Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bài tập kỹ thuật ghép nối máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.86 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN TỬ
o0o
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
TÊN HỌC PHẦN: KỸ THUẬT GHÉP NỐI MÁY TÍNH
MÃ HỌC PHẦN: TEE502
NGƯỜI BIÊN SOẠN: NGUYỄN TIẾN DUY
BỘ MÔN: TIN HỌC CÔNG NGHIỆP
Lưu hành nội bộ
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN TỬ
o0o
TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
TÊN HỌC PHẦN: KỸ THUẬT GHÉP NỐI MÁY TÍNH
MÃ HỌC PHẦN: TEE502
Thái Nguyên, ngày tháng 2 năm 2014
TRƯỞNG BỘ MÔN
TIN HỌC CÔNG NGHIỆP
NGƯỜI BIÊN SOẠN
NGUYỄN TIẾN DUY
Lưu hành nội bộ
2
LỜI NÓI ĐẦU
Mục tiêu của học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật giao tiếp
giữa máy tính với thiết bị ngoại vi thông qua các giao diện như ISA, LPT, PCI, COM,
USB qua đó đưa ra cách thiết kế các modul ghép nối giao tiếp với máy tính, xây
dựng các chương trình điều khiển thiết bị cho các modul ứng dụng trong dân dụng và


điều khiển các quá trình công nghiệp.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Tổng quan kỹ thuật ghép nối máy tính; Các phương pháp trao đổi thông tin;
Giới thiệu về các chuẩn giao tiếp cơ bản; Ghép nối tín hiệu tương tự; Ghép nối bus và
khe cắm mở rộng; Ghép nối song song; Ghép nối nối tiếp; Các thiết bị ngoại vi cơ bản,
các loại card ghép nối như: modem, net card, AD/DA card, card đo tần số, … Một số
ví dụ ứng dụng cụ thể.
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ 6
GHÉP NỐI MÁY TÍNH 6
1.1.Tóm tắt lý thuyết 6
1.2.Các câu hỏi 6
1.3.Các vấn đề về thảo luận 7
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TRAO ĐỔI DỮ LIỆU 8
2.1.Tóm tắt lý thuyết 8
2.2.Các câu hỏi củng cố bài học 8
2.3.Các dạng bài tập 9
2.4.Các vấn đề về thảo luận: 9
CHƯƠNG 3: GHÉP NỐI TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ 10
3.1.Tóm tắt lý thuyết 10
3.2.Các câu hỏi củng cố bài học 10
3.3.Các vấn đề về thảo luận: 10
CHƯƠNG 4: GHÉP NỐI BUS VÀ KHE CẮM MỞ RỘNG 11
4.1.Tóm tắt lý thuyết 11
4.2.Các câu hỏi củng cố bài học 11
4.3.Các dạng bài tập 11
4.4.Các vấn đề về thảo luận: 12
CHƯƠNG 5: GHÉP NỐI SONG SONG 13
5.1.Tóm tắt lý thuyết 13

5.2.Các câu hỏi củng cố bài học 13
5.3.Các dạng bài tập 13
5.4.Các vấn đề về thảo luận: 17
CHƯƠNG 6: GHÉP NỐI VÀ TRUYỀN THÔNG NỐI TIẾP 18
4
6.1.Tóm tắt lý thuyết 18
6.2.Các câu hỏi củng cố bài học 18
6.3.Các dạng bài tập 18
6.4.Các vấn đề về thảo luận: 18
CHƯƠNG 7: CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI CƠ BẢN 19
7.1.Tóm tắt lý thuyết 19
7.2.Các câu hỏi củng cố bài học 19
7.3.Các vấn đề về thảo luận: 19
ĐÁP ÁN 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO 21
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ
GHÉP NỐI MÁY TÍNH
1.1. Tóm tắt lý thuyết
Giới thiệu cấu trúc chung của hệ thống máy tính (hệ thống tính toán); Yêu cầu
về trao đổi thông tin giữa hệ thống máy tính với thiết bị bên ngoài; Dạng và các loại
thông tin trao đổi giữa máy tính và thiết bị; Chức năng, nhiệm vụ của thành phần ghép
nối máy tính; Yêu cầu về phần mềm điều khiển vào/ra dữ liệu của modul ghép nối,
môi trường thiết kế, mô phỏng và xây dựng phần cứng, phần mềm.
1.2. Các câu hỏi
Câu 1.1: Trình bày chức năng, nhiệm vụ của một khối ghép nối. Trong ghép nối giữa
máy tính và máy in thông thường qua cổng máy in, khối ghép nối nằm ở đâu và
chức năng cụ thể của nó là gì?
Câu 1.2: Khối ghép nối (phối ghép I/O) giữa hệ thống máy tính nói riêng và hệ vi xử
lý nói chung có những nhiệm vụ gì?

Câu 1.3: Xác định các chức năng của khối ghép nối trong hệ thống điều khiển động cơ
điện xoay chiều 3 pha 380V.
Câu 1.4: Trình bày cấu trúc chung của một khối ghép nối. Để có thể lập trình điều
khiển ghép nối được thì khối ghép nối bắt buộc phải có thành phần nào? Tại sao?
Câu 1.5: Liệt kê các giao diện có thể sử dụng trong ghép nối của máy tính PC. Cho
biết các đặc điểm cơ bản của các giao diện đó.
Câu 1.6: Trình bày các lệnh điều khiển vào/ra dữ liệu trong máy tính bằng ngôn ngữ
C++. Cho biết phương pháp lập một bit bất kỳ trong thanh ghi cho trước lên 1.
Câu 1.7: Trình bày các lệnh điều khiển vào/ra dữ liệu trong máy tính bằng ngôn ngữ
C++. Cho biết phương pháp xóa một bit bất kỳ trong thanh ghi cho trước về 0.
Câu 1.8: Trình bày các lệnh điều khiển vào/ra dữ liệu trong máy tính bằng ngôn ngữ
C++. Cho biết phương pháp kiểm tra một bit bất kỳ trong thanh ghi cho trước là 0
hay 1.
Câu 1.9: Khi thực hiện thiết kế một modul mở rộng để ghép nối với máy tính phục vụ
cho đo lường (điều khiển) ta thường có nhiều giải pháp, dựa trên những quan tâm
gì để chọn giải pháp thiết kế?
Câu 1.10: Nguyên tắc thu thông tin từ bên ngoài vào máy tính trong các hệ thống đo
lường và điều khiển ghép nối với máy tính.
6
1.3. Các vấn đề về thảo luận
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 1.2.
7
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TRAO ĐỔI DỮ LIỆU
2.1. Tóm tắt lý thuyết
Các phương pháp điều khiển trao đổi vào ra thông tin:
- Điều khiển bằng chương trình (CPU): trực tiếp (không hội thoại); có hội thoại
bằng tín hiệu phần cứng: hỏi vòng (polling), ngắt vi xử lý (interrupt).
- Điều khiển bằng cách truy nhập trực tiếp bộ nhớ (DMA).
- Vào/ra theo kênh.
- …

2.2. Các câu hỏi củng cố bài học
Câu 2.1: Nguyên tắc của phương pháp vào/ra đữ liệu có tín hiệu móc nối. Ưu nhược
điểm của phương pháp.
Câu 2.2: Trình bày ưu ngược điểm của phương pháp vào ra bằng hỏi vòng trạng thái?
Phương pháp này thường sử dụng trong trường hợp nào? Lấy ví dụ thực tế.
Câu 2.3: Trong phương pháp điều khiển vào/ra băng cách hỏi vòng trạng thái của thiết
bị, phần cứng và phần mềm điều khiển cần đảm bảo yêu cầu gì?
Câu 2.4: Trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp vào/ra bằng ngắt bộ VXL. Khi
nào thì sử dụng phương pháp vào/ra này? Liên hệ một số ứng dụng thực tế.
Câu 2.5: Để thực hiện vào/ra bằng ngắt, vi xử lý cần phải đáp ứng yêu cầu gì?
Câu 2.6: Nêu những ưu điểm và khó khăn của việc vào/ra dữ liệu bằng cách ngắt bộ vi
xử lý.
Câu 2.7: Trình bày cơ chế cho phép vi xử lý 80x86 có thể nhận nhiều đầu vào ngắt
cứng.
Câu 2.8: Để khắc phục những đặc điểm gì của phương pháp vào/ra dữ liệu với thiết bị
ngoại vi bằng cách thăm dò trạng thái sẵn sàng của thiết bị ngoại vi (Polling) và
ngắt bộ vi xử lý (Interrupt) mà người ta đưa ra phương pháp vào/ra dữ liệu với thiết
bị ngoại vi bằng cách truy nhập trực tiếp bộ nhớ (DMA).
Câu 2.9: Trình bày ưu nhược điểm của phương pháp vào ra bằng DMA. Nêu các bước
DMAC thực hiện điều khiển truyền một byte dữ liệu từ TBNV vào bộ nhớ.
Câu 2.10: So sánh phương pháp vào ra bằng ngắt và vào ra bằng DMA. Ưu nhược
điểm của mỗi phương pháp?
8
Câu 2.11: Phương pháp vào/ra DMA có thể áp dụng cho mọi loại thiết bị ngoại vi
không? Tại sao?
Câu 2.12: So sánh phương pháp vào ra bằng hỏi vòng và vào ra bằng ngắt. Ưu nhược
điểm của mỗi phương pháp.
Câu 2.13: Khi trao đổi dữ liệu giữa máy tính và thiết bị ngoại vi bằng chương trình, ta
có thể thực hiện các lệnh vận chuyển dữ liệu một cách trực tiếp hoặc thông qua các
tín hiệu móc nối hoặc bằng cách ngắt bộ vi xử lý. Hãy cho biết, ta sẽ lựa chọn một

trong các phương pháp trên khi nào?
2.3. Các dạng bài tập
Câu 2.14: Hãy xây dựng chương trình (bằng ngôn ngữ tuỳ chọn) thực hiện đọc cổng
trên mỗi khi cổng có số liệu và hiển thị kết quả ra màn hình dưới dạng hệ cơ số 10
(giả sử đã có thủ tục đổi một số trong thanh ghi al ra xâu ký tự biểu diễn số đó và
lưu tại một biến mảng ký tự do thanh ghi di trỏ tới).
Câu 2.15: Hãy xây dựng chương trình (bằng ngôn ngữ tuỳ chọn) thực hiện đọc toàn
bộ dữ liệu từ một file định kiểu có tên là ‘solieu.dat’ (biết rằng mỗi phần tử dữ liệu
của file là 1 byte) và đưa ra cổng trên mỗi khi cổng có thể nhận dữ liệu.
Câu 2.16: Hãy xây dựng chương trình (bằng ngôn ngữ tuỳ chọn) hoặc giải thuật thực
hiện đọc cổng trên mỗi khi cổng có số liệu và hiển thị kết quả ra màn hình dưới
dạng hệ cơ số 10.
Câu 2.17: Hãy xây dựng chương trình (bằng ngôn ngữ tuỳ chọn) hoặc giải thuật thực
hiện đọc toàn bộ dữ liệu từ một file định kiểu có tên là ‘solieu.dat’ (biết rằng mỗi
phần tử dữ liệu của file là 1 byte) và đưa ra cổng trên mỗi khi cổng có thể nhận dữ
liệu.
2.4. Các vấn đề về thảo luận:
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 2.2, 2.3.
9
CHƯƠNG 3: GHÉP NỐI TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ
3.1. Tóm tắt lý thuyết
Đo lường các tín hiệu tương tự, tín hiệu tương tự (analog signal) và nguyên tắc
đo lường các tín hiệu trong hệ đo lường điều khiển số; Các thông số cần quan tâm
trong chuyển đổi tín hiệu tương tự - số và ngược lại. Các vấn đề về chuyển đối tín hiệu
số - tương tự (D/A), các bộ chuyển đổi số - tương tự (DAC); Các vấn đề chuyển đối
tín hiệu tương tự - tín hiệu số (AD), các bộ chuyển đổi tương tự - số (ADC).
3.2. Các câu hỏi củng cố bài học
Câu 3.1: Tín hiệu liên lục là gì? Cho ví dụ?
Câu 3.2: Tín hiệu số là gì? Cho ví dụ?
Câu 3.3: Nêu nguyên tắc của việc thu tín hiệu từ các thiết bị cảm biến.

Câu 3.4: Trình bày các thành phần cơ bản của một hệ thống xử lý tín hiệu theo tiếp
cận số.
Câu 3.5: Trình bày về phương pháp biến đổi DA chia điện trở.
Câu 3.6: Trình bày về phương pháp biến đổi DA trong số nhị phân.
Câu 3.7: Trình bày về phương pháp biến đổi DA thang điện trở.
Câu 3.8: Trình bày về phương pháp biến đổi DA điều chế độ rộng xung.
Câu 3.9: So sánh các phương pháp trên về: độ phức tạp, độ phân giải, …
Câu 3.10: Trình bày về phương pháp biến đổi AD xấp xỉ tiệm cận.
Câu 3.11: Trình bày về phương pháp biến đổi AD tích phân sườn dốc.
Câu 3.12: Trình bày các tham số chính của một bộ biến đổi tương tự - số (ADC). So
sánh giữa phương pháp tích phân hai sườn dốc và phương pháp xấp xỉ tiệm cận.
Câu 3.13: Trình bày các tham số chính của một bộ biến đổi số - tương tự (DAC). So
sánh giữa phương pháp chia điện trở và phương pháp trọng số nhị phân.
Câu 3.14: Dựa vào yêu cầu gì khi lựa chọn một bộ chuyển đổi ADC 8 bit hoặc ADC
12 bit trong thiết kế modul ghép nối? Cho ví dụ minh hoạ.
3.3. Các vấn đề về thảo luận:
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 3.2.
10
CHƯƠNG 4: GHÉP NỐI BUS VÀ KHE CẮM MỞ RỘNG
4.1. Tóm tắt lý thuyết
Các vấn đề về phân tầng bus hệ thống bus của máy tính theo các cấp tốc độ;
Các bus mở rộng của máy tính, các bus mở rộng được sử dụng để ghép nối mở rộng
với các modul vào/ra. Cấu trúc và các tín hiệu của bus ISA, PCI, … Nguyên tắc khi
thiết kế modul mở rộng để kết nối với khe cắm, …
4.2. Các câu hỏi củng cố bài học
Câu 4.1: Trình bày mô hình phân cấp của hệ thống bus của máy tính IBM PC.
Câu 4.2: Trình bày về cấu trúc phần cứng, các tín hiệu của khe cắm ISA.
Câu 4.3: Trình bày về cấu trúc phần cứng, các tín hiệu của khe cắm PCI.
Câu 4.4: Nêu những ưu điểm của việc sử dụng khe cắm ISA để ghép nối modul mở
rộng với máy tính trong các hệ thống đo lường - điều khiển công nghiệp.

Câu 4.5: Trình bày các đặc trưng của khe cắm ISA và cho biết tại sao khe cắm ISA
được sử dụng nhiều trong môi trường công nghiệp?
Câu 4.6: So sánh sự khác biệt giữa khe cắm ISA và khe cắm PCI.
Câu 4.7: Trình bày các ưu điểm của khe cắm PCI.
4.3. Các dạng bài tập
Câu 4.8: Vẽ một sơ đồ ghép nối để thu số liệu song song 8 bit tại cổng (port) có địa
chỉ 300h với khe cắm ISA (chi tiết mạch giải mã và các tín hiệu điều khiển cần
thiết tương ứng phương pháp vào/ra đã chọn).
Câu 4.9: Vẽ một sơ đồ ghép nối để xuất số liệu song song 8 bit tại cổng (port) có địa
chỉ 303h với khe cắm ISA (chi tiết mạch giải mã và các tín hiệu điều khiển cần
thiết tương ứng phương pháp vào/ra đã chọn).
Câu 4.10: Vẽ một sơ đồ ghép nối thu dữ liệu 8 bit, có tín hiệu móc nối tại địa chỉ bất
kỳ (300h – 31fh). Xây dựng đoạn chương trình tương ứng để đọc dữ liệu mỗi khi
cổng có dữ liệu.
Câu 4.11: Vẽ một sơ đồ ghép nối để đưa ra dữ liệu 8 bit, có tín hiệu móc nối tại địa
chỉ bất kỳ (300h – 31fh). Xây dựng đoạn chương trình tương ứng để đọc dữ liệu
mỗi khi cổng sẵn sàng nhận dữ liệu.
11
4.4. Các vấn đề về thảo luận:
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 4.2, 4.3.
12
CHƯƠNG 5: GHÉP NỐI SONG SONG
5.1. Tóm tắt lý thuyết
Giới thiệu về các cổng song song vào/ra đơn giản, các vi mạch đệm, chốt dùng
đề thiết kế cổng song song. Vi mạch cổng song song lập trình được PPI8255, cấu trúc
cổng song song LPT. Ứng dụng của chúng trong việc thiết kế, kết nối với modul ghép
nối mở rộng.
5.2. Các câu hỏi củng cố bài học
Câu 5.1: Vi mạch PPI 8255 thường được sử dụng chính trong giao tiếp nào của máy
PC, giải thích tại sao?

Câu 5.2: Từ điều khiển trong 8255 có chức năng gì? Trình bày cấu trúc của từ điều
khiển chế độ.
Câu 5.3: So sánh chế độ 0 và chế độ 1 của 8255. Cho biết ứng dụng của từng chế độ.
Câu 5.4: Trình bày hoạt động của cổng PA của 8255 trong chế độ 1, chiều vào. Khi
ghép nối sử dụng vi mạch 8255 trong chế độ 1 cần chú ý điều gì?
Câu 5.5: Trình bày hoạt động của cổng PA của 8255 trong chế độ 1, chiều ra. Khi
ghép nối sử dụng vi mạch 8255 trong chế độ 1 cần chú ý điều gì?
Câu 5.6: Nếu sử dụng 8255 làm mạch cổng, ta chỉ có thể đọc được 1 byte trong 1
lệnh, hãy cho ý tưởng ghép nối để vẫn sử dụng 8255 (số lượng tuỳ ý) mà có thể tận
dụng được khả năng vận chuyển 16 bit của bus ISA cho phép đọc 2 byte trong 1
lệnh.
Câu 5.7: Nêu những đặc điểm của giao tiếp song song. Khi nào ta chọn giải pháp ghép
nối modul mở rộng với máy tính thông qua khe cắm hoặc cổng song song (LPT).
Câu 5.8: So sánh những đặc điểm khi sử dụng khe cắm ISA hoặc cổng LPT để ghép
nối một modul mở rộng với máy tính trong đo lường - điều khiển.
Câu 5.9: Khi sử dụng giao diện cổng máy in (LPT) để ghép nối với thiết bị ngoài, ta
có thể sử dụng các đường tín hiệu nào. Khi không ghép nối với máy in thì các
đường đó có thể được sử dụng như thế nào?
Câu 5.10: So sánh chế độ cơ sở (SPP) và chế độ nâng cao (EPP) của cổng LPT. Trình
bày cách thiết lập chế độ hoạt động cho cổng máy in.
5.3. Các dạng bài tập
Câu 5.11: Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là
300h bằng các vi mạch AND, OR, 74138 , … Xác định giá trị từ điều khiển thiết
13
lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở như sau: PA: mode 0, vào; PB: mode
0, ra; PC thấp: ra, PC cao: vào.
Câu 5.12: Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là
304h bằng các vi mạch AND, OR, 74138 , … Xác định giá trị từ điều khiển thiết
lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở như sau: PA: mode 0, ra; PB: mode 0,
vào; PC thấp: ra, PC cao: vào.

Câu 5.13: Xây dựng mạch giải mã địa chỉ cho vi mạch PPI 8255 có địa chỉ cơ sở là
310h bằng các vi mạch AND, OR, 74138 , … Xác định giá trị từ điều khiển thiết
lập chế độ cho vi mạch PPI 8255 làm việc ở như sau: PA: mode 0, ra; PB: mode 1,
vào; PC thấp: vào, PC cao: ra.
Câu 5.14: Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC với cổng máy in (LPT1) của máy
tính PC như sau:
Yêu cầu:
Viết chương trình điều khiển hoạt động của vi mạch ADC
theo lưu đồ như hình bên. Biết rằng xung điều khiển tín hiệu
Start là một xung dương. Các tín hiệu điều khiển được nối vào các chân của
cổng LPT1 (Địa chỉ cơ sở = 378h) có số chân như hình vẽ.
Câu 5.15: Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC với cổng máy in (LPT1) của máy
tính PC như sau:
14
8
2 - 9
16 (/C2)
13 (S4)
Start
Finis
h
Data
LPT
1
ADC
8
2 - 9
16 (/C2)
11 (/S7)
Start

Finis
h
Data
LPT
1
ADC
Khởi tạo
cổng máy in
Tạo xung Start
Finish = 1
Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Khởi tạo
cổng máy in
Tạo xung Start
Finish = 1
Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Yêu cầu:
Viết chương trình điều khiển hoạt động của vi mạch ADC theo lưu đồ như hình
bên. Biết rằng xung đưa vào tín hiệu Start là một xung dương. Các tín hiệu điều
khiển được nối vào các chân của cổng LPT1 (Địa chỉ cơ sở = 378h) có số chân
như hình vẽ.
Câu 5.16: Cho sơ đồ ghép nối một máy in với cổng máy in (LPT1) của máy tính PC

như sau:
Yêu cầu:
Viết chương trình điều khiển hoạt động của máy in liên tục in
ra ký tự ‘A’ (có mã ASCII là 41h) theo lưu đồ như hình bên.
Biết rằng xung đưa vào tín hiệu Data strobe là một xung âm. Các tín hiệu điều
khiển được nối vào các chân của cổng LPT1 (Địa chỉ cơ sở = 378h) có số chân
như hình vẽ.
Câu 5.17: Cho sơ đồ ghép nối một máy in với cổng máy in (LPT1) của máy tính PC
như sau:
Yêu cầu:
Viết chương trình điều khiển hoạt động của máy in liên
tục in ra ký tự ‘A’ (có mã ASCII là 41h) theo lưu đồ
như hình bên. Biết rằng xung đưa vào tín hiệu Data
15
8
2 - 9
14 (/C1)
12 (S5)
/Data strobe
/
ACK
Data
LPT
1
Máy in
8
2 - 9
14 (/C1)
12 (S5)
/Data strobe

Busy
Data
LPT
1
Máy in
Khởi tạo
cổng máy in
Gửi ký tự ‘A’
/ACK = 0
Tạo xung
Strobe
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Khởi tạo
cổng máy in
Gửi ký tự ‘A’
Busy = 0
Tạo xung
Strobe
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ
Đ
strobe là một xung âm. Các tín hiệu điều khiển được nối vào các chân của cổng
LPT1 (Địa chỉ cơ sở = 378h) có số chân như hình vẽ.
Câu 5.18: Cho sơ đồ ghép nối một vi mạch ADC0804 với cổng máy in (LPT1) của
máy tính PC như sau:

Yêu cầu:
Viết chương trình điều khiển hoạt động của vi mạch
ADC theo lưu đồ như hình bên. Biết rằng xung đưa
vào tín hiệu Start là một xung dương. Các tín hiệu điều khiển được nối vào các
chân của cổng LPT1 (Địa chỉ cơ sở = 378h) có số chân như hình vẽ.
Câu 5.19: Cho một bàn phím số hoạt động như sau (mô tả
như hình vẽ): Mỗi khi có một phím được bấm, bàn
phím sẽ gửi về một tín hiệu KBHit tích cực cao. Sau đó
gửi mã quét của phím được bấm về qua một đường dữ
liệu song song 8 bit.
Yêu cầu:
- Xây dựng sơ đồ ghép nối máy tính với bàn phím
trên qua cổng LPT1 (không cần chỉ rõ số chân của cổng LPT).
- Xây dựng lưu đồ thuật toán và lập trình điều khiển nhận mã quét từ bàn
phím mỗi khi có tín hiệu KBHit tích cực.
Câu 5.20: Cho một bàn phím số hoạt động như sau (mô tả
như hình vẽ): Mỗi khi có một phím được bấm, bàn
phím sẽ gửi về một tín hiệu KBHit tích cực cao. Sau đó
gửi mã quét của phím được bấm về qua một đường dữ
liệu song song 8 bit.
Yêu cầu:
- Xây dựng sơ đồ ghép nối máy tính với bàn phím
trên với qua vi mạch PPI-8255.
16
8
2 - 9
14 (/C1)
12 (S5)
/WR
/INTR

Data
LPT
1
ADC0804
Khởi tạo cổng
máy in
Tạo xung /WR
INTR = 0
Đọc dữ liệu
Bắt đầu
Kết thúc
S
Đ

qué
t
KBHit
Bàn
phím

qué
t
KBHit
Bàn
phím
- Xây dựng lưu đồ thuật toán và lập trình điều khiển nhận mã quét từ bàn
phím mỗi khi có tín hiệu KBHit tích cực.
5.4. Các vấn đề về thảo luận:
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 5.2, 5.3.
17

CHƯƠNG 6: GHÉP NỐI VÀ TRUYỀN THÔNG NỐI TIẾP
6.1. Tóm tắt lý thuyết
Nguyên tắc của truyền thông nối tiếp; Các kiểu truyền thông nối tiếp; Tín hiệu
và chuyển đổi tín hiệu trong truyền thông nối tiếp; Các vấn đề về tốc độ truyền, cấu
trúc khung truyền, parity, … Lập trình điều khiển với UART trong các bài toán truyền
thông dữ liệu.
6.2. Các câu hỏi củng cố bài học
Câu 6.1: Nêu những đặc điểm của trao đổi tin tiếp nối tiếp. Khi nào ta chọn giải pháp
ghép nối modul mở rộng với máy tính thông qua cổng nối tiếp (RS 232).
Câu 6.2: So sánh phương pháp truyền tin nối tiếp và truyền tin song song. Ưu, nhược
điểm của phương pháp truyền tin nối tiếp là gì?
Câu 6.3: So sánh phương pháp truyền tin nối tiếp đồng bộ và không đồng bộ.
Câu 6.4: Trình bày khuôn mẫu khung truyền của một lời tin trong truyền thông nối
tiếp không đồng bộ. Tại sao bit Start và bit Stop của lời tin lại phải có mức tín hiệu
trái ngược nhau?
6.3. Các dạng bài tập
Câu 6.5: Viết chương trình thực hiện như sau:
- Khởi tạo cho cổng COM (địa chỉ 3F8h) hoạt động theo các thông số sau: 8 bit
dữ liệu, tốc độ 4800 baud, 2 bit Stop, Parity chẵn.
- Liên tục kiểm tra trạng thái cổng COM, nếu có byte dữ liệu gửi tới thì hiển thị
giá trị byte đó lên màn hình
Câu 6.6: Viết chương trình thực hiện như sau:
- Khởi tạo cho cổng COM (địa chỉ 3F8h) hoạt động theo các thông số sau: 8 bit
dữ liệu, tốc độ 2400 baud, 1 bit Stop, Parity lẻ.
- Liên tục kiểm tra, nếu có phím được bấm thì gửi mã ASCII của phím đó đi qua
cổng COM.
6.4. Các vấn đề về thảo luận:
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 6.2, 6.3.
18
CHƯƠNG 7: CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI CƠ BẢN

7.1. Tóm tắt lý thuyết
Giới thiệu về nguyên lý và hoạt động của một số thiết bị ngoại vi tiêu biểu như:
mà hình, bàn phím, con chuột, máy in, …
7.2. Các câu hỏi củng cố bài học
Câu 7.1: Trình bày nguyên tắc hoạt động của bàn phím máy tính.
Câu 7.2: Trình bày nguyên tắc giao tiếp với bàn phím máy tính qua cổng PS/2.
Câu 7.3: Trình bày nguyên tắc hoạt động của chuột phím máy tính.
Câu 7.4: Trình bày nguyên tắc giao tiếp với chuột máy tính qua cổng PS/2.
7.3. Các vấn đề về thảo luận:
- Thảo luận về các câu hỏi trong phần 7.2.
19
ĐÁP ÁN
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ môn Tin học công nghiệp, Bài giảng Kỹ thuật ghép nối máy tính.
[2] Nguyễn Mạnh Giang, Kỹ thuật ghép nối máy vi tính, NXB Giáo dục, 1998.
[3] Ngô Diên Tập, Kỹ thuật ghép nối máy tính, NXB Khoa học và kỹ thuật.
[4] Ngô Diên Tập, Đo lường và điều khiển bằng máy tính, NXB KH&KT, 1996.
[5] Ngô Diên Tập, Lập trình ghép nối máy tính trong Windows, NXB KH&KT, 2002.
[6] Lê Văn Doanh, Các bộ cảm biến trong kỹ thuật đo lường và điều khiển, NXB
KHKT, 2001.
[7] Nguyễn Đức Thành, Đo lường điều khiển bằng máy tính, NXB ĐHQG Tp.HCM,
2002.
21

×