Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

lab 4-8 inter-area & external route summary

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.29 KB, 7 trang )

Lab 4-8: INTER-AREA & EXTERNAL ROUTE SUMMARY
Mô tả
Cisco cho phép các địa chỉ tóm tắt, để tiết kiệm tài nguyên hạn chế số lượng route quảng
cáo giữa các vùng. Hai loại địa chỉ thu gọn hỗ trợ bởi router Cisco là: inter-area route
(thực hiện summarize giữa các vùng) và external route (thực hiện thu gọn các route ở bên
ngoài đi vào trong vùng).
Bài thực hành này mô tả cách thức summarize dùng trong OSPF. Vùng 0 chứa tất cả các
địa chỉ của mạng con 152.1.1.0, chúng có thể thu gọn bởi RouterB và RouterC trong một
bản tin cập nhật định tuyến 152.1.1.0/24. Thêm vào đó, RouterD hoạt động như là ASBR
thực hiện phân phối các route học bởi RIP từ RouterE vào OSPF. Bảy mạng con
(130.1.x.0 /24 – các cổng loopback trên RouterE) có thể thu gọn thành một mạng
130.1.0.0/21.
Thực hiện điều này bằng lệnh area range, xác định vùng, địa chỉ thu gọn và mask. Các
router kết nối với nhau như sơ đồ, chú ý rằng trên RouterB và RouterC cổng Ethernet thứ
hai không nối với thiết bị nên cần vô hiệu hoá keep-alive, dùng các cổng Ethernet thay vì
dùng cổng loopback là do các cổng loopback được quảng cáo thành các mạng /32 qua
biên của các vùng.
RIP chạy giữa RouterD và RouterE, RouterE sẽ quảng cáo tất cả các mạng con. RouterD
thực hiện phân phối các route của RIP vào OSPF.
Cấu hình
RouterA
!
hostname RouterA
!
ip subnet-zero
!
!
interface Ethernet0
ip address 192.1.1.2 255.255.255.0
no keepalive
!


interface Serial1
ip address 152.1.2.1 255.255.255.252
!
router ospf 64
network 152.1.2.0 0.0.0.255 area 1
!
ip classless
!
!
line con 0
transport input none
line aux 0
line vty 0 4
!
end
RouterB
!
hostname RouterB
!
ip subnet-zero
!
!
interface FastEthernet0/0
ip address 152.1.1.1 255.255.255.128
!
interface FastEthernet0/1
ip address 152.1.1.129 255.255.255.192
no keepalive
!
interface Serial0/1

ip address 152.1.2.2 255.255.255.252
clockrate 64000
!
router ospf 64
network 152.1.1.0 0.0.0.255 area 0
network 152.1.2.0 0.0.0.255 area 1
!
ip classless
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
!
end
RouterC
!
hostname RouterC
!
ip subnet-zero
!
!
interface FastEthernet0/0
ip address 152.1.1.2 255.255.255.128
!
interface Serial0/0
ip address 152.1.3.2 255.255.255.252
!
interface Ethernet1/0
ip address 152.1.1.193 255.255.255.192
no keepalive

!
!
router ospf 64
network 152.1.1.0 0.0.0.255 area 0
network 152.1.3.0 0.0.0.255 area 2
!
ip classless
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
!
end
RouterD
!
hostname RouterD
!
ip subnet-zero
!
!
interface Ethernet0/0
ip address 130.1.4.1 255.255.255.0
!
interface Serial0/0
ip address 152.1.3.1 255.255.255.252
clockrate 64000
!
router ospf 64
redistribute rip metric 10 subnets
network 152.1.3.0 0.0.0.255 area 2

!
router rip
network 130.1.0.0
!
ip classless
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
!
end
RouterE
!
hostname RouterE
!
ip subnet-zero
!
!
interface Loopback0
ip address 130.1.1.1 255.255.255.0
!
interface Loopback1
ip address 130.1.2.1 255.255.255.0
!
interface Loopback2
ip address 130.1.3.1 255.255.255.0
!
interface Loopback3
ip address 130.1.5.1 255.255.255.0
!

interface Loopback4
ip address 130.1.6.1 255.255.255.0
!
interface Loopback5
ip address 130.1.7.1 255.255.255.0
!
interface Ethernet0/0
ip address 130.1.4.2 255.255.255.0
!
router rip
network 130.1.0.0
!
ip classless
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
!
end
Kiểm tra
Xem bảng định tuyến trên RouterA, RouterA có các route cho các mạng 152.1.1.128/26,
152.1.1.192/26 và 152.1.1.0/25
RouterA#show ip route
Gateway of last resort is not set
152.1.0.0/16 is variably subnetted, 5 subnets, 3 masks
O IA 152.1.1.128/26 [110/65] via 152.1.2.2, 00:01:53, Serial1
O IA 152.1.1.192/26 [110/75] via 152.1.2.2, 00:01:53, Serial1
O IA 152.1.1.0/25 [110/65] via 152.1.2.2, 00:01:53, Serial1
O IA 152.1.3.0/30 [110/129] via 152.1.2.2, 00:01:53, Serial1
C 152.1.2.0/30 is directly connected, Serial1

130.1.0.0/24 is subnetted, 7 subnets
O E2 130.1.3.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:53, Serial1
O E2 130.1.2.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:54, Serial1
O E2 130.1.1.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:54, Serial1
O E2 130.1.7.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:54, Serial1
O E2 130.1.6.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:54, Serial1
O E2 130.1.5.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:54, Serial1
O E2 130.1.4.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:01:55, Serial1
C 192.1.1.0/24 is directly connected, Ethernet0
Khi tất cả các mạng trong vùng 0, các router ABR RouterB, RouterC có thể thu gọn các
mạng thành một mạng 152.1.1.0/24, thêm các lệnh sau trong tiến trình OSPF trên các
router.
RouterB(config)#router ospf 64
RouterB(config-router)#area 0 range 152.1.1.0 255.255.255.0
RouterC(config)#router ospf 64
RouterC(config-router)#area 0 range 152.1.1.0 255.255.255.0
Xem lại bảng định tuyến trên RouterA, lúc này trên RouterA có một route 152.1.1.0/24
thay cho ba route trước.
RouterA#show ip route

Gateway of last resort is not set
152.1.0.0/16 is variably subnetted, 3 subnets, 2 masks
O IA 152.1.1.0/24 [110/65] via 152.1.2.2, 00:00:50, Serial1
O IA 152.1.3.0/30 [110/129] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
C 152.1.2.0/30 is directly connected, Serial1
130.1.0.0/24 is subnetted, 7 subnets
O E2 130.1.3.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
O E2 130.1.2.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
O E2 130.1.1.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
O E2 130.1.7.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1

O E2 130.1.6.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
O E2 130.1.5.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
O E2 130.1.4.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
C 192.1.1.0/24 is directly connected, Ethernet0
RouterD hoạt động như ASBR, phân phối các route RIP từ RouterE vào OSPF. Trên
bảng định tuyến của RouterA có tất cả 7 mạng học được từ RouterE.
RouterA#show ip route

Gateway of last resort is not set
152.1.0.0/16 is variably subnetted, 3 subnets, 2 masks
O IA 152.1.1.0/24 [110/65] via 152.1.2.2, 00:00:50, Serial1
O IA 152.1.3.0/30 [110/129] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
C 152.1.2.0/30 is directly connected, Serial1
130.1.0.0/24 is subnetted, 7 subnets
O E2 130.1.3.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
O E2 130.1.2.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
O E2 130.1.1.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:14, Serial1
O E2 130.1.7.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
O E2 130.1.6.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
O E2 130.1.5.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
O E2 130.1.4.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:05:15, Serial1
C 192.1.1.0/24 is directly connected, Ethernet0
Khoảng địa chỉ mạng 130.2.2.0 tới 130.1.7.0 là liên tục, chúng có thể được ASBR thu
gọn thành một mạng. Để thực hiện điều này thêm các lệnh sau trên RouterD.
RouterD(config)#router ospf 64
RouterD(config-router)#summary-address 130.1.0.0 255.255.248.0
Nếu không thực hiện thu gọn, router quảng cáo các mạng này cần gởi thông tin cập nhật
từng cho từng mạng. Khi thực hiện thu gọn các mạng có thể quảng cáo thành một mạng
là 130.1.0.0 với 21-bit mask.
Bảng bên dưới phân tích 7 địa chỉ mạng, 21-bit đầu tiên giống nhau, các

mạng.1,.2,.3,.4,.5,.6, và.7 cần thiết dùng 3-bit, vậy có thể dùng 21-bit mask cho địa chỉ
thu gọn.
21 bit đầu giống nhau ¯ ¯
130.1.1.0 10000010.00000001.00000001.00000000
130.1.2.0 10000010.00000001.00000010.00000000
130.1.3.0 10000010.00000001.00000011.00000000
130.1.4.0 10000010.00000001.00000100.00000000
130.1.5.0 10000010.00000001.00000101.00000000
130.1.6.0 10000010.00000001.00000110.00000000
130.1.7.0 10000010.00000001.00000111.00000000
Summary mask
255.255.255.248
11111111.11111111.11111000.00000000
Xem bảng định tuyến trên RouterA; chỉ có một route tồn tại là 130.1.0.0/21
RouterA#show ip route

Gateway of last resort is not set
152.1.0.0/16 is variably subnetted, 3 subnets, 2 masks
O IA 152.1.1.0/24 [110/65] via 152.1.2.2, 00:03:05, Serial1
O IA 152.1.3.0/30 [110/129] via 152.1.2.2, 00:07:29, Serial1
C 152.1.2.0/30 is directly connected, Serial1
130.1.0.0/21 is subnetted, 1 subnets
O E2 130.1.0.0 [110/10] via 152.1.2.2, 00:00:18, Serial1
C 192.1.1.0/24 is directly connected, Ethernet0

×