText Markup Language
XAML
Extensible Application Markup Language
XML
Extensible Markup Language
CSS
Cascading Style Sheets
W3C
World Wide Web Consortium
RCP
Rich Client Platform
PDA
A personal digital assistant
DLL
Dynamic Link Library
COM
Common Object Manifest
CORBA
Common Object Request Broker Architecture
RMI
Remote Method Invocation

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ

Số
Tên bảng và hình
Trang
H1.1
Sơ đồ thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh
19
H2.1
Tƣơng tác giữa Client và WebService
25
H2.2
Các tầng của web service
27
H2.3
Các thành phần cần thiết trong một web service và mối quan hệ
giữa các thành phần
28
H2.4
Sơ đồ tƣơng tác giữa ngƣời dùng và ứng dụng trên web
30
H2.5
Mô hình giao tiếp trong ứng dụng web theo mô hình RIA
30
H2.6
Cấu trúc giải pháp công nghệ trong RIA.
31
H2.7
Mô hình web truyền thống và web sử dụng RIA
43
H2.8
Sơ đồ kiến trúc thành phần với Silverlight

44
H3.1
Tiến trình nghiệp vụ cấp giấy chứng nhận kinh doanh
51
H3.2
Biểu đồ miền lĩnh vực của hệ thống
52
H3.3
Mô hình hệ thống – mô hình ca sử dụng gộp
54
H3.4
Mô hình ca sử dụng hệ con “Quản trị hệ thống”
55
H3.5
Mô hình ca sử dụng hệ con “Đăng ký cấp giấy chứng nhận”
57
H3.6
Mô hình ca sử dụng hệ con “Thực hiện cấp giấy chứng nhận”
61
H3.7
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tra cứu thông tin
65
H3.8
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng tra cứu thông tin
65
H3.9
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật thông tin cá nhân
66
H3.10
Biểu đồ thiết kế ca sử dụng cập nhật thông tin cá nhân

67
H3.11
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh
67
H3.12
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng cập nhật thông tin đăng ký kinh
doanh
68
H3.13
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng ghi thông tin liên hệ
68
H3.14
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng ghi thông tin liên hệ
69
H3.15
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật thông tin trạng thái
69
H3.16
Biểu đồ thiết kế ca sử dụng cập nhật thông tin trạng thái
70
H3.17
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tiếp nhận hồ s
70
H3.18
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng tiếp nhận hồ sơ
71
H3.19
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xử lý hồ sơ
71
H3.20

Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng xử lý hồ sơ
72
H3.21
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Lập và ký giấy chứng nhận KD
72
H3.22
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng Lập và ký giấy chứng nhận KD
73
H3.21
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Lập và ký giấy chứng nhận KD
73
H3.22
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng Lập và ký giấy chứng nhận KD
74
H3.23
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Trả hồ sơ và thu tiền
74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
H3.24
Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng Trả hồ sơ và thu tiềN
75
H3.25
Biểu đồ lớp thiết kế tổng thể
76
H4.1
Kiến trúc tổng quát của hệ thống
77
H4.2

Giao diện trang chủ của demo
78
H4.3
Giao diện đăng ký thành viên của demo
79
H4.4
Giao diện hƣớng dẫn tra cứu thông tin của demo
79
H4.5
Giao diện tra cứu doanh nghiệp của demo
80
H4.6
Giao diện quản lý doanh nghiệp của demo
80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11

CHƢƠNG I: DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
VÀ BÀI TOÁN ĐẶT RA
1.1 Các dịch vụ hành chính công
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ hành chính công
Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp
luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nƣớc (hoặc tổ chức, doanh
nghiệp đƣợc ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dƣới hình thức các loại
giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nƣớc đó quản lý.
1.1.2 Hiện trạng cung cấp dịch vụ hành chính công của nƣớc ta
Ở Việt Nam, trong một thời gian dài nền kinh tế phát triển nền dựa trên chế độ
quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp, vai trò của Nhà nƣớc trong cung ứng dịch vụ
hành chính công giữ vị trí chủ đạo. Nhà nƣớc là chủ thể chủ yếu đứng ra chăm lo các

lĩnh vực sự nghiệp (văn hoá, giáo dục, y tế ), cung cấp các dịch vụ hành chính công
nhƣ công chứng, chứng thực, thẩm định, cấp chứng nhận… Mô hình này trong thực tế
đã phát huy hiệu quả nhất định. Nhƣng cách thức cung cấp dịch vụ hành chính công
vẫn dựa trên phƣơng thức thủ công truyền thống dẫn đến quan liêu, chất lƣợng không
cao, khó khăn trong việc minh bạch hóa thông tin, tạo nên lỗ hổng về tham nhũng, lãng
phí, phiền hà, sách nhiễu, làm giảm niềm tin của ngƣời dân và doanh nghiệp vào hoạt
động của các cơ quan nhà nƣớc. Theo kết quả tổng kết đề án 30, mỗi tỉnh của nƣớc ta
có khoảng 1.500 thủ tục hành chính và chỉ số ít các dịch vụ hành chính công đƣợc tin
học hóa.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
là một giải pháp hiệu quả, tăng cƣờng năng lực phục vụ, hƣớng tới công khai, minh
bạch, đơn giản, rõ ràng và đúng pháp luật. Với mục đích ý nghĩa trên, Đảng và Nhà
nƣớc ta luôn quan tâm đầu tƣ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào cung cấp
dịch vụ hành chính công trực tuyến phục vụ ngƣời dân và doanh nghiệp, hƣớng tới
chính phủ điện tử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
1.2 Quy trình dịch vụ “Cấp giấy chứng nhận kinh doanh”
1.2.1 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty cổ
phần
a) H sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh của Công ty cổ phần gồm 1 bộ với các
hồ sơ sau đây:
− Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
− Dự thảo Điều lệ Công ty đƣợc tất cả các cổ đông sáng lập và ngƣời đại diện theo
pháp luật ký từng trang
− Danh sách Cổ đông (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
 Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả các thành viên góp vốn,
ngƣời đại diện theo pháp luật:

 . Đối với công dân Việt Nam ở trong nƣớc: Bản sao hợp lệ Chứng minh
thƣ nhân dân.
 . Đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài: Bản sao hợp lệ Hộ
chiếu, các giấy tờ xác định nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
 Nếu các thành viên góp vốn là tổ chức:
 . Bản sao hợp lệ quyết định thành lập (nếu có), Giấy CNĐKKD,
 . Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc cử ngƣời đại diện uỷ quyền
của pháp nhân;
 . Bản sao hợp lệ giấy từ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của ngƣời đại
diện uỷ quyền nói trên.
− Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu)
b. Quy trình cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho Công ty cổ phần
Quá trình cấp giấy chứng nhận kinh doanh theo trình tự sau:
Bƣớc 1: Cá nhân, tổ chức, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bƣớc 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ ch ế
một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ của các tỉnh/ thành phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
Bƣớc 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ kiểm tra hồ sơ
 Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho ngƣời nộp.
 Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hƣớng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
Bƣớc 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển hồ sơ cho
Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ để giải quyết, phối hợp với
Cục thuế tỉnh để cấp mã số thuế, sau đó trả kết quả về bộ phận một cửa.
Bƣớc 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ
chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
c. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

− Đối với Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì
kèm theo hồ sơ ĐKKD phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
− Đối với Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ ngành
nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc, quản lý
doanh nghiệp và cá nhân khác
1.2.2 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty
TNHH một thành viên
a) H sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên
gồm 1 bộ với các hồ sơ sau đây:
Trƣờng hợp 1: Do tổ chức làm chủ sở hữu
− Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
− Dự thảo Điều lệ Công ty đƣợc chủ sở hữu, ngƣời đại diện theo pháp luật ký từ
trang;
− Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu)
− Bản sao hợp lệ các giấy tờ của chủ sở hữu nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
 Quyết định thành lập (nếu có), Giấy chứng nhận ĐKKD.
 Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc cử ngƣời đại diện uỷ quyền của
pháp nhân;
 Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của giám đốc, ngƣời
đại diện theo pháp luật:
 Đối với công dân Việt Nam ở trong nƣớc: Bản sao hợp lệ Chứng minh thƣ
nhân dân.
 Đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài: Bản sao hợp lệ Hộ chiếu,
các giấy tờ xác định nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
 Danh sách ngƣời đại diện uỷ quyển của công ty (theo mẫu).

Trƣờng hợp 2: Do cá nhân làm chủ sở hữu
− Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu);
− Dự thảo Điều lệ Công ty đƣợc chủ sở hữu, ngƣời đại diện theo pháp luật ký;
− Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu, ngƣời đại
diện theo pháp luật:
 Đối với công dân Việt Nam ở trong nƣớc: Bản sao hợp lệ Chứng minh thƣ
nhân dân.
 Đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài: Bản sao hợp lệ Hộ chiếu,
các giấy tờ xác định nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
 Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu)
b. Trình tự cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho Công ty TNHH một thành
viên
Bƣớc 1: Cá nhân, tổ chức, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bƣớc 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ ch ế
một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ của các tỉnh/ thành phố
Bƣớc 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ kiểm tra hồ sơ
 Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho ngƣời nộp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
 Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hƣớng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
Bƣớc 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển hồ sơ cho
Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ để giải quyết, phối hợp với
Cục thuế tỉnh để cấp mã số thuế, sau đó trả kết quả về bộ phận một cửa.
Bƣớc 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ
chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
c. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
− Đối với Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì

kèm theo hồ sơ ĐKKD phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
− Đối với Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ ngành
nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc, quản lý
doanh nghiệp và cá nhân khác
1.2.3 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế
của doanh nghiệp tƣ nhân
a. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh của doanh nghiệp tƣ nhân gồm 01 bộ
với các hồ sơ sau đây:
− Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
− Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu)
− Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp:
 Đối với công dân Việt Nam ở trong nƣớc: Bản sao hợp lệ Chứng minh thƣ
nhân dân.
 Đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài: Bản sao hợp lệ Hộ chiếu,
các giấy tờ xác định nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

16
b. Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh của doanh nghiệp tư
nhân
Bƣớc 1: Cá nhân, tổ chức, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bƣớc 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo c ơ chế
một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ của các tỉnh/ thành phố
Bƣớc 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ kiểm tra hồ sơ
 Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho ngƣời nộp.
 Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hƣớng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.

Bƣớc 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển hồ sơ cho
Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ để giải quyết, phối hợp với
Cục thuế tỉnh để cấp mã số thuế, sau đó trả kết quả về bộ phận một cửa.
Bƣớc 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ
chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ.
c. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
− Đối với Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì
kèm theo hồ sơ ĐKKD phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
− Đối với Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ ngành
nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc, quản lý
doanh nghiệp và cá nhân khác
1.2.4 Tổng quát hóa về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Từ một số thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các
đối tƣợng cụ thể nêu trên, chúng ta có thể tổng quát thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
nhƣ sau:
a. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp đƣợc đặt theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

17
3. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp;
phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ đƣợc xác định gồm số nhà, tên phố
(ngõ) hoặc tên xã, phƣờng số điện thoại, số fax và thƣ điện tử (nếu có);
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b. Thành phần h sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b1. Đối với Doanh nghiệp tƣ nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫ u quy đị nh;

2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ
doanh nghiệp tƣ nhân;
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
vốn pháp định;
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân
khác đối với doanh nghiệp tƣ nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
b1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ
phầ n và công ty hợ p danh:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu;
2. Dự thảo điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công
ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần kèm theo các bản sao
hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc
cổ đông sáng lập là cá nhân; bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ tƣơng đƣơng khác, Điều lệ hoặc tài liệu tƣơng đƣơng
khác;
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công
ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

18
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh, của Giám đốc
(Tổng giám đốc) và cá nhân khác.
b2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫ u;
2. Dự thảo điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, ngƣời đại diện
theo pháp luật của công ty;
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty

là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ tƣơng đƣơng khác;
4. Danh sách ngƣời đại diện theo uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân;
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho ngƣời đƣợc uỷ quyền đối với trƣờng hợp
chủ sở hữu công ty là tổ chức;
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công
ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân
khác đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
b3. Đối với hộ kinh doanh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫ u;
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc ngƣời đại diện hộ gia đình;
c. Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh
Bƣớc 1: Cá nhân, tổ chức, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bƣớc 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ ch ế
một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ của các tỉnh/ thành phố; Hoặc bộ phận một cửa
của UBND huyện/thành phố.
Bƣớc 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa - Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ kiểm tra hồ sơ
 Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho ngƣời nộp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

19
 Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hƣớng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
Bƣớc 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển hồ sơ cho
Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ để giải quyết, phối hợp với
Cục thuế tỉnh để cấp mã số thuế, sau đó trả kết quả về bộ phận một cửa. (đối với
Thủ tục đăng ký kinh doanh cấp tỉnh).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng
KH-TC của UBND huyện để giải quyết đối với thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá
thể.
Bƣớc 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phậ n tiế p nhậ n và trả kế t quả theo cơ
chế một cửa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ ; Hoặc bộ phận một cửa của UBND
huyện/thành phố.
Sơ đồ thực hiện thủ tục hành chính thủ công đƣợc mô tả ở hình 1.1













Hình 1.1. Sơ đồ thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh

Quy trình tổng quát này có thể áp dụng cho nhiều dịch vụ công khác.


Trả GCN ĐKKD
Cục thuế/chi
cục thuế cấp
mã số thuế
Bộ phận 1 cửa

SKHĐT nhận hồ
sơ & tƣ vấn
Phòng
ĐKKD
thụ lý hồ sơ
Lãnh đạo Sở
duyệt, ký
hồ sơ
hồ sơ
mã số thuế
yêu cầu
Bộ phận 1 cửa
UBND huyện nhận
hồ sơ, tƣ vấn
Phòng
KHTC
thụ lý hồ sơ
Lãnh đạo
huyện
duyệt, ký
hồ sơ
hồ sơ
mã số thuế
yêu cầu
giấy phép
giấy phép
hồ sơ
hồ sơ
giấy phép
giấy phép

công dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.3 Hiện trạng dịch vụ “Cấp giấy chứng nhận kinh doanh” và
những vấn đề đặt ra
Hiện nay, Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội. Bất kỳ một
doanh nghiệp khi tham gia thị trƣờng đều phải đƣợc Nhà nƣớc cấp giấy chứng nhận
kinh doanh. Tùy từng lĩnh vực, sản phẩm cụ thể mà Nhà nƣớc cấp giấy chứng nhận
kinh doanh cho phù hợp. Ví dụ: Cấp giấy chứng nhận kinh doanh rƣợu; buôn bán
sản phẩm công nghệ thông tin, Karaoke, chè, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ăn
uống… Mọi hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc đều phải có xuất xứ rõ ràng, có đơn
vị cung cấp và đơn vị đó phải đƣợc cấp giấy chứng nhận kinh doanh. Do đó, có
những cơ quan, mỗi ngày có hàng chục hồ sơ xin cấp giấy hoặc cấp lại chứng nhận
kinh doanh. Với công nghệ thủ công, việc quản lý cấp giấy chứng nhận kinh doanh
của các cơ quan gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp sau khi đăng ký đã
không hoạt động, không nộp thuế… làm giảm thu ngân sách nhà nƣớc, do đó xã
hội đòi hỏi có một phƣơng pháp quản lý mới đó là tin học hóa dịch vụ cấp giấy
chứng nhận kinh doanh qua mạng.
Mặt khác, với quy trình thủ tục qua nhiều khâu trung gian, mất nhiều thời gian
trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, thời gian cấp giấp GCN 10-15 ngày, có nơi lên đến trên 20 ngày. Không chỉ
mất nhiều thời gian mà còn tạo kẽ hở cho một số cán bộ sách nhiễu, quan liêu trong
quá trình thực hiện, gây bức xúc cho ngƣời dân và doanh nghiệp. Do đó, rất cần
việc tin học hóa để minh bạch hóa hoạt động của các cơ quan nhà nƣớc, tạo lòng tin
của ngƣời dân vào cơ quan công quyền, đồng thời tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng
cao hiệu quả và đảm bảo công tác quản lý các doanh nghiệp đƣợc dễ dàng, chất
lƣợng hơn.
Thời gian vừa qua, một số cơ quan hành chính nhà nƣớc đã bƣớc đầu ứng
dụng công nghệ thông tin vào cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho ngƣời
dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên do sử dụng công nghệ và mức độ tin học hóa chƣa
đầy đủ nên nhiều cơ quan đơn vị đang sử dụng song song vừa thủ công và vừa máy

tính để giải quyết các thủ tục hành chính nói chung và thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh nói riêng.
Để giải quyết triệt các tiêu cực, mang hiệu quả thiết thực phục vụ ngƣời dân và
doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính, những vấn để đặt ra cần giải
quyết:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

21
1. Rút ngắn thời gian cấp giấy kinh doanh, đảm bảo thời hạn đã đặt ra ngay cả
khi nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tăng lên.
2. Minh bạch hóa họat động dịch vụ công
3. Làm rõ trách nhiệm của ngƣời thực hiện để có có chính sách thƣởng, phạt hợp
lý.
4. Do chính sách và mô hình quản lý còn thay đổi nhiều, dịch vụ cấp phép sẽ
phải thay đổi. Làm sao hệ thống đáp ứng đƣợc sự thay đổi này trong tƣơng lai.
1.4 Giải pháp tổng thể sử dụng công nghệ thông tin để giải
quyết bài toán đặt ra.
1.4.1 Các giải pháp cho mỗi vấn đề đặt ra
Vấn đề
Giải pháp tƣơng ứng
1. Rút ngắn thời gian cấp phép
Cải tiến quy trình và thủ tục cấp phép, kết
hợp với ứng dụng CNTT để tự động hóa
các công đoạn của quy trình
2. Minh bạch hóa hoạt động dịch vụ
3. Làm rõ trách nhiệm ngƣời thực
hiện
Cung cấp phản hồi thƣờng xuyên về tiến
độ thực hiện thủ tục của mỗi bộ phận để
ngƣời dân và ngƣời quản lý có thể nắm

đƣợc
4. Đáp ứng nhu cầu thay đổi thƣờng
xuyên của dịch vụ
Áp dụng công nghệ thông tin thích hợp
1.4.2 Lựa chọn phƣơng pháp công nghệ để giải quyết bài toán đặt ra
a. Giải pháp công nghệ web cho vấn đề 2 và 3
Giải pháp cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh qua mạng nhằm đáp ứng
nhu cầu của ngƣời dân và doanh nghiệp ở mọi lúc, mọi nơi. Ngƣời dùng có thể truy
cập vào hệ thống ở bất kỳ đâu để tìm hiểu, tra cứu, tạo hồ sơ và đăng ký kinh doanh
qua mạng. Với đặc điểm bài toán nhƣ vậy, chọn công nghệ web là phù hợp và hiệu
quả nhất.
Với các ứng dụng Web truyền thống tập trung mọi hoạt động xung quanh kiến
trúc client-server, mọi thao tác xử lý dữ liệu đƣợc thực hiện tại ứng dụng chạy trên
máy chủ. Phần ứng dụng trên máy khách đƣợc phát triển chỉ để hiển thị nội dung
tĩnh (trong trƣờng hợp này là các trang HTML) hoặc hiển thị kết quả xử lý dữ liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

22
từ ứng dụng trên máy chủ. Trở ngại lớn nhất của kiến trúc này là tất cả các tƣơng
tác với ứng dụng đều đƣợc xử lý trên máy chủ, nghĩa là yêu cầu xử lý dữ liệu phải
đƣợc gửi tới máy chủ xử lý, và sau đó trả lại kết quả cho ứng dụng trên máy khách
và dữ liệu gửi đi là cả trang web, bao gồm cả những phần vốn đã có trên máy khách
mà không hề có thay đổi gì sau một yêu cầu mới. Do đó gây bất tiện và mất thời
gian của ngƣời dùng, lãng phí tài nguyên, năng lực của client, server, dễ xảy ra
nghẽn mạng.
Để khắc phục tình trạng trên, những nhà thiết kế và lập trình viên website đã
và đang nghiên cứu công nghệ RIA (Rich Internet Application), một công nghệ
website tƣơng lai nhằm tìm cách giảm quá trình đi lại của thông tin, giảm thời gian
phản ứng giữa client và server. Thay vì tải toàn bộ nội dung của trang, chỉ cần nạp
lại những thông tin thay đổi cần lấy từ server, những thành phần khác giữ nguyên.

Từ những phân tích trên, công nghệ để giải quyết bài toán cấp giấy chứng
nhận kinh doanh qua mạng internet và sử dụng công nghệ RIA là hoàn toàn thích
hợp, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho hệ thống
b. Giải pháp công nghệ đối tượng cho vấn đề quản lý và dịch vụ thay đổi
Hiện nay, trong phát triển các hệ thống phần mềm ngƣời ta thƣờng sử dụng 02
hƣớng tiếp cận cơ bản:
b1. Tiếp cận hƣớng chức năng
Đây là cách tiếp cận truyền thống của ngành Công nghệ phần mềm. Theo cách
tiếp cận này, chúng ta quan tâm chủ yếu tới những thông tin mà hệ thống sẽ giữ gìn.
Chúng ta hỏi ngƣời dùng xem họ sẽ cần những thông tin nào, rồi chúng ta thiết kế
ngân hàng dữ liệu để chứa những thông tin đó, cung cấp Forms để nhập thông tin và
in báo cáo để trình bày các thông tin. Nói một cách khác, chúng ta tập trung vào
thông tin và không mấy để ý đến những gì có thể xảy ra với những hệ thống đó.
Đây là lối tiếp cận xoay quanh dữ liệu và đã đƣợc áp dụng để tạo nên hàng ngàn hệ
thống trong suốt nhiều năm qua.
Cách tiếp cận xoay quanh dữ liệu là phƣơng pháp tốt cho việc thiết kế ngân
hàng dữ liệu và nắm bắt thông tin, nhƣng nếu áp dụng cho việc thiết kế ứng dụng lại
có thể khiến phát sinh nhiều khó khăn. Một trong những thách thức lớn là yêu cầu
đối với các hệ thống thƣờng xuyên thay đổi. Một hệ thống xoay quanh dữ liệu có
thể dể dàng xử lý việc thay đổi ngân hàng dữ liệu, nhƣng lại khó thực thi những
thay đổi trong nguyên tắc nghiệp vụ hay cách hoạt động của hệ thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

23
b2. Tiếp cận hƣớng đối tƣợng
Hướng đối tượng là thuật ngữ thông dụng hiện thời của ngành công nghiệp
phần mềm. Các công ty đang nhanh chóng tìm cách áp dụng và tích hợp công nghệ
mới này vào các ứng dụng của họ. Thật sự là đa phần các ứng dụng hiện thời đều
mang tính hƣớng đối tƣợng.
Cách tiếp cận hƣớng đối tƣợng là một lối tƣ duy về vấn đề theo lối ánh xạ các

thành phần trong bài toán vào các đối tƣợng ngoài đời thực. Với lối tiếp cận này,
chúng ta chia ứng dụng thành các thành phần nhỏ, gọi là các đối tƣợng, chúng
tƣơng đối độc lập với nhau. Sau đó ta có thể xây dựng ứng dụng bằng cách chắp các
đối tƣợng đó lại với nhau.
=> Lựa chọn phƣơng pháp phân tích thiết kế bài toán:
Bài toán cấp giấy chứng nhận kinh doanh qua mạng là một lớp bài toán tổng
quát, mỗi loại giấy chứng nhận kinh doanh đòi hỏi một ngân hàng dữ liệu khác
nhau, giao diện khác nhau và các nghiệp vụ, hoạt động cũng khác nhau, đòi hỏi hệ
thống đặt ra phải linh động. Mỗi loại giấy chứng nhận vừa có điểm giống nhau, vừa
có điểm khác nhau về cả chức năng, cơ sở dữ liệu. Mặt khác mỗi cơ quan, đơn vị,
quy trình giải quyết có nhiều điểm khác nhau, do đó đỏi hỏi hệ thống phải:
 Có tính linh động cao.
 Có tính kế thừa.
 Khả năng tái sử dụng.
 Khả năng nâng cấp, sử đổi dễ dàng.
Do đó phƣơng pháp phân tích thiết kế để giải quyết bài toán là hƣớng đối
tƣợng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

×