Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

tìm hiểu quy trình quản lý, triển khai, thiết kế và thi công công trình đường ống dẫn khí nam côn sơn 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN


TÌM HIỂU QUY TRÌNH QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI, THIẾT KẾ VÀ
THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ
NAM CÔN SƠN 2
Cán bộ hướng dẫn 1
:
Anh Lê Quốc Anh - Phó Ban QLDADV
Cán bộ hướng dẫn 2
:
Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng XD
Sinh Viên thực hiện
:
Đinh Hữu Lực - Lớp 54cb2
:
Nguyễn Bá Trọng - Lớp 53cb2
:
Trần Đức Trung - Lớp 53cb2


Vũng Tàu,05 / 09 / 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
LỜI MỞ ĐẦU
  
Ngành công nghiệp dầu khí đang là một trong những ngành đóng vai trò chủ đạo của


nền kinh tế của Việt Nam. Do nhu cầu mở rộng quy mô cũng như theo kịp các công nghệ
chế tạo và khai thác mới trên thế giới mà nhu cầu về đào tạo con người được đặt lên
hàng đầu. Viện Xây dựng công trình biển - ĐHXD là nơi đào tạo ra nhiều thế hệ kỹ sư xây
dựng công trình biển góp phần vào sự phát triển chung của nghành. Viện là nơi đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xây dựng tới các doanh nghiệp trong và ngoài nước
trong đó có Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro.
Việc thực tập cán bộ kỹ thuật là hết sức cần thiết đối với các sinh viên sắp ra trường.
Nó giúp sinh viên bước đầu tiếp xúc với môi trường làm việc thực tiễn, kiểm nghiệm lại
kiến thức đã được học trong nhà trường và có cái nhìn tổng quan hơn về nghề nghiệp của
mình sau này.Để đáp ứng yêu cầu đó, hàng năm Viện xây dựng công trình biển luôn gửi
sinh viên của mình vào các doanh nghiệp trong ngành dầu khí để học hỏi kinh nghiệm
thiết kế và thi công thực tế.
Được sự giúp đỡ của Ths. Dương Thanh Quỳnh và Ths. Mai Hồng Quân - Viện xây
dựng công trình biển,chúng em đã được thực tập CBKT tại Phòng Xây dựng - Ban quản
lý dự án dịch vụ Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro. Trong thời gian thực tập 01 tháng tại
đây, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị,chúng em đã học hỏi được rất
nhiều những kiến thức về thực tế quản lý, triển khai, thiết kế và thi công các công trình
đường ống dẫn khí tại Việt Nam.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Chú Trần Trọng Sơn- Trưởng Ban QLDA, Anh Mai
Đăng Tuấn- Phó trưởng Ban QLDA, Anh Lê Quốc Anh- Phó trưởng Ban QLDA, Anh Trần
Tuấn An - Phó trưởng Ban QLDA, Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng Xây dựng, Anh
Nguyễn Mạnh Hùng- Phó trưởng phòng Xây dựng cùng các anh chị trong phòng Xây
dựng đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập tại Ban và tìm hiểu tài liệu
để hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 2
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
MỤC LỤC
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOV PETRO
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 3
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
Sau chiến tranh nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh
và cấm vận. Để nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế Chính phủ Việt Nam đã
đề nghị Chính phủ Liên Bang Xô Viết giúp đỡ về nhiều mặt.Trong đó có lĩnh vực dầu
khí.
Tòa nhà điều hành của xí nghiệp Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro
Năm 1980, hiệp định giữa Việt Nam và Liên Xô về việc hợp tác tiến hành thăm dò
địa chất và khai thác dầu, khí ở thềm lục địa phía nam Việt Nam đã được ký kết. Đến
năm 1981 hiệp định liên chính phủ thành lập Xí nghiệp Liên Doanh dầu khí Việt- Xô
được ký kết, với vốn pháp định là 1 tỷ 500 triệu USD. Ngay sau khi thành lập VSP đã
tiến hành thăm dò và xây dựng cơ sở hạ tầng trên bờ tại bãi lắp ráp VSP hiện nay, vì
vậy đã xác định được trữ lượng công nghiệp do đó đã nhanh chóng đưa các mỏ đi
vào khai thác. Đầu tiên là đưa mỏ Bạch Hổ sau đó là các mỏ Đại Hùng và Rồng đi
vào khai thác cho đến nay. VSP có sản lượng khai thác 35÷38 ngàn tấn/ngày cho tới
nay đã khai thác được hơn 200 triệu tấn dầu thô, đưa trên 2,1 tỷ m
3
khí vào bờ trong
một năm, hiện đã đưa được 12,6 tỷ m

3
khí vào bờ, gom từ khí đồng hành của các
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 4
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
mỏ Bạch Hổ, Rạng Đông. Trong vòng 5 năm qua VSP đã đem lại thu nhập khoảng 2
tỷ USD/năm cho chính phủ Việt Nam chiếm từ 16 đến 19% tổng thu ngân sách nhà
nước. Sau 31 năm hoạt động VSP đã trở thành một cơ sở công nghiệp dầu khí phát
triền đa ngành với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đủ khả năng độc lập để thực hiện
công tác thăm dò và khai thác dầu khí biển. Đây là bước phát triển cho sự nghiệp
phát triển nghành dầu khí Việt Nam. Năm 2010 Xí nghiệp Liên doanh Việt - Xô đã
được đổi tên thành Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (gọi là VIETSOVPETRO) trên
cơ sở Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 cho đến nay.
Khai thác dầu tại mỏ Bạch Hổ
Trong 30 năm qua sự phát triển của liên doanh VSP ngày càng hoàn thiện hơn về cơ
cấu tổ chức, đổi mới công nghệ sản xuất, phát huy lao động sáng tạo, an toàn trong
sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong sản xuất làm tiền để cho sự
phát triển của LD sau năm 2010, không những đáp ứng nhu cầu của trong nước mà
còn cung cấp dịch vụ vươn ra các nước khác trên thế giới.
2. Cơ cấu tổ chức của Liên doanh Việt-Nga Vietsov petro:
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 5
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
Hiện tại Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro bao gồm các xí nghiệp thành viên như
sau:
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 6
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 7
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
3. Giới thiệu về Ban quản lý dự án dịch vụ:
Ban quản lý dự án dịch vụ (gọi tắt là BQLDA) là đơn vị được thành lập theo quyết
định số 945/QĐ-DADV ngày 08/07/2009 trên cơ sở Ban QLDA đường ống dẫn khí
PM3 – Cà Mau.
4. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án dịch vụ:
Hình 1: Cơ cấu Tổ chức của Ban Quản Lý Dự Án Dịch Vụ
5. Chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án dịch vụ:
5.1 Chức năng chính:

Ban quản lí dự án dịch vụ (BQLDA) có chức năng tổ chức thực hiện, quản lí, hạch
toán các hợp đồng dịch vụ do tổng giám đốc Liên Doanh Việt – Nga Vietsovpetro
giao.
5.2 Nhiệm vụ chính:
- Tham gia lập hồ sơ dự thầu, đàm phán kí tắt hợp đồng dịch vụ được giao:
- Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và quản lý các hợp đồng dịch vụ được
giao.
- Đề xuất việc lựa chọn các đơn vị trong và ngoài VSP thực hiện gói thầu thành
phần thuộc gói thầu dịch vụ để ban lãnh đạo VSP xem xét quyết định.
- Lập đơn hàng mua sắm VTTB và thuê dịch vụ thực hiện hợp đồng dịch vụ được
giao.
- Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ được
giao, đảm bảo đạt yêu cầu về khối lượng chất lượng, giá trị và tiến độ đề ra.
- Tổ chức lập và quản lí hồ sơ tài liệu của dự án/gói thầu dịch vụ được giao theo
quy định hiện hành và bàn giao cho bên A/đối tác theo quy định của hợp đồng
dịch vụ được giao.
- Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình cho Bên A/đối tác.
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 8
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
- Tổ chức thực hiện bảo hành công trình theo quy định của hợp đồng dịch vụ được
giao.
- Tổ chức và tham gia thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ đuợc giao với Chủ
đầu tư.
- Lập kế hoạch tài chính và thực hiện công tác hạch toán thu/chi

- Lập kế hoạch tài chính, trình tổng giám đốc VSP xem xét, phê duyệt để xử lí cấp
vốn thực hiện một hợp đồng dịch vụ được giao:
5.3 Trách nhiệm:
- Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BQLDA.
- Đảm bảo chế độ báo cáo với tổng giám đốc VSP và Phó Tổng Giám đốc XDCB
về tình hình thực hiện gói thầu được giao.
- Quản lý, sử dụng, bảo quản các trang thiết bị làm việc của BQLDA, hoàn thiện cơ
cấu tổ chức, nâng cao hiệu quả công tác của Ban.
- Tuân thủ nội quy và kỷ luật lao động của VSP.
5.4 Quyền hạn:
- Căn cứ vào kết quả thực hiện phạm vi công việc được giao của các nhà thầu
phụ, các quy định chung trong các hợp đồng do VSP ký với các nhà thầu phụ và
trên cơ sở yêu cầu về tiến độ chất lượng của dự án/gói thầu dịch vụ, BQLDA có
quyền kiến nghị Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc XDCB giảm bớt/tăng thêm
khối lượng cho các nhà thầu phụ hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu phụ, nếu
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng và tiến độ của dự án / gói thầu dịch
vụ được giao.
- Trên cơ sở thỏa thuận đạt được với lãnh đạo các đơn vị cơ sở, phòng ban bộ
máy điều hành liên quan, đề xuất cử cán bộ VSP đi công tác trong và ngòai
nước, làm thêm giờ để đáp ứng tiến độ đề ra và phù hợp với các quy định hiện
hành của VSP, trình Tổng Giám Đốc / Phó Tổng Giám Đốc XDCB ký duyệt.Ký
xác nhận công lệnh công tác, bảng chấm công, trả lương thưởng, tiền làm thêm
giờ, tiền công tác phí v.v…cho CBCNV của VSP được điều động tham gia thực
hiện gói thầu dịch vụ được giao.
- Được đăng ký chữ ký tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi nhánh
Vũng Tàu. Được duyệt chi các khoản chi nêu tại mục 2.2.3 và đề nghị thanh
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 9
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
quyết toán các hợp đồng thành phần thuộc hợp đồng dịch vụ được giao theo quy
định tại Quy chế của Ban.
- Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Tổng Giám Đốc XDCB, soạn thảo và đề xuất
với Phòng tổ chức lao động và tiền lương, Phòng Cán bộ xem xét sơ đồ tổ chức,
biên chế của BQLDA, kế hoạch LĐTL trình Tổng Giám Đốc VSP phê duyệt.
- Trên cơ sở biên chế được phê duyệt và theo yêu cầu công việc, phối hợp với
Phòng cán bộ, các phòng/ban và đơn vị trong VSP trình Tổng Giám Đốc VSP
xem xét, điều động cán bộ từ các phòng/ban, đơn vị trong VSP và tiếp nhận lao
động ngoài VSP và làm việc tại BQLDA.
- Căn cứ vào khối lượng công việc của từng dự án do ban BQLDA trực tiếp thực
hiện và phù hợp với dự toán chi phí lao động thuê ngoài được Tổng Giám Đốc
VSP phê duyệt, BQLDA có quyền đề xuất, báo cáo Tổng giám đốc VSP phê
duyệt, BQLDA có quyền đề xuất, báo cáo Tông Giám Đốc VSP xem xét, ủy
quyền cho phép BQLDA được trực tiếp tuyển chọn và kí hợp đồng lao động với
người lao động để thực hiện những phần việc nói trên.
- Kiến nghị việc sắp xếp, bố trí cán bộ có năng lực phù hợp vào các chức danh
theo sơ đồ tổ chức và biên chế được duyệt nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả
nguồn nhân lực của BQLDA.
- Kiến nghị về thời hạn ký kết hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động với CBCNV của BQLDA, tùy thuộc vào nhu cầu công việc trong từng giai
đoạn được giao.
- Tổ chức mua sắm trang thiết bị cần thiết cho BQLDA phù hợp với dự tóan chi phí
nội bộ được phê duyệt, các quy định hiện hành của VSP để giả quyết các công
việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ được giao.
- Quan hệ trực tiếp với lãnh đạo các phòng chức năng Bộ máy điều hành các đơn
vị trực thuộc trong VSP để giải quyết các công việc liên quan đến chức năng

được giao.
- Quan hệ với chủ đầu tư, tư vấn, đăng kiểm, ngân hàng, nhà thầu phụ và các cơ
quan bên ngoài VSP, để giải quyết các công việc liên quan đến gói thầu dịch vụ
được giao, phù hợp với quy chế của BQLDA.
- Đề xuất khen thưởng và kỉ luật CBCNV trong BQLDA phù hợp với các quy định
hiện hành của VSP.
6. Trình tự thực hiện, biện pháp tổ chức thực hiện quản lý dự án
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 10
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
Ban quản lí dự án trực tiếp đảm nhận quản lý, triển khai và giám sát thực hiện
các Dự án/Gói thầu do VSP là tổng thầu (EPC).
Quy trình các bước quản lý một dự án được tiến hành như sau: Dự án/gói thầu
sẽ được chia làm nhiều gói thầu hạng mục nhỏ và VSP sẽ đóng vai trò là chủ đầu tư
của các gói thầu này.
6.1 Lập yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu:
Bộ phận kỹ thuật sẽ thực hiện việc lập ra các yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu dựa
trên cơ sở thiết kế FEED và báo cáo khảo sát phục vụ thiết kế FEED.
6.2 Lập hồ sơ yêu cầu:
- Yêu cầu về kinh nghiệm nhà thầu.
- Yêu cầu các tài liệu hợp pháp, đầy đủ theo quy định của chính phủ để chứng
minh tư cách hợp lệ năng lực và kinh nghiệm nhà thầu.
- Yêu cầu về mặt kỹ thuật.
- Các yêu cầu về thông tin cần thiết để thực hiện dự án/gói thầu.
- Quy cách kĩ thuật, phương án thi công, các bản vẽ.

- Yêu cầu về đề xuất tài chính, thương mại.
- Giá đề xuất chào thầu.
- Đơn giá chi tiết cho các hạng mục cấu thành gói thầu.
- Yêu cầu về thời gian:
- Thời gian thực hiện, tiến độ của gói thầu và các hạng mục.
- HSĐX/HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung bám sát với
HSYC/HSMT mà chủ đầu tư đưa ra:
- Đơn đề xuất đấu thầu.
- Tài chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy
định hiện hành.
Ngoài ra nhà thầu còn có thể đề xuất phương án kỹ thuật thay thế cho phương
án kỹ thuật nêu trong HSYC/HSMT đi kèm trong HSĐX/HSDT.
Nhà thầu chịu thách nhiệm khảo sat hiện trường phục vụ việc lập HSĐX/HSDT,
Bên mời thầu (BQLDA) sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 11
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
trường nhưng không chịu trách nhiệm về pháp lý với các rủi ro và chi phí mà nhà
thầu gặp phải trong quá trình khảo sát hiện trường.
6.3 Tiếp nhận xử lý hồ sơ đề xuất của nhà thầu (chấm thầu):
- Sau khi nhận được HSĐX/HSDT của nhà thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh
giá HSĐX/HSDT theo các bước sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX/HSDT.
- HSĐX/HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét nếu nhà thầu vi
phạm mợt trong các điều kiện quy định tại khoản 1 điều 30 Nghị đinh 85/CP.

- Tiến hành đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng
lực và kinh nghiệm quy định tại mục 1 chương 2 Nghị đinh 85/CP.
- Đánh giá về mặt kĩ thuật HSĐX/HSDT đã vượt qua bước đánh giá về năng lực
kinh nghiệm tren cơ sở các yêu cầu của HSĐX/HSDT và TCĐG.
- Đánh giá về tài chính, thương mại bao gồm cả việc sửa lỗi (nếu có) theo nguyên
tắc quy định tại khoản 1 điều 30 Nghị định 85/CP và hiệu chỉnh sửa lỗi (nếu có)
theo quy định tại khoản 2 điều 30 Nghị đinh 85/CP để làm cơ sở đàm phán.
- Các nhà thầu tham gia đấu thầu sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn chính
sau.
o Kinh nghiệm:
o Năng lực kỹ thuật
o Năng lực tài chính:
o Các yêu cầu khác nếu có.
- Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau
đây:
o Có đủ năng lực và kinh nghiệm theo HSYC/HSMT.
o Có đề xuất về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của
HSYC/HSMT căn cứ theo TCĐG.
o Có giá bỏ thầu không được vượt dự toán được phê duyệt cho gói thầu.
6.4 Đàm phán:
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 12
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
- Trong quá trình đánh giá HSĐX/HSDT, BQLDA sẽ mời nhà thầu đến đàm phán,
giải thích làm sõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của

HSĐX/HSDT nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu của
HSYC/HSMT về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và
biện pháp tổ chức thực hiện. Việc làm rõ nội dung của HSĐX/HSDT được thực
hiện thông qua trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để
trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên
mời thầu gửi văn bản yêu cầu và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản).
- BQLDA và nhà thầu sẽ tiến hành đàm phán về các đề xuất của nhà thầu, chi tiết
hóa các nội dung còn chưa cụ thể, khối lượng thừa hoặc thiếu trong bảng tiên
lượng so với thiết kế do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSĐX/HSDT; đàn
phán việc áp giá với những sai lệch thiếu trong HSĐX/HSDT, việc áp giá đối với
phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế và các nội dung khác.
6.5 Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
- Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chấm thầu, BQLDA sẽ gửi văn bản
thông báo kết quả cho nhà thầu trúng thầu và gửi kèm theo kế hoạch thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng.
- Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại,
chưa hoàn chỉnh được nêu trong kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, BQLDA và nhà thầu sẽ tiến
hành ký kết hợp đồng.
6.6 Giám sát thực hiện hợp đồng:
- BQLDA có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu,
cung cấp thông tin kịp thời đến nhà thầu những thay đổi của gói thầu (nếu có) đã
được phê duyệt.
6.7 Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Tiến hành nghiệm thu công trình, kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật khi tiếp nhận từ
các nhà thầu.
- Đưa công trình vào vận hành thử nghiệm, kiểm tra kiểm định các tiêu chuẩn kỹ
thuật theo yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư. Sau khi quá trình chạy thử hoàn tất
thì công trình sẽ chính thức được bàn giao cho chủ đầu tư đưa vào vận hành

6.8 Bảo hành công trình:
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 13
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
Tiến hành bảo hành cho công trình, giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình
gia hạn bảo hành của công trình.
II. DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG NAM CÔN SƠN 2
1. Giới thiệu chung
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 vận chuyển khí 2 pha có công suất thiết kế
18,89 triệu m3 khí và 349,49 tấn Condensate/ngày đêm nhằm vận chuyển khí từ các
mỏ Hải Thạch-Mộc Tinh, Thiên Ưng-Mãng Cầu và các mỏ khác vào bờ cung cấp khí
cho các hộ tiêu thụ ở Miền Đông Nam Bộ, bao gồm các hạng mục chính:
- 5.8 km đường ống biển từ giàn Thiên Ưng tới điểm kết nối Module;
- 325.5 km đường ống biển 26’’ từ giàn Hải Thạch đến LFP Long Hải, bao gồm:
+ Khoảng 8.5 km ống gần bờ (Kp 314.5 ÷ Kp325.485), được chôn
 Từ KP325+485 ÷ KP324+300 hào chôn ống sâu tối thiểu 3m, với yêu cầu
vật liệu lấp phải được thiết kế;
 Từ KP324+300÷ KP324+00 hào chôn ống sâu tối thiểu 2m÷ 3m, với yêu
cầu vật liệu phủ phải được thiết kế;
 Từ KP324+000 ÷ KP323+500 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu
cầu lớp phủ là vật liệu thiết kế;
 Từ KP323+500 ÷ KP317+00 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu
cầu lớp phủ là vật liệu tự nhiên;
+ Ống thép API 5L X65;
+ Áp suất thiết kế 160 barg; nhiệt độ thiết kế -10/70°C;

+ Lớp bọc bê tông gia tải dày từ 40 mm đến 100 mm, lớp bọc bảo vệ chống ăn
mòn 3LPE dày 3.2 mm;
 Trạm tiếp bờ tại Long Hải (LFS), cách điểm tiếp bờ 0.3 km;
 7.84 km đường ống 26’’ trên bờ từ trạm tiếp bờ Long Hải đến nhà máy
GPP2.
+ Ống thép API 5L X65, áp suất thiết kế 160 barg;
+ Lớp bọc bảo vệ chống ăn mòn 3LPE dày 3.2 mm;
Ban quản lí dự án trực tiếp đảm nhận quản lý, triển khai và giám sát thực hiện các
Dự án/Gói thầu do VSP là tổng thầu (EPC).
Quy trình các bước quản lý một dự án được tiến hành như sau: Dự án/gói thầu sẽ
được chia làm nhiều gói thầu hạng mục nhỏ và VSP sẽ đóng vai trò là chủ đầu tư
của các gói thầu này.
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 14
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53
TRƯỞNG BAN
PHÓ
PHÒNG
PHÒNGPHÒNGPHÒNGPHÒNGPHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 15
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
DỰ ÁN DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2 ( Phần trên bờ )
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 16
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
2. Mục đích của dự án:
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 xây dựng nhằm mục đích thu gom khí khai
thác từ các mỏ thuộc lô 05-2, 05-3 (Hải Thạch Mộc Tinh), Lô 04-3 (Thiên Ưng-Mãng
Cầu), các mỏ thuộc lô 04-1 (Bẫy phía Nam, Bẫy phía Bắc, Alpha…) đưa vào bờ
cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại miền Đông Nam Bộ và các khu vực khác. Quy
trình thực hiện dự án
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 đồng thời tạo cơ sở hạ tầng để điều hòa thu
gom khí các lô khác của bể Nam Côn Sơn và Cửu Long cũng như khả năng nhập
khẩu khí từ các nước trong khu vực trong tương lai.
3. Quy trình thực hiện dự án
3.1 Quy trình thiết kế
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 17
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 18
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 19
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
Sơ đồ phân tích thiết kế đường ống
3.2 Tính toán lựa chọn tuyến ống:
 Tiêu chuẩn tính toán lựa chọn tuyến ống:
- Việc thực hiện tính toán lựa chọn tuyến ống phải phù hợp với tiêu chuẩn DNV OS
F101, tuyến ống tối ưu nhất được lựa chọn là tuyến ống có chiều dài ngắn nhất
có thể và số khuyết tật là ít nhất;
 Khảo sát kĩ thuật sơ bộ
- Khảo sát về độ sâu nước và địa kĩ thuật của đáy biển;
- Kết quả của cuộc khảo sát sẽ được tống hợp lại để xem xét, thảo luận, chắt lọc
và viết thành bản báo cáo khảo sát cuối cùng
 Đề xuất tuyến
- Từ báo cáo khảo sát đã được lập bộ phận thiết kế sẽ đưa ra đề xuất tọa độ tuyến
ống chính và các tuyến phụ phù hợp yêu cầu của mỏ và các qui định lựa chọn

tuyến;
- Tất cả các tuyến ống đã được lựa chọn mà song với nhau sẽ được giữ khoảng
cách tối thiểu là 50 (m);
3.3 Các trường hợp tải trọng tác dụng lên đường ống
- Tải trọng tác dụng lên đường ống được phân thành các loại sau: tải trọng chức
năng, tải trọng môi trường, tải trọng xét đến trong quá trình xây dựng tuyến
ống(lắp đặt, thử áp lực, vận hành, bảo trì và sửa chữa), tải trọng băng, tải trọng
va đập và tải trọng sự cố.
3.4 Tính toán thủy lực cho đường ống
- Chọn sơ bộ vật liệu làm ống dựa vào:
+ Tuổi thọ.
+ Thành phần khí.
+ Lưu lượng, mức độ yêu cầu làm việc.
+ Thi công, bảo dưỡng sửa chữa.
+ Chi phí.
- Chọn sơ bộ đường kính ống:
+ Công thức tính lưu lượng chất vận chuyển
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 20
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
v
d
Q .
4
.

2
π
=
+ Trong đó:
Q là lưu lượng chất vận chuyển
d là đường kính ống
v là vận tốc của chất vận chuyển trong ống
- Sẽ có 2 phương án chọn đường kính ống:
+ Tăng đường kính ống (d) thì tổn thất năng lượng nhỏ, chi phí máy nén khí
giảm, chi phí vật liệu tăng.
+ Giảm đường kính ống (d) thì tổn thất năng lượng tăng, chi phí máy nén khí
tăng, chi phí vật liệu giảm.
 Lựa chọn phương án tối ưu nhất cho tuyến ống.
3.5 Tính toán áp suất:
Theo quy phạm SNIP II-37-76
2
5
2
25.0
6
22

.
1992.10.45,1
ρ
γ
d
Q
Q
d

dL
KPP
eed








+=

+ Trong đó:
Pd : là áp suất đầu vào của đường ống
Pc: áp suất cuối đường ống
L: chiều dài tính toán
e
llL
⋅Σ+=
ε
l : độ dài thực tế của ống
: tổng hệ số cản cục bộƩɛ
l
e
: độ dài tương đương để tính tổn hao
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 21
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
- Đối với khí trong đường ống chảy tầng:
γ
Q
⋅⋅⋅=
6
e
1055l
- Đối với khí trong đường ống từ chảy tầng sang chảy rối:
333.0
33.033.1
5121l
e
Q
d
γ

⋅⋅=
- Đối với khí trong đường ống chảy rối:
( )
25.0
199211
e
l
Q
d
d

e
K
d

⋅+⋅
=
γ
Ke : độ dày nhám thành ống (cm)
d : đường kính trong của ống (cm)
d=Dn-2t
Dn : Đường kính ngoài của ống (cm)
t : Chiều dày thành ống (cm)
γ
: Độ nhớt động học của ống ở điều kiện 200 C; 1 at (
2
m
/s)
Q : Lưu lượng khí qua ống;(m3/ngày)
ρ
: Tỷ trọng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn (kg/
3
m
)
3.6 Tính toán bề dày ống:
Dựa trên các thông số môi trường, tiến hành phân vùng môi trường từ đó sẽ phân
đoạn tính toán đường ống.
Tính toán từng phân đoạn đường ống theo tiêu chuẩn DNV - OS-101
- Xét trong hai trạng thái:
+ Trạng thái thử áp lực (thi công ).
+ Trạng thái vận hành (khi công trình được sử dụng).

ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 22
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
mSC
b
eli
tP
PP
γγ

≤−
)(
1
Trong đó:
hgPhgPPP
contincdcontincli
⋅⋅+⋅=⋅⋅+=
ργ
P
d
: là áp lực thiết kế (MPa)
Pb là Khả năng chiuj áp lực trong của đường ống theo trạng thái giới hạn
(MPa)
Pe: áp lực ngoài nhỏ nhất ở vùng 1 (vùng thử áp lực)







−⋅=⋅==
2
H
dγdγPP
max
nminn
min
ee
inc
γ
: hệ số áp lực thiết kế, (thường lấy trong khoảng 1,05 đến 1,1)
h: chiều cao từ điểm đo áp lực đến tâm ống
ρ
cont
: tỷ trọng của chất vận chuyển (kg/m3)
d: độ sâu mực nước tại điểm thiết kế
n
γ
: 1025 (kg/m3)
);{
)(
,
)(
,
)()( x

ub
x
sb
t
e
x
b
PPMinPP
==
Với:
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 23
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
3
22
)(
,
⋅⋅


=
y
x
sb
f

xD
x
P
3
2
15.1
2
)(
,
⋅⋅


=
y
x
sb
f
xD
x
P
fy =
Utempy
fSMYS
α
⋅−
)(
,
; (
U
α

: là hệ số cường độ vật liệu) (KG/cm2)
fu =
AUtempu
fSMTS
αα
⋅⋅−
)(
,
; (
A
α
: là hệ số không đẳng hướng)
(KG/cm2)
D là đường kính trong của ống
Tính toán với trạng thái thử áp lực:
x = t - tfab
Với tfab là sai số do chế tạo
Tính toán với trạng thái vận hành:
x = t1 – tfab - tcorr
Với tcorr là sai số do ăn mòn
Tính toán áp dụng cho 2 vùng:
+ Gần giàn (vùng 1).
+ Xa giàn (vùng 2).
 Sau khi tính được bề dày (t) ta áp dụng tiêu chuẩn API 5L để chọn ra đường kính
ống (D) và chiều dày ống (t) phù hợp.
3.7 Tính toán độ bền đường ống
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 24
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN
LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ
 Hiện tượng
- Thông thường đường ống nằm tiếp xúc liên tục với đáy biển và do đó không chịu
momen uốn. Tuy nhiên trong một số trường hợp ống buộc phải vượt qua những
địa hình phức tạp làm phát sinh nhịp treo trên tuyến, các dạng địa hình thường
gặp là:
+ Chướng ngại vật dạng lõm xuống: hào, rãnh, địa hình có sóng cát;
+ Chướng ngại vật có dạng đỉnh lồi: mỏm san hô, đường ống đã có trước …;
- Khi đường ống có nhịp treo thì bài toán độ bền của đường ống trở lên rất phức
tạp, cần phải xét các bài toán sau:
+ Bài toán nhịp ống chịu tải trọng tĩnh, thường xét các tải trọng như trọng lượng
bản thân, lực căng dư trong ống khi thi công;
+ Bài toán nhịp ống chịu tải trọng động là lực thuỷ động của sóng và dòng chảy;
+ Bài toán cộng hưởng dòng xoáy của nhịp ống;
+ Bài toán ổn định tổng thể;
+ Bài toán mỏi;
- Các bài toán trên là tương đối quen thuộc, tuy nhiên với công trình đường ống thì
khá phức tạp do nhiều lý do như sau:
+ Tính đa dạng của biên liên kết;
+ Tính phi tuyến của đất nền;
+ Ảnh hưởng của phi tuyến hình học;
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ , ma sát và lực căng dư trong ống;
- Vì những lí do trên mà khi tính toán 1 công trình đường ống chỉ xét đến các bài
toán sau:
+ Bài toán tĩnh;
+ Bài toán ổn định;
+ Bài toán mỏi

 Tính toán bền đường ống qua địa hình phức tạp
- Việc tính toán độ bền đường ống biển khi qua các địa hình phức tạp là đi xác
định chiều dài nhịp treo lớn nhất cho phép để cho đường ống không bị phá hoại
(phá hoại chảy dẻo đường ống) khi ống chịu tải trọng tĩnh và động. Chiều dài
nhịp treo lớn nhất cho phép sẽ được lấy cái nhỏ hơn trong 2 trường hợp tính
toán nhịp treo trong bài toán động và bài toán tĩnh;
 Bài toán tĩnh
ĐINH HỮU LỰC : 7805.54 Page 25
NGUYỄN BÁ TRỌNG : 4966.53
TRẦN ĐỨC TRUNG : 1129.53

×